Đề thi học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THCS và THPT Vĩnh Nhuận, An Giang
lượt xem 2
download
Với “Đề thi học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THCS và THPT Vĩnh Nhuận, An Giang” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THCS và THPT Vĩnh Nhuận, An Giang
- SỞ GD&ĐT AN GIANG KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC: 2023-2024 TRƯỜNG THCS VÀ THPT Môn: Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 VĨNH NHUẬN Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề ) ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG THI:………. SBD:…………. Đề thi gồm có 2 phần. ĐỀ 1: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Câu 1: Một trong những nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nguyên tắc đảm bảo A. đa nguyên đa đảng. B. đa đảng đối lập. C. quyền lực thuộc về nhân dân. D. quyền lực phân chia các tầng lớp. [] Câu 2: Một trong những nguyên tắc trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nguyên tắc A. pháp chế xã hội chủ nghĩa. B. dân chủ tư sản. C. pháp chế tư sản. D. dân chủ và quan liêu. [] Câu 3: Hội đồng nhân dân các cấp là cơ quan A. hành chính nhà nước ở địa phương. B. quyền lực nhà nước ở địa phương C. điều hành sản xuất ở địa phương. D. quản lí nhà nước ở địa phương. [] Câu 4: Việc trưng cầu ý dân về Hiến pháp do cơ quan nào quyết định? A. Chính phủ. B. Chủ tịch nước. C. Quốc hội. D. Ủy ban thường vụ Quốc hội. [] Câu 5: Hiến pháp 2013 khẳng định nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước thống nhất và A. toàn vẹn lãnh thổ. B. chia cắt nhiều vùng. C. có nhiều khu tự trị. D. có quyền xâm lược. [] Câu 6: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều có quyền được sở hữu tư nhân và quyền thừa kế là nội dung cơ bản của pháp luật về quyền con người trên lĩnh vực A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa.
- D. dân sự. [] Câu 7: Về văn hóa, Hiến pháp 2013 khẳng định mục đích, chính sách phát triển nền văn hóa ở Việt Nam là xây dựng và phát triển nền văn hóa A. tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. B. tiên tiến và hoàn toàn mới. C. đậm đà bản sắc quốc tế. D. tách biệt với thế giới bên ngoài. [] Câu 8: Theo quy định của pháp luật, việc Quốc hội tiến hành làm luật, xây dựng luật và ban hành những văn bản áp dụng pháp luật là thể hiện chức năng nào dưới đây của Quốc hội? A. Lập hiến. B. Lập pháp. C. Giám sát. D. Dung hòa. [] Câu 9: Tất cả mọi cá nhân, tổ chức nếu vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý như nhau. Điều đó thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực. B. Tính công khai. C. Tính dân chủ. D. Tính qui phạm phổ biến, bắt buộc chung. [] Câu 10: Đặc điểm nào của pháp luật là quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống xã hội? A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. C. Tính quy phạm phổ biến, bắt buộc chung . D. Tính quyền lực. [] Câu 11: Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân? A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. B. Bảo vệ quyền, lợi ích tuyệt đối của công dân. C. Cưỡng chế mọi nghĩa vụ của công dân. D. Bảo vệ mọi nhu cầu, lợi ích của công dân. [] Câu 12: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. [] Câu 13: Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật A. cho phép làm. B. quy định phải làm. C. quy định cho làm. D. không cho phép làm. []
- Câu 14: Công dân vận dụng nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị thông qua việc làm nào dưới đây? A. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. B. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật. C. Đăng ký hiến máu nhân đạo. D. khám tuyển nghĩa vụ quân sự. [] Câu 15: Tính pháp quyền xã hội chủ nghĩa thể hiện ở việc nhà nước quản lý mọi mặt đời sống xã hội bằng A. giáo dục. B. văn hóa. C. pháp luật. D. thuyết phục. [] Câu 16: Xét về mặt tổ chức, cơ quan nào dưới đây không nằm trong cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân? A. Ban văn hóa – xã hội. B. Ban pháp chế. C. Ban kinh tế. D. Hội nông dân. [] Câu 17: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây không tuân theo Hiến pháp? A. Đi nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi. B. Đóng thuế đầy đủ. C. Tham gia bầu cử tại địa phương sinh sống. D. Tham gia vào các tệ nạn. [] Câu 18: Nội dung nào sau đây không phải là đường lối đối ngoại của nước ta theo quy định của Hiến pháp? A. Hữu nghị, hợp tác và phát triển. B. Đa dạng hoá, đa phương hoá các quan hệ. C. Chủ động và tích cực hội nhập. D. Can thiệp vào công việc nội bộ. [] Câu 19: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực dân sự? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. C. Quyền nghiên cứu khoa học.’ D. Quyền bí mật thư tín, điện tín. [] Câu 20: Giáo dục và đào tạo không trực tiếp thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Đào tạo nhân lực. B. Phân hóa giàu nghèo. C. Nâng cao dân trí. D. Bồi dưỡng nhân tài. [] Câu 21: Hội đồng nhân dân địa phương không quyết định vấn đề nào dưới đây của địa phương? A. Phát triển kinh tế - xã hội.
- B. Đảm bảo an ninh – trật tự. C. Chia tách địa giới hành chính. D. Công tác an sinh xã hội. [] Câu 22: Một trong những đặc điểm cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính A. bảo mật nội bộ. B. bao quát, định hướng tổng thể. C. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. chuyên chế độc quyền. [] Câu 23: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của pháp luật? A. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí xã hội. B. Quản lí xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính công bằng dân chủ. C. Pháp luật được đảm bảo bằng sức mạnh của nhà nước. D. Nhà nước quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật. [] Câu 24: Công dân thi hành pháp luật khi A. che giấu người nhập cảnh trái phép. B. đề nghị thay đổi nơi bỏ phiếu. C. nộp thuế đầy đủ theo quy định. D. từ chối khai báo tạm trú theo quy định. [] PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI (4,0 điểm): Trong mỗi ý (A, B, C, D) Ở mỗi câu học sinh chọn đúng (ghi Đ) hoặc sai (ghi S) vào giấy thi: Câu 25: Cho các nhận định sau đây về hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: A. Toàn bộ hoạt động của hệ thống chính trị đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của một đảng duy nhất cầm quyền là Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Chủ tịch nước là người đứng đầu Quốc hội, thay mặt Quốc hội công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh. C. Bạn M cho rằng ngoài Tòa án nhân dân tối cao thì còn có các Tòa án khác. D. Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương. [] Câu 26: Cho các nhận định sau đây về Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: A. Hiến pháp có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. B. Hiến pháp là văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành. C. Hiến pháp xác định những vấn đề cơ bản nhất, quan trọng nhất của Nhà nước và xã hội. D. Hiến pháp là nội quy được áp dụng trong nhà trường mà mọi học sinh bắt buộc phải thực hiện. [] Câu 27: Ủy ban nhân dân huyện N ban hành quyết định phạt tiền từ 200.000 đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù). Được biết, Điều 6 Nghị định số 100/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt những đối tượng này với mức từ 100.000 đến 200.000 đồng. A. Việc ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân huyện N đúng theo trật tự của hệ thống văn bản pháp luật. B. Việc ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân huyện N không đúng theo trật tự của hệ thống văn bản pháp luật
- C. Việc ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân huyện N vi phạm tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Việc ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân huyện N thể hiện tính quyền lực của pháp luật. [] Câu 28: Trên cơ sở quy định của pháp luật về kinh doanh, ông Tuấn đã đăng kí mở cửa hàng bán đồ nội thất gia đình và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh. A. Pháp luật trong trường hợp này là phương tiện để Nhà nước quản lí kinh tế, xã hội. B. Pháp luật trong trường hợp này là phương tiện để ông Tuấn thực hiện quyền kinh doanh của mình. C. Ông Tuấn lợi dụng pháp luật để kinh doanh nhằm mang lại lợi ích cho bản thân. D. Pháp luật trong trường hợp này là phương tiện để Nhà nước thu thuế. [] ..........HẾT.........
- SỞ GD&ĐT AN GIANG KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC: 2023-2024 TRƯỜNG THCS VÀ THPT Môn: Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 VĨNH NHUẬN Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề ) ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG THI:………. SBD:…………. Đề thi gồm có 2 phần. ĐỀ 2: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Câu 1: Hệ thống chính trị Việt Nam gồm nhiều cơ quan, tổ chức cấu thành và được liên kết chặt chẽ với nhau thành một chỉnh thể thống nhất nhằm thực thi A. quyền làm chủ của nhân dân đối với đất nước. B. quyền lực của nhà nước đối với nhân dân. C. quyền lực của giai cấp này với giai cấp khác. D. quyền lực của Đảng đối với toàn dân tộc. [] Câu 2: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, tổ chức đóng vai trò cầm quyền, lãnh đạo Nhà nước và xã hội là A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Quốc hội và Hội đồng nhân dân. C. Mặt trận tổ quốc Việt Nam. D. các tổ chức chính trị - xã hội. [] Câu 3: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương? A. Tòa án nhân dân. B. Hội đồng nhân dân. C. Uỷ ban nhân dân. D. Công an nhân dân. [] Câu 4: Cơ quan nào dưới đây tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương? A. Hội đồng nhân dân. B. Tòa án và Viện kiểm sát. C. Ủy ban nhân dân. D. Công an nhân dân. [] Câu 5: Đạo luật cơ bản của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực pháp lí cao nhất, do Quốc hội ban hành để quy định những vấn đề quan trọng của đất nước là A. Luật lao động. B. Luật dân sự. C. Luật an ninh quốc gia. D. Hiến pháp. [] Câu 6: Ở nước ta, việc soạn thảo, thông qua Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp và thủ tục, trình tự giải thích Hiến pháp do cơ quan nào quy định? A. Chính phủ. B. Tòa án nhân dân tối cao. C. Quốc hội.
- D. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao. [] Câu 7: …. của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Hiến pháp xác định là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. A. Bản chất. B. Tính chất. C. Đặc trưng. D. Đặc điểm. [] Câu 8: Nhân dân thông qua các cơ quan nhà nước, các cá nhân được nhân dân ủy quyền để thực hiện ý chí nhân dân; là phương thức chủ yếu để thực hiện quyền lực nhân dân là hình thức dân chủ A. đại diện. B. trực tiếp. C. tập trung. D. thống nhất. [] Câu 9: Điều 61 Hiến pháp năm 2013 quy định: Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực và A. hội nhập với nền kinh tế thế giới. B. tập trung phát triển kinh tế tri thức. C. bồi dường nhân tài cho đất nước. D. đào tạo đội ngũ các nhà khoa học. [] Câu 10: Chính phủ là cơ quan được giao nhiệm vụ giữ quyền hành pháp của nước ta, trong quá trình hoạt động, Chính phủ sẽ sử dụng quyền lực của mình để giải quyết các vấn đề hành chính của đất nước. Tuy nhiên Chính phủ phải báo cáo công việc trước Quốc hội và chịu sự giám sát của Quốc hội. Nội dung này thể hiện đặc điểm nào của của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Tính nhân dân. B. Tính quyền lực. C. Tính pháp quyền. D. Tính thống nhất. [] Câu 11: Quốc hội ban hành Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định chế độ hôn nhân và gia đình; chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử giữa các thành viên gia đình; trách nhiệm của cá nhân, tổ chức, Nhà nước và xã hội trong việc xây dựng, củng cố chế độ hôn nhân và gia đình là thể hiện đặc điểm nào của của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Tính quyền lực. B. Tính nhân dân. C. Tính thống nhất. D. Tính pháp quyền. [] Câu 12: Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân tạo việc làm cho người lao động và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động, đây là nội dung được pháp luật ghi nhận trong lĩnh vực nào sau đây? A. Kinh tế. B. Xã hội. C. Văn hóa.
- D. Giáo dục. [] Câu 13: Chị H có việc vội ra ngoài không tắt máy tính, anh D tự ý mở máy tính của chị H ra để đọc những dòng tâm sự của chị H trên email. Hành vi của anh D xâm phạm đến quyền nào của chị H? A. Quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín. B. Quyền được bảo hộ về danh dự. C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền bảo vệ tài sản cá nhân. [] Câu 14: Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện điều gì? A. Bất bình đẳng trong giáo dục. B. Công bằng xã hội trong giáo dục. C. Định hướng đổi mới giáo dục. D. Chủ trương phát triển giáo dục. [] Câu 15: Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là A. thỏa thuận. B. hương ước. C. pháp luật. D. quyết định. [] Câu 16: Việc nhà nước ban hành các quy phạm pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính chặt chẽ về hình thức. D. Tính kỉ luật và nghiêm minh. [] Câu 17: Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định cụ thể về mặt nội dung. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật. [] Câu 18: Vai trò của pháp luật đối với công dân được thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Bảo vệ tất cả các lợi ích của công dân. B. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân. C. Bảo vệ mọi lợi ích tuyệt đối của công dân. D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. [] Câu 19: Ở nước ta hiện nay, nhà nước sử dụng phương tiện nào sau đây để quản lí xã hội một cách dân chủ và hiệu quả nhất? A. giáo dục. B. đạo đức. C. pháp luật. D. kế hoạch.
- [] Câu 20: Ở nước ta hiện nay, văn bản quy phạm pháp luật bao gồm văn bản dưới luật và văn bản A. luật. B. đạo đức. C. pháp lệnh. D. nghị quyết. [] Câu 21: Việc anh A bị xử phạt hành chính vì không nộp thuế khi kinh doanh là thể hiện đặc điểm nào sau đây của pháp luật? A. Tính quyền lực phổ biến chung. B. Tính chặt chẽ về hình thức. C. Tính xác định về nội dung. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung. [] Câu 22: Trên đường phố tất cả mọi người nghiêm chỉnh chấp hành quy định của Luật giao thông đường bộ là phản ánh đặc điểm cơ bản nào của pháp luật? A. Tính quy phạm bắt buộc. B. Tính xác định về mặt hình thức. C. Tính quy phạm quyền lực chung. D. Tính quy phạm phổ biến. [] Câu 23: Chị P và anh K yêu nhau và muốn kết hôn nhưng bị bố chị P ngăn cản và muốn chị P kết hôn với người khác. Để thuyết phục được bố chị P phải dẫn chứng bằng pháp luật là tại điểm b khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 có quy định: Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định” thì bố chị mới đồng ý để hai người kết hôn với nhau. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân? A. Là quy định liên quan trực tiếp đến cuộc sống gia đình. B. Là yếu tố quyết định điều chỉnh suy nghĩ của mọi người. C. Là phương tiện để đấu tranh trong những trường hợp cần thiết. D. Là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. [] Câu 24: Trong cuộc họp tổng kết của xã X, kế toán M từ chối công khai việc thu chi ngân sách nên bị người dân phản đối. Ông K yêu cầu được chất vấn trực tiếp kế toán nhưng bị Chủ tịch xã ngăn cản. Chủ thể nào dưới đây đã vận dụng đúng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? A. Chủ tịch xã và ông K. B. Người dân xã X và ông K. C. Chủ tịch và người dân xã X. D. Kế toán M, ông K và người dân xã X. [] PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI (4,0 điểm): Trong mỗi ý (A, B, C, D) Ở mỗi câu học sinh chọn đúng (ghi Đ) hoặc sai (ghi S) vào giấy thi: Câu 25: Cho các nhận định sau đây về hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: A. Toàn bộ hoạt động của hệ thống chính trị đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của một đảng duy nhất cầm quyền là Đảng Lao động Việt Nam. B. Chủ tịch nước là người đứng đầu Chính phủ. C. Bạn M cho rằng ngoài Tòa án nhân dân tối cao thì còn có các Tòa án khác. D. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
- [] Câu 26: Cho các nhận định sau đây về Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: A. Hiến pháp có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. B. Hiến pháp do Quốc hội ban hành. C. Hiến pháp xác định những vấn đề cụ thể của đất nước. D. Hiến pháp là nội quy được áp dụng trong nhà trường mà mọi học sinh bắt buộc phải thực hiện. [] Câu 27: Ủy ban nhân dân huyện N ban hành quyết định phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù). Được biết, Điều 6 Nghị định số 100/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt những đối tượng này với mức từ 100.000 đến 200.000 đồng. A. Việc ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân huyện N đúng theo trật tự của hệ thống văn bản pháp luật. B. Việc ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân huyện N không đúng theo trật tự của hệ thống văn bản pháp luật C. Việc ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân huyện N vi phạm tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Việc ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân huyện N thể hiện tính quyền lực của pháp luật. [] Câu 28: Trên cơ sở quy định của pháp luật về kinh doanh, ông Tuấn đã đăng kí mở cửa hàng bán đồ nội thất gia đình và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh. A. Pháp luật trong trường hợp này là phương tiện để Nhà nước quản lí kinh tế, xã hội. B. Pháp luật trong trường hợp này là phương tiện để ưu tiên cho ông Tuấn. C. Ông Tuấn lợi dụng pháp luật để kinh doanh nhằm mang lại lợi ích cho bản thân. D. Pháp luật trong trường hợp này là phương tiện để ông Tuấn thực hiện quyền và lợi ích hợp pháp của mình. [] ..........HẾT.........
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1238 | 34
-
Bộ 16 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
61 p | 212 | 28
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 453 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 302 | 19
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
34 p | 239 | 14
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 281 | 9
-
8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 có đáp án
42 p | 80 | 8
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2019-2020 có đáp án
45 p | 122 | 8
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
5 p | 70 | 7
-
7 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án
41 p | 87 | 6
-
Bộ 20 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
71 p | 185 | 6
-
7 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 có đáp án
48 p | 53 | 5
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 86 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 250 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 có đáp án - Sở GD&ĐT Hòa Bình
3 p | 66 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 90 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
7 p | 50 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 214 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn