Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị
lượt xem 2
download
TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề có 4 trang) (Đề có 30 câu) Câu 1: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương A. từng bước nâng cao dân trí, chấn hưng dân khí. B. xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. C. phát triển kinh tế tập trung và kinh tế tập thể. D. dân tộc độc lập, dân chủ tự do, dân sinh hạnh phúc. Câu 2: Việt Nam tiến hành đường lối đổi mới (1986) trong bối cảnh lịch sử nào? A. Liên Xô và Mĩ tuyên bố kết thúc Chiến tranh lạnh. B. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội. C. Chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc còn tiếp diễn. D. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần đang phát triển. Câu 3: Sau cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi, để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, điều kiện chính trị cơ bản đầu tiên là phải A. thống nhất lãnh thổ. B. thống nhất kinh tế. C. thống nhất Nhà nước. D. thống nhất thị trường. Câu 4: Quyết định của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1 - 1959) đã tác động như thế nào đối với cách mạng miền Nam Việt Nam? A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ. B. Góp phần đánh bại “Chiến tranh cục bộ “ của Mĩ. C. Tạo điều kiện cho phong trào “Đồng khởi” nổ ra. D. Mở đầu phong trào đấu tranh chính trị hòa bình. Câu 5: Trong chiến tranh Việt Nam, giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ" (1965 – 1968) và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) của Mĩ có sự khác nhau nào? A. Nguồn cung cấp vũ khí và phương tiện chiến tranh. B. Bắn phá miền Bắc và xâm lược đất nước Campuchia. C. Lực lượng cố vấn quân sự và phạm vi chiến tranh. D. Lực lượng tham chiến và phạm vi chiến trường. Câu 6: Một trong những nguyên tắc của Đảng Cộng sản Việt Nam khi tiến hành công cuộc đổi mới đất nước năm1986 là gì? A. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế. B. Thay đổi hệ thống chính trị và cơ cấu nền kinh tế. C. Mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội thực sự có hiệu quả. D. Bỏ qua giai đoạn phát triển tự do của chủ nghĩa tư bản. Câu 7: Điều khoản nào trong Hiệp định Pari (1973), được coi là nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển vượt bậc của cách mạng miền Nam Việt Nam? A. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ. B. Hoa Kì rút hết quân đội và quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự. 1
- C. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền. D. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc. Câu 8: Thắng lợi của chiến dịch nào sau đây đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước: từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? A. Chiến dịch Tây Nguyên năm 1975. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. Câu 9: Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ (1954 - 1975), chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) có điểm khác biệt nào so với các loại hình chiến lược chiến tranh trước đó? A. Có thay đổi về mục tiêu cuối cùng của Mĩ trong chiến tranh. B. Được thực hiện trong tình thế Mĩ bị động trên chiến trường. C. Được hỗ trợ bằng chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”. D. Tiến hành trong bối cảnh cuộc Chiến tranh lạnh đang diễn ra. Câu 10: Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. đấu tranh đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Pari. C. đưa cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. trực tiếp chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ. Câu 11: Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân miền Nam Việt Nam, đã mở ra khả năng đánh thắng Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? A. Đồng Xoài. B. Vạn Tường. C. Ấp Bắc. D. Việt Bắc. Câu 12: Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc của quân và dân Việt Nam thắng lợi đã A. loại bỏ hoàn toàn tất cả các thế lực thù địch. B. hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc. C. bảo vệ được sự toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. D. tạo điều kiện để thống nhất về mặt Nhà nước. Câu 13: Một trong những ý nghĩa lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” năm 1960 ở miền Nam Việt Nam là A. từ cuộc nổi dậy cục bộ phát triển thành tổng tiến công chiến lược. B. bộ máy thống trị của Mĩ bị phá vỡ từng mãng trên toàn miền Nam. C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công. D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. Câu 14: Thắng lợi vang dội đầu tiên của quân dân miền Nam Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”(1961 - 1965) của Mĩ là A. Ấp Bắc. B. Đông Khê. C. Núi Thành. D. An Lão. Câu 15: Từ năm 1954 đến 1975, để biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự Mĩ đã A. huy động lực lượng, lôi kéo các nước đồng minh phối hợp cùng tham chiến. B. liên tục thay đổi và triển khai các chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới. 2
- C. thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô để cô lập cuộc kháng chiến của ta. D. dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. Câu 16: Đại hội đại biểu toàn quốc nào sau đây của Đảng ta, đã đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng của từng miền? A. Đại hội lần thứ I năm 1935. B. Đại hội lần thứ III năm 1960. C. Đại hội lần thứ VI năm 1986. D. Đại hội lần thứ II năm 1951. Câu 17: Ở Viêt Nam, thắng lợi chiến dịch nào sau đây, cho thấy sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta trong năm 1975? A. Đường 14 – Phước Long. B. Bảo vệ biên giới phía Bắc. C. Huế - Đà Nẵng. D. “Điện Biên Phủ trên không”. Câu 18: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn địa bàn nào làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972? A. Tây Nguyên. B. Hà Nội. C. Tây Nam Bộ. D. Quảng Trị. Câu 19: Để tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã A. đưa quân đội Mĩ và quân đồng minh vào tham chiến. B. kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. C. rút dần quân Mĩ ra khỏi chiến trường Việt Nam. D. khẩn trương tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”. Câu 20: Sau thắng lợi nào sau đây cho thấy: từ đây cách mạng Việt Nam cùng một lúc phải thực hiện hai nhiệm vụ “vừa đánh, vừa đàm”? A. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972). C. Chiến thắng Xuân Mậu Thân (1968). D. Chiến thắng Tây Nguyên (1975). Câu 21: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch A. Hồ Chí Minh. B. Đường 14 – Phước Long. C. Phan Rang. D. Huế - Đà Nẵng. Câu 22: Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức là thừa nhận thất bại của chiến lược A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Chiến tranh đơn phương”. Câu 23: Nội dung nào là nhân tố quyết định đưa đến thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 – 1975? A. Mĩ sa lầy trong việc phát động và triển khai Chiến tranh lạnh. B. Sự đồng tình và ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Sự phản đối quyết liệt từ dư luận Mĩ và nhân dân thế giới. D. Đường lối kháng chiến độc lập, tự chủ, đúng đắn và sáng tạo. Câu 24: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mâu Thân 1968, của quân dân miền Nam Việt Nam thắng lợi, buộc Mĩ phải A. chấp nhận kí với Việt Nam Hiệp định Pari. B. ngừng hẳn việc ném miền Bắc lần thứ hai. C. thừa nhận thất bại trong “Chiến tranh đặc biệt”. 3
- D. tuyên bố “phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược. Câu 25: Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) có điểm mới nào sau đây so với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)? A. Thức tỉnh và có ảnh hưởng lớn đến nhân dân các nước thuộc địa. B. Chiến tranh nhân dân, đồng thời thực hiện hai nhiệm vụ chiến lươc. C. Giáng đòn quyết định vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân. D. Tác động cơ bản đưa đến sự xói mòn của trật tự hai cực Ianta. Câu 26: Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975) là thắng lợi có tính thời đại vì lí do cơ bản nào dưới đây? A. Đánh bại cuộc chiến tranh cục bộ có quy mô lớn nhất từ sau năm1945. B. Tạo ra thời cơ lớn để các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh. C. Góp phần đưa đến sự sụp đổ hoàn toàn của trật tự hai cực Ianta. D. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược phản ứng linh hoạt toàn cầu của Mỹ. Câu 27: Sau cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước kết thúc, cùng với cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam nhân dân Việt Nam tiếp tục A. tiến hành chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc. B. chống chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của Mĩ. C. hiệp thương tiến tới Tổng tuyển cử bầu Quốc hội. D. đồng hành cùng với Chính phủ đổi mới đất nước. Câu 28: Trong quá trình thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã A. chính thức bắn phá miền Bắc bằng không – hải quân. B. sử dụng chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. C. đưa quân đồng minh vào miền Nam cùng tham chiến. D. ban hành Luật 10/59, công khai chém giết đồng bào. Câu 29: Kết quả lớn nhất của kì họp lần thứ nhât Quốc hội khóa VI năm 1976 của nước Việt Nam thống nhất là gì? A. Hoàn thành thống nhất về mặt Nhà nước. B. Thành lập Trung ương cục miền Nam. C. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. D. Thành lập Quân giải phóng miền Nam. Câu 30: Nội dung nào dưới đây, phản ánh đúng quan điểm và định hướng đổi mới (1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới hệ thống chính trị. B. Trong quá trình đổi mới đất nước có thể thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. C. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là kinh tế. D. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, tiến hành công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. ------ HẾT ------ 4
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – TRƯỜNG THPT LÊ LỢI NĂM HỌC 2023 – 2024. MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12 (Đề có 30 câu trác nghiệm) ................................................................................................................................................... Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA B B C C D C B A C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA B C C A B B A D A C Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 ĐA D B D D B A A B A C ..... HẾT ....... 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 389 | 33
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 963 | 11
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 73 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 89 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 68 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 79 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 130 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn