intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Bình Chiểu, HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Bình Chiểu, HCM". Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Bình Chiểu, HCM

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2023 - 2024 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN: HOÁ HỌC - KHỐI 11 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Ngày kiểm tra: 06/05/2024 Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ: 111 (Không tính thời gian phát đề) (Đề thi gồm 02 trang) PHẦN A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 ĐIỂM) Câu 1. Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon? A. CH3CH2Cl. B. CH2=CHBr. C. ClCH2COOH. D. CF3CH2Cl. Câu 2. Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO2 (n ≥ 1). B. CnH2n+2O2 (n ≥ 1). C. CnH2n-1COOH (n ≥ 1). D. CnH2nO2 (n ≥ 2). Câu 3. Benzoic acid được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật,... vì có tác dụng ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức của benzoic acid là A. CH3COOH. B. C6H5COOH. C. HOOC-COOH. D. HCOOH. Câu 4. Tên thay thế của alcohol có công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH(OH)CH3 là A. isobutan-2-ol. B. 2-methylbutan-2-ol. C. 3-methylbutan-2-ol. D. 2-methylbutan-3-ol. Câu 5. Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C3H8O và phổ hồng ngoại có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 – 3200 cm–1 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 6. Khử hợp chất hữu cơ X bằng LiAlH4 thu được (CH3)2CHCH2CH2OH. Chất X có tên là A. 3-methylbutanal. B. 2-methylbutan-3-al. C. 2-methylbutanal. D. 3-methylbutan-3-al. Câu 7. Trong công nghiệp, từ cumene (isopropylbenzene) có thể được dùng để điều chế phenol và chất nào sau đây? A. Methanal. B. Ethanal. C. Propanal. D. Acetone. Câu 8. Một học sinh sau khi tiến hành thí nghiệm thì vẫn còn dư mẩu Na. Để tiêu huỷ mẩu Na dư này một cách an toàn, học sinh đó nên cho mẩu Na vào A. nước. B. cồn 96°. C. thùng rác. D. dầu hoả. Câu 9. Trong các chất sau, chất nào thuộc loại hợp chất phenol? A. . B. . C. . D. . Câu 10. Hợp chất CH3CH(CH3)CH2COOH có tên thay thế là A. 3-methylbutanoic acid. B. 2-methylbutanoic acid. C. 3-methylpentanoic acid. D. isopentanoic acid. Câu 11. Trong đặc điểm cấu tạo của phenol, cặp electron trên nguyên tử oxygen bị hút một phần vào hệ thống vòng benzene, làm giàu mật độ electron ở các vị trí A. ortho, meta. B. ortho, para. C. ortho, meta, para. D. meta, para. Trang 1/2 – Mã đề 111
  2. Câu 12. Ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc C6H5– trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với A. dung dịch NaOH. B. Na kim loại. C. nước Br2. D. H2 (Ni, nung nóng). PHẦN B. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn a. Methyl alcohol + sodium b. Ethanol + copper (II) oxide (to) c. Isopropyl iodide + dung dịch potassium hydroxide (ethanol, to) d. Propanal + copper (II) hydroxide + dung dịch sodium hydroxide (to) Câu 2. (2 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình cho các thí nghiệm sau a. Nhỏ từ từ glycerol vào ống nghiệm chứa sẵn copper (II) hydroxide, lắc đều. b. Cho dung dịch acetaldehyde vào ống nghiệm chứa thuốc thử Tollens, đun nóng. Câu 3. (1 điểm) Cho biết nhiệt độ sôi của phenol, benzene, toluene và cumene là các giá trị 111oC, 182oC, 153oC và 80oC (không theo thứ tự). Hãy gán giá trị nhiệt độ sôi phù hợp cho từng chất và giải thích sự sắp xếp đó. Câu 4. (1 điểm) Cho lượng dư dung dịch bromine vào cốc chứa 3,29 gam phenol lỏng. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng kết tủa thu được. Câu 5. (1 điểm) Glycerol là một hợp chất polyalcohol có vai trò là chất giữ ẩm, dung môi và chất tạo ngọt, bên cạnh đó glycerol còn có khả năng kháng khuẩn ở mức độ nhẹ. Trong công nghiệp, glycerol được điều chế từ propylene theo 3 giai đoạn được mô tả như sau: Cl2, 4500C Cl H O NaOH Propylene 3-chloropropene 2, 2 1,3-dichloropropan-2-ol Glycerol (1) (2) (3) Biết propylene thu được từ dầu mỏ và vận chuyển ở dạng khí hóa lỏng (dưới áp suất cao). Trong khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG), propylene chiếm 9,49% về khối lượng (theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8360:2010/ ASTM 2163-07). Từ m tấn LPG có thể tổng hợp được 7,2 tấn glycerol nếu hiệu suất thu hồi propylene từ LPG là 95% và hiệu suất mỗi giai đoạn (1), (2), (3) đều đạt 90%. Xác định giá trị m. Cho nguyên tử khối các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108 - HẾT - Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh: ........................................................ Số báo danh: ................................. Trang 2/2 – Mã đề 111
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2023 - 2024 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN: HOÁ HỌC - KHỐI 11 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Ngày kiểm tra: 06/05/2024 Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ: 112 (Không tính thời gian phát đề) (Đề thi gồm 02 trang) PHẦN A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 ĐIỂM) Câu 1. Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là A. HIO4. B. C3H3N. C. CH2BrCl. D. C6H6O. Câu 2. Trong các chất sau, chất nào thuộc loại hợp chất phenol? A. . B. . C. . D. . Câu 3. Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là A. CnH2nO2 (n ≥ 1). B. CnH2nO (n ≥ 1). C. CnH2n–2O (n ≥ 3). D. CnH2n+2O (n ≥ 1). Câu 4. Sữa chua được lên men từ sữa bột, sữa bò, sữa dê,... Sữa chua tốt cho hệ tiêu hoá. Vị chua trong sữa chua tạo bởi acid nào sau đây? A. Formic acid. B. Acetic acid. C. Lactic acid. D. Benzoic acid. Câu 5. Isoamyl alcohol có trong thành phần thuốc thử Kovax (loại thuốc thử dùng để xác định vi khuẩn). Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là A. 3-methylbutan-1-ol. B. isobutyl alcohol. C. 3,3-dimethylpropan-1-ol. D. 2-methylbutan-4-ol. Câu 6. Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C3H8O và phổ hồng ngoại có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 – 3200 cm–1 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 7. Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương,... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt là A. carbon dioxide. B. hydrogen chloride. C. chloromethane. D. chloroethane. Câu 8. (CH3)2CHCH2COOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là A. 3,3-dimethylpropanoic acid. B. 2-methylbutanoic acid. C. 3-methylbutanoic acid. D. pentanoic acid. Câu 9. Khi đun nóng hỗn hợp alcohol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 1400C) thì số ether thu được tối đa là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 10. Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do A. phenol tan một phần trong nước. B. phenol có tính acid yếu. Trang 1/2 – Mã đề 112
  4. C. ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng benzene trong phân tử phenol. D. ảnh hưởng của vòng benzene đến nhóm –OH trong phân tử phenol. Câu 11. Phản ứng giữa CH3CH=O với NaBH4 và với Cu(OH)2 đun nóng chứng tỏ rằng CH3CH=O A. có tính oxi hoá. B. có tính khử. C. vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. D. có tính acid. Câu 12. Phản ứng CH3CH=O + HCN ⎯⎯ CH3CH(OH)CN thuộc loại phản ứng nào sau đây? → A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng tách. D. Phản ứng oxi hoá – khử. PHẦN B. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn a. Ethyl alcohol + potassium b. Propan-2-ol + copper (II) oxide (to) c. 1-iodopropane + dung dịch sodium hydroxide d. Dung dịch acetaldehyde + copper (II) hydroxide + dung dịch sodium hydroxide (to) Câu 2. (2 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình cho các thí nghiệm sau a. Nhỏ từ từ ethylene glycol vào ống nghiệm chứa sẵn copper (II) hydroxide, lắc đều. b. Cho dung dịch propanal vào ống nghiệm chứa thuốc thử Tollens, đun nóng. Câu 3. (1 điểm) Cho biết nhiệt độ sôi của ethane, ethyl chloride, ethyl alcohol và propanal là các giá trị 12,3oC; 78,3oC; –89oC; 48oC (không theo thứ tự). Hãy gán giá trị nhiệt độ sôi phù hợp cho từng chất và giải thích sự sắp xếp đó. Câu 4. (1 điểm) Cho lượng dư dung dịch nitric acid đặc vào cốc chứa 4,23 gam phenol lỏng (xúc tác sulfuric acid đặc), đun nóng. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng kết tủa thu được. Câu 5. (1 điểm) Glycerol là một hợp chất polyalcohol có vai trò là chất giữ ẩm, dung môi và chất tạo ngọt, bên cạnh đó glycerol còn có khả năng kháng khuẩn ở mức độ nhẹ. Trong công nghiệp, glycerol được điều chế từ propylene theo 3 giai đoạn được mô tả như sau: Cl2, 4500C Cl H O NaOH Propylene 3-chloropropene 2, 2 1,3-dichloropropan-2-ol Glycerol (1) (2) (3) Biết propylene thu được từ dầu mỏ và vận chuyển ở dạng khí hóa lỏng (dưới áp suất cao). Trong khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG), propylene chiếm 9,49% về khối lượng (theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8360:2010/ ASTM 2163-07). Từ m tấn LPG có thể tổng hợp được 6,67 tấn glycerol nếu hiệu suất thu hồi propylene từ LPG là 92,5% và hiệu suất mỗi giai đoạn (1), (2), (3) đều đạt 85%. Xác định giá trị m. Cho nguyên tử khối các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108 - HẾT - Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh: ........................................................ Số báo danh: ................................. Trang 2/2 – Mã đề 112
  5. 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2023-2024 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN: HOÁ HỌC – KHỐI 11 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Ngày kiểm tra: 06/05/2024 Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ: 111 Câu Nội dung Điểm TN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 0,25/câu (3đ) C A B C A A D B A A B C 1 a. CH3OH + Na → CH3ONa + 1/2H2 0,5/pt (2,0đ) b. C2H5OH + CuO (to) → CH3CHO + Cu + H2O Thiếu/sai cb/đk: - c. CH3CH(I)CH3 + KOH (ethanol,to) → CH2=CH-CH3 + KI + H2O 0,25/pt d. C2H5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH (to)→ C2H5COONa + Cu2O + 3H2O C3H7-: trừ 0,25 2 a. HT: Kết tủa/ chất rắn Cu(OH)2 tan dần, tạo dung dịch phức xanh lam HT: 0,5; PT: 0,5 (2,0đ) thẫm. HT có 2 vế, thiếu, sai 1 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O vế: -0,25 Thiếu/ sai cb, đk: - b. HT: Xuất hiện lớp kim loại sáng bóng (Ag) bám trên thành ống nghiệm 0,25/pt CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O (to) → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 Hoặc viết dưới dạng phức CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH (to) → CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O 3 Phenol: 182oC; cumene: 153oC; toluene: 111oC; benzene: 80oC 0,5 (đúng 2 chất: 0,25) (1,0đ) GT: -Vì phenol có nhóm -OH, ở trạng thái nóng chảy/ lỏng phenol tạo được liên 0,25x2 kết hydrogen liên phân tử nên nhiệt độ sôi cao. -Các hydrocarbon thơm còn lại xét theo khối lượng mol phân tử: M càng lớn, cấu trúc càng cồng kềnh, tương tác Van der waals lớn nên nhiệt độ sôi càng lớn. 4 a. Viết đúng phương trình 0,5 (sai cân bằng -0,25, (1,0đ) vẫn chấm toán) b. nphenol =0,035 mol (phải đặt số mol lên phương trình) 0,25 (0) 0,25 m kết tủa = 11,585 g C3H6 → C3H5(OH)3 5 42 92 (1,0đ) 7,2 tấn mpropylene = 7,2 x 42 : 92 : (90%)3 = 4,5089 tấn 0,5 0,5 mLPG = 4,5089 : 95% : 9,49% = 50,012 tấn • HS làm cách khác đúng vẫn trọn điểm. Thiếu/ sai đơn vị trừ 0,25 (chỉ trừ 1 lần/ cả bài)
  6. 2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2023-2024 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN: HOÁ HỌC – KHỐI 11 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Ngày kiểm tra: 06/05/2024 Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ: 112 Câu Nội dung Điểm TN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 0,25/câu (3đ) C C B C A A D C D C C B 1 a. C2H5OH + K → C2H5OK + 1/2H2 0,5/pt (2,0đ) b. CH3CH(OH)CH3 + CuO (to) → CH3COCH3 + Cu + H2O Thiếu/sai cb/đk: - c. CH3CH2CH2I + NaOH → CH3CH2CH2OH + NaI 0,25/pt d. CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH (to)→ CH3COONa + Cu2O + 3H2O 2 a. HT: Kết tủa/ chất rắn Cu(OH)2 tan dần, tạo dung dịch phức xanh lam HT: 0,5; PT: 0,5 (2,0đ) thẫm. HT có 2 vế, thiếu, sai 1 2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu + 2H2O vế: -0,25 Thiếu/ sai cb, đk: - b. HT: Xuất hiện lớp kim loại sáng bóng (Ag) bám trên thành ống nghiệm 0,25/pt C2H5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O (to) → C2H5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 Hoặc viết dưới dạng phức C2H5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH (to) → C2H5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O 3 C2H6: –89oC, C2H5Cl: 12,3oC, C2H5OH: 78,3oC, CH3CH2CHO: 48oC 0,5 (2 chất đúng 0,25) (1,0đ) GT: -Vì C2H5OH có nhóm -OH tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên nhiệt 0,25x2 độ sôi cao hơn các chất trong dãy so sánh -Các chất còn lại xét theo khối lượng mol phân tử: M càng lớn, cấu trúc càng cồng kềnh, riêng chất carbonyl có C=O phân cực hơn giữa C-Cl nên tương tác van der waals của aldehyde cao hơn dẫn xuất và dẫn xuất cao hơn hydrocarbon. 4 a. Viết đúng phương trình 0,5 (sai cân bằng -0,25, (1,0đ) vẫn chấm toán) b. nphenol =0,045 mol (phải đặt số mol lên phương trình) 0,25 0,25 m kết tủa = 10,305 g C3H6 → C3H5(OH)3 5 42 92 (1,0đ) 6,67 tấn mpropylene = 6,67 x 42 : 92 : (85%)3 = 4,9583 tấn 0,5 mLPG = 4,9583 : 92,5% : 9,49% = 56,4836 tấn 0,5 • HS làm cách khác đúng vẫn trọn điểm. Thiếu/ sai đơn vị trừ 0,25 (chỉ trừ 1 lần/ cả bài)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2