intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hội An" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hội An

  1. UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Môn: Giáo dục công dân – Lớp 7 NGUYỄN BỈNH KHIÊM Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: ……/…./2024 (Đề gồm có 02 trang) Họ và tên học sinh:..............................................Lớp......................SBD..................Phòng thi...... I. TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Chọn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn, hoạn nạn. B. Chê bai, xúc phạm đến ngoại hình của bạn. C. Động viên, khích lệ bạn trong học tập. D. Hòa đồng, chia sẻ, đoàn kết với bạn bè. Câu 2. Đâu là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến bạo lực học đường? A. Do sự rủ rê, lôi kéo của người khác đối với các em học sinh. B. Do stress căng thẳng kéo dài, áp lực thành tích học tập cao của bố mẹ. C. Do thiếu sự quan tâm từ gia đình, thường xuyên chơi game có tính bạo lực. D. Do đặc điểm tâm, sinh lý thay đổi; ảnh hưởng từ môi trường không lành mạnh. Câu 3. Văn bản pháp luật nào dưới đây có nội dung quy định về phòng chống bạo lực học đường? A. Nghị định 79/2017/NĐ-CP. B. Nghị định 80/2017/NĐ-CP. C. Nghị định 81/2017/NĐ-CP. D. Nghị định 82/2017/NĐ-CP. Câu 4. Để phòng tránh bạo lực học đường, học sinh nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Kết bạn với những người bạn tốt. B. Giữ im lặng khi bị bạo lực học đường. C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực. D. Tỏ thái độ tiêu cực với bạn bè. Câu 5. Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của chi tiêu tiền hợp lí? A. Anh T dùng tất cả số tiền mình có để chơi chứng khoán. B. Bạn A tiết kiệm tiền bằng cách nuôi lợn đất mỗi ngày. C. Chị C mua váy áo thường xuyên mặc dù không cần thiết. D. Chị N mua sắm vật dụng đắt tiền để thể hiện bản thân. Câu 6. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về việc biết chi tiêu hợp lí? A. Con nhà lính, tính nhà quan. B. Có tiền mua tiên cũng được. C. Ném tiền qua cửa sổ. D. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm. Câu 7. Biết cách quản lí tiền giúp ta A. tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ. B. có nhiều tiền để mua mọi thứ mình thích.
  2. C. có nhiều tiền để mua hàng hiệu, đồ xa xỉ. D. dễ dàng tìm kiếm được việc làm phù hợp. Câu 8. Những hiện tượng có tính tiêu cực, biểu hiện thông qua hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là A. tệ nạn xã hội. B. vi phạm đạo C. vi phạm quy D. vi phạm pháp luật. đức. chế. Câu 9. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của tệ nạn xã hội? A. Sử dụng, buôn bán ma túy. B. Nghiện ngập rượu, bia. C. Đánh bài bạc, lô đề. D. Đi học trễ, không thuộc bài. Câu 10. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội? A. Thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi. B. Bị dụ dỗ, mua chuộc, ép buộc. C. Thiếu sự giáo dục phù hợp. D. Môi trường vui chơi lành mạnh. Câu 11. Việc phòng, chống tệ nạn xã hội được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây? A. Bộ luật Hình sự năm 2014. B. Bộ luật Hình sự năm 2015. C. Bộ luật Hình sự năm 2016. D. Bộ luật Hình sự năm 2017. Câu 12. P và Q đều là học sinh lớp 7A của trường THPT X. Vào giờ ra chơi, P rủ Q và một nhóm bạn khác cùng chơi đánh bài ăn tiền. Nếu là Q, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Từ chối chơi, sau đó đứng lại xem các bạn chơi đánh bài ăn tiền. B. Từ chối và không ngăn cản các bạn vì không liên quan đến mình. C. Từ chối và khuyên các bạn không nên chơi vì đó là tệ nạn xã hội. D. Đồng ý và rủ thêm các bạn khác trong lớp cùng tham gia cho vui. II. TỰ LUẬN: (6.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm) Theo em, học sinh nên làm gì và không nên làm gì khi xảy ra bạo lực học đường? Câu 2. (1.0 điểm) Em sẽ làm gì để quản lí tốt tiền cá nhân? Câu 3. (3.0 điểm) Là con một trong gia đình nên Q được bố mẹ nuông chiều từ nhỏ. Mỗi khi Q xin tiền để tiêu xài là bố mẹ đều đáp ứng ngay mà không cần biết Q dùng tiền đó vào việc gì. Một số đối tượng xấu trong xóm thấy Q có tiền nên đã rủ rê, lôi kéo Q đánh bài ăn tiền và hút chích. Kể từ đó, Q trở thành con nghiện cờ bạc và ma túy. a. Q đã vi phạm những tệ nạn xã hội nào? b. Những tệ nạn xã hội đó sẽ gây ra những hậu quả gì? c. Từ trường hợp của bạn Q, là một học sinh, em sẽ làm gì để bản thân và các bạn học sinh khác không sa vào tệ nạn xã hội? --------HẾT-------- 2
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Khối 7 - Năm học: 2023 -2024 I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0.33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B D B A B D A A D D B C II. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm) Gợi ý: - Những việc nên làm: + Bình tĩnh, kiềm chế cảm xúc tiêu cực; + Chủ động nhờ người khác giúp đỡ; + Quan sát xung quanh để tìm đường thoát;... * HS nêu được 2 ý ghi 0,75 điểm, 3 trở lên ghi 1 điểm. - Những việc cần tránh: + Tỏ thái độ khiêu khích, thách thức; + Sử dụng hành vi bạo lực để đáp trả; + Kêu gọi bạn bè, người thân trả thù;... * HS nêu được 2 ý ghi 0,75 điểm, 3 trở lên ghi 1 điểm. Câu 2. (1.0 điểm) Gợi ý: Những việc có thể làm để quản lí tốt tiền cá nhân: - Chỉ mua những thứ thật sự cần thiết và phù hợp với khả năng chi trả; - Đặt mục tiêu tiết kiệm tiền; - Tiết kiệm tiền bằng cách giành giụm (bỏ ống heo); - Chỉ vay tiền khi thật sự cần;... * Mỗi ý được 0.25 điểm. Câu 3. (3.0 điểm) Gợi ý: a. Q đã vi phạm những tệ nạn xã hội: đánh bạc, sử dụng ma túy. (1 điểm) * Nêu được 1 tệ nạn xã hội ghi 0.5 điểm. b. Hậu quả: (1.0 điểm) + Vi phạm pháp luật; + Ảnh hưởng đến sức khỏe, đạo đức; + Khiến bố mẹ phiền lòng; + Làm gia tăng tệ nạn xã hội;... * Mỗi ý đúng ghi 0.25 điểm. b. Là một HS, em cần: (1 điểm) - Chăm chỉ học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức, bổ sung kĩ năng, xây dựng lối sống giản dị, lành mạnh;
  4. - Tuân thủ và tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội; - Phê phán, tố cáo, các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội; - Tham gia tích cực các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội ở nhà trường và địa phương. * HS nêu 2 ý được 0.75 điểm, 3 ý được 1 điểm. * Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt khi chấm bài với những cách giải thích khác phù hợp. 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2