Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hòa Hội, Xuyên Mộc
lượt xem 1
download
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hòa Hội, Xuyên Mộc’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hòa Hội, Xuyên Mộc
- UBND HUYỆN XUYÊN MỘC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HÒA HỘI MÔN : GDCD 6 Ngày kiểm tra: … /…/ năm 2023 ĐỀ CHÍNH THỨC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1.Về mục tiêu: - Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài ở học kỳ 2 lớp 6; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình - Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống. Từ đó rút ra được bài học cho bản thân. - Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác, - HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình. 2. Năng lực cần hướng tới: Năng lực tự học và tự chủ: Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những kỹ năng cơ bản để ứng phó với các tình huống nguy hiểm, kỹ năng chi tiêu hợp lý tiết kiệm, biết được tách nhiệm của công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam, thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, quyền và bổn phận của trẻ em Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và năng thực hiện kế hoạch hoàn thiện kỹ năng ứng phó với các tình huống nguy hiểm, kỹ năng thực hành tiết kiệm và kỹ năng thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân, thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, quyền và bổn phận của trẻ em 3. Phẩm chất: Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra cuối kỳ để đạt kết quả cao Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân. Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra. II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 2 gồm các bài và chủ đề sau + Công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam + Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. + Quyền cơ bản của trẻ em III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Kiểm tra tập trung tại lớp - Kiểm tra theo hình thức kết hợp trắc nghiệm 30%, tự luận 70%. - Số lượng đề kiểm tra: 2 đề IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng
- Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Công dân Nêu được Giải quyết nước khái niệm tình huống Cộng hòa công dân; căn cụ thể, nêu xã hội cứ xác định được các chủ nghĩa công dân cách giải Việt Nam nước Cộng quyết hòa xã hội đúng các chủ nghĩa vấn đề liên Việt Nam. quan đến công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Quyền và - Nêu được Giải Qua nghĩa vụ những quy thích tình cơ bản định của Hiến được vì huống của công pháp nước sao các cụ thể, dân cộng hòa xã hành vi, nêu hội chủ nghĩa nội dung được Việt Nam về là đúng các quyền và hay sai cách nghĩa vụ cơ theo kiến giải bản của công thức bài quyết dân Quyền đúng và nghĩa thể hiện vụ Công việc dân biết thực hiện được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi. Quyền Nêu được các cơ bản quyền cơ bản của trẻ của trẻ em em Số câu: 6 1 1 1 9 Số điểm: 4 3 2 1 10 Tỉ lệ: 40 30 20 10 100
- V. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA: ĐỀ CHÍNH THỨC Họ và tên:……………………………………..Lớp………………………. Điểm Lời phê của thầy(cô)giáo PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Câu 1: Công dân là người dân của A. một làng. B. một nước. C. một tỉnh. D. một huyện. Câu 2: Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do A. pháp luật quy định. B. người khác trao tặng. C. mua bán mà có. D. giáo dục mà có. Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế. B. Lựa chọn giao dịch dân sự. C. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia. D. Tìm hiểu loại hình dịch vụ. Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ Nhà nước và xã hội ? A. Hỗ trợ người già neo đơn B. Tham gia bảo vệ Tổ quốc C. Lựa chọn loại hình bảo hiểm D. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản Câu 5: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền ? A. có nơi ở hợp pháp B. trung thành với Tổ quốc. C. thực hiện nghĩa vụ quân sự. D. Nộp thuế theo quy định. Câu 6: Những lợi ích cơ bản mà trẻ em được hưởng và được Nhà nước bảo vệ là nội dung khái niện A. Quyền lợi cơ bản của trẻ em. B. Trách nhiệm cơ bản của trẻ em C. Bổn phận cơ bản của trẻ em. D. Nghĩa vụ cơ bản của trẻ em. PHẦN 2: TỰ LUẬN Câu 1 (3,0 điểm): Em hiểu thế nào là quyền cơ bản của công dân?. Hãy kể tên một số quyền cơ bản mà công dân Việt Nam được hưởng. Câu 2 (3,0 điểm): Nga năm nay lên lớp 6 và anh trai đang học lớp 8. Từ lúc mới chào đời, Nga và anh trai đã được bố mẹ đưa đi tiêm phòng đầy đủ, được khám chữa bệnh khi ốm đau. Hằng ngày, hai anh em được bố mẹ nấu cho những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. Khi đến tuổi đi học, bố mẹ đưa hai anh em đến trường và tạo điều kiện để hai anh em học tập. Nga và anh trai còn được bố mẹ quan tâm, tạo điều kiện để tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh và giao lưu kết bạn với những bạn bè cùng độ tuổi. Em hãy cho biết những quyền nào của trẻ em được đề cập đến trong trường hợp trên?
- Câu 3 (1 điểm): Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã bề em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho bé là Bình An. Câu hỏi: Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao? HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC I.TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A C B A A II.TỰ LUẬN Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản của công dân được hưởng và được luật pháp bảo vệ. Công dân Việt Nam đều được hưởng các quyền cơ bản như: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể; quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư; bí mật cá nhân và bí mật gia 3,0 điểm Câu 1 đình; quyền bầu cử và ứng cử; tham gia quản lí nhà nước và (3,0 điểm) xã hội. Quyền bình đẳng; quyền tự do ngôn luận; quyền đi lại tự do; quyền tự do kinh doanh... - Những quyền của trẻ em được đề cập đến trong trường hợp trên gồm: + Quyền chăm sóc sức khỏe: Nga và anh trai đã được bố mẹ đưa đi tiêm phòng đầy đủ, được khám chữa bệnh khi ốm đau + Quyền chăm sóc nuôi dưỡng: Hai anh em được bố mẹ nấu Câu 2 cho những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng 3,0 điểm (3,0 điểm) + Quyền học tập: Khi đến tuổi đi học, bố mẹ đưa hai anh em đến trường và tạo điều kiện để hai anh em học tập + Quyền vui chơi, giải trí: Nga và anh trai còn được bố mẹ quan tâm, tạo điều kiện để tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh + Quyền được được tham gia của trẻ em: giao lưu kết bạn với những bạn bè cùng độ tuổi. - Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam. Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung Câu 3 năm 2014. Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em 1,0 điểm (1,0 điểm) được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam. 1. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn