Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Khuyến
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Khuyến" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Khuyến
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II( năm học: 2022-2023) MÔN: GDCD 7 I. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN. LỚP 7 Mức độ Tổng TT Bài nhận thức Thông Vận dụng Tỉ lệ Tổng điểm Nhận biết Vận dụng hiểu cao TN TL TL TL TN TL 1 Bài 7. 02 câu 02 câu 0,66 Phòng, chống bạo lực học đường 2 Bài 8. 02 câu 02 câu 0,66 Quản lí tiền 3 Bài: 9. 05 câu 01câu ½ câu 1/2 câu 06 câu 02 câu 5,66 Phòng, chống tệ nạn xã hội 4 Bài 10: Quyền 06 câu 01 câu 06 câu 01 câu 3,0 và nghĩa vụ của công dân trong gia đình Tổng 15 câu 01 câu 1,5 câu 1/2câu 16 câu 03 câu Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 40% 60% 10 điểm Tỷ lệ chung 40% 60% 100%
- II. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 7 Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Nội dung TT Mức độ đánh giá Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng hiểu cao
- 1 Bài 7: Nhận biết : 02 câu Phòng - Nêu được chống bạo các biểu lực học hiện của đường bạo lực học đường. - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường. - Trình bày được các cách ứng phó trước, trong và sau khi bị bạo lực học đường. Vận dụng: - Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng, chống bạo lực học đường do nhà trường, địa phương tổ chức. - Phê phán, đấu tranh với những
- hành vi bạo lực học đường Vận dụng cao: Sống tự chủ, không để bị lôi kéo tham gia bạo lực học đường. 2 Bài 8: Nhận biết: Quản lý - Nêu được tiền ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả. Thông hiểu Trình bày được một số nguyên tắc quản lí tiền 02 câu có hiệu quả. Vận dụng: Bước đầu biết quản lí tiền và tạo nguồn thu nhập của cá nhân. - Bước đầu biết quản lí tiền của bản thân. - Bước đầu biết tạo nguồn thu nhập của cá nhân
- 3 Bài 9: Nhận biết: 05 câu ½ câu Phòng, - Nêu được 01 câu chống tệ khái niệm nạn xã hội tệ nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biến. - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Thông hiểu: - Giải thích được 1/2 câu nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội. - Giải thích được hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội. Vận dụng: - Tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. - Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội. - Tuyên
- truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội. Vận dụng cao: Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. 4 Bài 10. Nhận biết: 06 câu Quyền và - Nêu được nghĩa vụ khái niệm của công gia đình. dân trong - Nêu được gia đình vai trò của gia đình. - Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và 01 câu nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. Thông hiểu: Nhận xét được việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong gia đình của bản thân và của người khác.
- Vận dụng: Thực hiện được nghĩa vụ của bản thân đối với ông bà, cha mẹ và anh chị em trong gia đình bằng những việc làm cụ thể. Tổng 15 câu TNKQ 01 câu TL 01 câu TL 01 câu TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
- Tỉ lệ 40% 60% chun g Duyệt BGH Gv ra đề Lê Văn Thành Trần xuân Quang
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TÊN: NĂM HỌC 2022- 2023 LỚP: MÔN: GDCD - LỚP: 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của giáo viên Phần I - Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm mỗi lựa chọn đúng cho 0,33 điểm) Câu 1. Biểu hiện của bạo lực học đường thể hiện ở hành vi nào dưới đây? A. Đánh đập con cái thậm tệ. B. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp. C. Phê bình học sinh trên lớp. D. Phân biệt đối xử giữa các con. Câu 2. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Giáo viên xâm hại tình dục đối với học sinh. B. Giáo viên lăng mạ học sinh trên lớp. C. Giáo viên doạ nạt khiến học sinh căng thẳng. D. Giáo viên nhắc nhở, phê bình học sinh trên lớp. Câu 3. Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện tính tiết kiệm và ý thức nào dưới đây? A. Trách nhiệm. B. Tự lập. C. Thông cảm. D. Chia sẻ. Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả? A. Chủ động chi tiêu hợp lí. B. Rèn luyện tiết kiệm. C. Dự phòng cho trường hợp khó khăn. D. Nâng cao thu nhập hàng tháng. Câu 5: Việc làm nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội? A. Tham nhũng, nghiện game không lành mạnh. B. Xâm hại tình dục trẻ em, lừa đảo. C. Sử dụng ma túy. D. Tham gia sinh hoạt hè tại địa phương. Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là quy định của pháp luật nước ta về phòng, chống tệ nạn xã hội? A. Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào. B. Nghiêm cấm sử dụng trái phép chất ma tuý. C. Cấm tiếp xúc với người mắc tệ nạn xã hội. D. Nghiêm cấm hành vi dụ dỗ, dẫn dắt mại dâm. Câu 7: Ý kiến nào dưới đây là đúng với quy định của pháp luật Việt Nam về phòng, chống tệ nạn xã hội? A. Nghiêm cấm đánh bạc và tổ chức đánh bạc. B. Cho phép mọi cá nhân sản xuất chất ma tuý. D. Trẻ em dưới 18 tuổi được phép hút thuốc lá. C. Cho phép mọi cá nhân được sử dụng ma tuý. Câu 8. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tệ nạn xã hội? A. Tích cực hoạt động tập thể sẽ giúp ta tránh xa được tệ nạn xã hội. B. Ma tuý và mại dâm là con đường lây nhiễm bệnh xã hội. C. Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác. D. Xa lánh người mắc bệnh xã hội mới bảo vệ được bản thân. Câu 9. Nội dung nào dưới đây là quy định của pháp luật nước ta về phòng, chống tệ nạn xã hội? A. Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào. B. Không cấm sử dụng trái phép chất ma tuý. C. Cấm tiếp xúc với người mắc tệ nạn xã hội. D. dẫn dắt mại dâm.
- Câu 10: Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 nghiêm cấm hành vi nào dưới đây giữa con cái với cha mẹ? A. Yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ. B. Chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ. C. Ngược đãi và xúc phạm cha mẹ. D. Giúp đỡ cha mẹ những công việc gia đình. Câu 11: Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình. Là nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Vợ chồng. C. Con cái. B. Anh em. D. Gia đình. Câu 12: Gia đình có các vai trò cơ bản nào dưới đây? A. Duy trì nòi giống, kinh tế, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dưỡng, giáo dục con, cháu và góp phần phát triển xã hội. B. Nuôi dưỡng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy địnhcủa Luật Hôn nhân và Gia đình. C. Duy trì nòi giống, kinh tế, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dưỡng, giáo dục con, cháu. D. Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình. Câu 13: Hành động nào dưới đây thực hiện đúng quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái? A. ép buộc con làm theo ý mình. B. ép con nghỉ học để đi làm kiếm tiền. C. không coi trọng ý kiến của con. D. nuôi dạy, bảo vệ và tôn trọng con. Câu 14: Ý nào sau đây thể hiện đúng quy định của pháp luật về quan hệ giữa cha mẹ với con cái? A. Phân biệt đối xử giữa các con. B. Nuôi dạy con thành công dân tốt. C. Ép buộc con làm điều trái pháp luật. D. Ép buộc con làm điều trái đạo đức. Câu 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình không đề cập đến các mối quan hệ nào dưới đây? A. Cha mẹ với con cái. B. Ông bà và con cháu. C. Anh chị em với nhau. D. Giáo viên với học sinh. Phần II. Tự luận (5.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm) Em hãy nêu nguyên nhân và hậu quả của tệ nạn xã hội? Câu 2. (2.0 điểm) Cho tình huống: Trường của C tổ chức tuyên truyền phòng, chống ma tuý cho mọi người. Tuy nhiên, C lại cho rằng việc tuyên truyền phòng, chống ma tuý là trách nhiệm của người lớn, học sinh không cần tham gia. Vận dụng kiến thức đã học ở Bài 9 - Phòng, chống tệ nạn xã hội, em hãy cho biết: a) Em có đồng tình với suy nghĩ của C không? Vì sao? b) Nếu là bạn của C, em sẽ làm thể nào để giúp C hiểu được trách nhiệm của mình trong phòng, chống tệ nạn xã hội? Câu 3: (1.0 điểm) Hôm nay, bố của H nghỉ ở nhà vì bị ốm. Mẹ H đi làm về muộn nên rất mệt. Mẹ nhờ H nấu cháo cho bố. Nhưng H và V hẹn nhau cùng đi dự sinh nhật T. H đã nói với V: Bạn chờ mình nấu cháo cho bố đã nhé! Mình đến muộn một chút chắc là T sẽ thông cảm thôi. Sau đó, khi đã nấu cháo xong và mời bố ăn, H và V đi dự sinh nhật bạn. Em có nhận xét gì về hành vi, việc làm của bạn H trong tình huống trên? Nếu gặp tình huống như H, em sẽ ứng xử như thế nào? …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… IV. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HỌC KÌ II ; MÔN GDCD 7 Phần I- Trắc nghiệm khách quan (5.0 điểm mỗi lựa chọn đúng cho 0,33điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B D A D D C A D Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 A C D A D B D Phần I- Tự luận (5.0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Nguyên nhân của tệ nạn xã hội: + Do thiếu kiến thức, thiếu kĩ năng sống; + Do lười lao động, ham chơi, đua đòi, thích hưởng thụ; 0,5 điểm + Do ảnh hưởng của môi trường gia đình, môi trường xã hội tiêu 0,25 điểm Câu 1 cực;... 0,25 điểm ( 3,0 Hậu quả: điểm) + Gây ra những hậu quả tiêu cực về sức khoẻ, tâm lí, tính mạng, 0,5 điểm kinh tế của cá nhân. + Ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, mối quan hệ trong gia đình… 0,25 điểm + Gây rối loạn trật tự xã hội, cản trở sự phát triển kinh tế của đất 0,25 điểm nước… a. Nêu được quan điểm của bản thân về suy nghĩa của C: 0,5điểm - Không đồng tình với suy nghĩ của C. Giải thích được lí do không đồng tình với suy nghĩa của C. - Vì phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của tất cả mọi người Câu 2 bao gồm cả người lớn và trẻ em.... 0,5 điểm ( 2,0 b. Đưa ra lời khuyên với C: - Học sinh rất cần tham gia các buổi ngoại khóa để hiểu rõ hơn về điểm) tệ nạn xã hội. - Biết cách phòng tránh, để không mắc tệ nạn xã hội và góp phần ngăn cản những hành vi có ý định vi phạm pháp luật. 0,5điểm 0,5 điểm
- Câu 3 Bạn H là một người rất có hiếu với bố vì bạn đã nói với V đến muộn để ở nhà nấu cháo cho bố. 0,5 điểm ( 1,0 Việc làm của H rất đúng. Nếu là H em cung sẽ làm như vậy. điểm) 0,5 điểm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn