Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh
lượt xem 2
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh
- PHÒNG GD-ĐT PHÚ NINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ MÔN: Ngữ văn 7 Người ra đề: Thái Thị Liên Thời gian: 90 phút I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 19 đến tuần 32) so với yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về phẩm chất và năng lực của học sinh, trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo kế hoạch của chuyên môn nhà trường. III. THIẾT LẬP ĐỀ KIỂM TRA A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II , MÔN: NGỮ VĂN 7 (Thời gian 90 phút) Mức độ nhận thức Nội dung/ Nhận Thông Vận Tt Kĩ năng đơn vị kĩ Vận dụng cao biết hiểu dụng năng1 TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Văn bản truyện ngụ ngôn ngoài SGK 1 Số câu 8 0 3 0 3 0 1 0 1 Tỉ lệ % điểm 6.0 0 1.5 0 3.0 10 0.5 Viết bài văn nghị luận về vấn đề đời sống thể hiện quan diểm tán Viết thành hay phản đối. 2 Số câu 1 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* Tỉ lệ % điểm 4.0 1.0 1.5 1.0 0.5 Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận 70 30 thức 1 Nội dung kiểm tra phù hợp với yêu cầu cần đạt của chương trình được thể hiện trong SGK được giới hạn đến thời điểm tổ chức kiểm tra định kì (giữa kì, cuối kì)
- B.BANG ĐẶC TA ĐỀ KIỂ M TRA KÌ II- NĂM HỌC 2023-2024 ̉ ̉ MÔN: Ngữ văn 7 - Thời gian làm bài : 90 PHÚ T Số câu hỏ i theo mưc đô ̣ nhâ ̣n ́ Chươn Nội ́ thưc g/ dung/Đơn TT Mưc đô ̣ đánh giá ́ Thông ̣ vi kiế n Vâ ̣n Nhâ ̣n hiể u Vâ ̣n Chủ đề thưć dụng biế t dụng cao 1 ĐỌC Văn bản 1.Nhận biết:3 câu- HIỂU truyện ngụ -Thể loại/Phương thức biểu ngôn đạt/ nhân vật (6Đ) - Hành động của nhân vật (ngoài SGK) 2.Thông hiểu: 3 câu - Dấu ngoặc kép 3TL - Phương tiện liên kết câu 2TL - Cách ngụ ngôn của truyện/ 3 TL Ý nghĩa hành động của nhân vật. 3.Vận dụng:2 câu - Nêu thông điệp của truyện/Bài học rút ra từ câu chuyện. - Suy nghĩ của bản thân về hành động của nhân vật trong truyện. 2 VIẾT Viết bài 1.Nhận biết: (4Đ) văn nghị - Nhận biết được yêu cầu về vấn đề của bài văn nghị luận về đời sống vấn đề đời sống(tán thành/ (trình bày phản đối) ý kiến tán 2.Thông hiểu: 1TL thành/ Hiểu và nắm được các bước phản đối) làm bài nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống thể hiện quan điểm tán thành, biết cách sử dụng các lí lẽ và dẫn chứng cho bài văn nghị luận.
- 3.Vận dụng: Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng, mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, làm rõ yêu cầu của đề, sử dụng hợp lí các lí lẽ và dẫn chưng, biết cách lập luận vấn đề cho bài văn thuyết phục. 4.Vận dụng cao: Có sáng tạo trong diễn đạt, lời văn lưu loát, lập luận chặt chẽ làm cho bài văn giàu sức thuyết phục, gợi cảm, hấp dẫn, lôi cuốn người đọc Tổ ng 3 TL 3 TL 2 TL 1*TL *1TL *1TL 1*TL Tỉ lê ̣ % 25 45 2,5 0,5 Tỉ lê ̣ chung 70 30 C.ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ ÌI MÔN NGỮ VĂN 7- NĂM HỌC 2023-2024 MÃ ĐỀ A: Phầ n I: ĐỌC - HIỂ U (6 điể m) Đọc truyện ngụ ngôn sau và trả lời câu hỏi RÙA VÀ BỌ CẠP Ngày xửa ngày xưa, Rùa và Bọ Cạp kết bạn với nhau. Một lần chúng rủ nhau đi chu du. Trên đường đi gặp một con sông cần phải bơi qua. Bọ Cạp buồn rầu nói là nó không biết bơi, chắc phen này phải dừng lại nơi này thôi. Rùa thương tình bảo: “Trèo lên lưng tớ đi, tớ sẽ cõng cậu sang”. Bọ Cạp nghe thấy mừng rỡ trèo ngay lên lưng Rùa. Nhưng Rùa mới vừa bơi ra khỏi bờ thì Bọ Cạp chích ngay vào lưng Rùa. Rùa hỏi: “ Này anh bạn, cậu làm gì tớ thế”? Bọ Cạp trả lời: “Làm gì à? Tớ cũng chẳng muốn đâu, nhưng cậu hiểu cho, cái giống nhà Bọ Cạp chúng tớ nó thế, chúng tớ phải cắn cả kẻ thù lẫn bạn.” Rùa nghe thế, liền lặn xuống một hơi, hất Bọ Cạp ra giữa dòng nước và bảo hắn rằng: “ Anh bạn ơi, tớ thật cũng chẳng muốn đâu, nhưng mà cái giống nhà Rùa chúng tớ nó thế, hễ
- bị cắn một cái là phải rửa chỗ bị cắn ngay, nếu không thì nó sẽ sưng to lên và làm chết toi mất đấy.” (Trích, kho tàng truyện dân gian Việt Nam) Câu 1(0,5điểm): Truyện Rùa và Bọ Cạp sử dụng phương thức biểu đạt gì? Câu 2(0,5điểm): Truyện được kể theo lời của ai? Câu 3(0,5điểm): Hành động của Rùa với Bọ Cạp là gì? Câu4 (1,0điểm): Dấu ngoặc kép trong câu sau dùng để làm gì? Rùa thương tình bảo: “Trèo lên lưng tớ đi, tớ sẽ cõng cậu sang”. Câu 5 (1,0điểm): Cách ngụ ngôn của truyện này là gì? Câu 6 (1,0điểm): Xác định phép liên kết câu trong đoạn trích sau: “Bọ Cạp nghe thấy mừng rỡ trèo ngay lên lưng Rùa. Nhưng Rùa mới vừa bơi ra khỏi bờ thì Bọ Cạp chích ngay vào lưng Rùa”. Câu 7 (1,0điểm): Qua câu chuyện Rùa và Bọ Cạp, em rút ra thông điệp gì? Câu 8(0,5điểm): Em có đồng tình với hành động của Rùa không? Vì sao? II. VIẾT(4ĐIỂM). Tục ngữ có câu “Không thầy đố mày làm nên”, em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao? HẾT D.HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN 7 GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 I. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ MÃ ĐỀ A : Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 1 - Tự sự 0,5 2 - Người kể chuyện 0,5 3 - Cõng Bọ Cạp qua sông 0,25 - Hất Bọ Cạp xuống sông 0,25 4 Tùy vào mức độ trả lời của hs: Mức 1:
- I - Trích dẫn trực tiếp lời nói của Rùa 1.0đ Mức 2: - Trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật 0,5đ Mức 3: Hs trả lời không đúng hoặc không có câu trả lời. 0.0đ 5 Tùy vào mức trả độ trả lời của hs: Mức 1: 1.0 - Mượn câu chuyện Rùa và Thỏ để răn dạy con người bài học về tình bạn, về cách đối nhân xử thế. Mức 2: - Mượn câu chuyện của loài vật để dạy con người bài học nào đó 0,5 đ trong cuộc sống. Mức 3: - Mượn chuyện loài vật để nói về con người. 0,25đ Mức 4: Hs trả lời không đúng hoặc không có câu trả lời 0,0đ 6 -Phép nối: Từ “nhưng” 0,5đ - Phép lặp: Bọ Cạp (2 lần), Rùa ( 2 lần) 0,5đ 7 Mức 1 (1đ) Mức 2 Mức Mức 4 Mức 5( 0đ) (0,75đ) 3(0,5đ) (0,25đ) 7 Học sinh hiểu và HS nêu HS nêu HS nêu Trả lời sai 0,5đ nêu được thông được hai được một được một hoặc không điệp của truyện. trong ba ý trong ba ý trong ba ý trả lời. đã nêu đã nêu. đã nêu Gợi ý: nhưng diễn 0,5đ - Trong cuộc sống đạt lủng chúng ta phải biết củng yêu thương, giúp đỡ, chia sẽ lẫn nhau. - Phải biết ghi nhớ và trả ơn những người đã giúp mình. - Cần có lòng khoan dung, rộng lượng tha thứ cho lỗi lầm và hành động của người khác. ……. Khuyến khích hs có
- câu trả lời hay, thuyết phục. 8 Hs nêu được ý kiến của mình: Có thể đồng tình hoặc không đồng tình, hs cần đưa ra ý kiến giải thích thuyết phục. Gợi ý: - Đồng tình: Vì Rùa bị lợi dụng nên phản kháng lại để bảo vệ mình, đó là hành động chính đáng. - Không đồng tình: Không nên ăn miếng trả miếng như Rùa, ở đời cần khoan dung, tha thứ, cần giúp cho người khác nhận rõ hành vi của mình. - Khuyến khích hs có câu trả lời sáng tạo, hợp lí, thuyết phục. Mức 1: Hs nêu được ý kiến của bản thân và giải thích thuyết 0,5đ phục. Mức 2: Hs nêu ý kiến của bản thân nhưng chưa giải thích 0,5đ Mức 3: Hs không có câu trả lờiKhuyến khích hs có câu trả lời sáng 0đ tạo, hợp lí, thuyết phục. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo bố cục đoạn văn nghị luận gồm 3 phần MB, TB,KB 0.25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề, hạn chế các lỗi chính tả và lỗi diễn 0.25 đạt. Bài văn nghị luận c. Học sinh viết một bài văn nghị luận đảm bảo các yêu cầu theo các yêu cầu sau: Mở bài:- Nêu vấn đề đời sống cần bàn luận và ý kiến đáng quan 0,5đ tâm về vấn đề(vai trò của thầy cô đối với mỗi người) trong bài văn nghị luận. Thân bài: - Giải thích câu tục ngữ: Không thầy đố mày làm nên 2.0đ - Vai trò của thầy cô đối với sự trưởng thành của con người? +Ý 1 +Ý 2 ….. - Bàn luận, mở rộng vấn đề, (thể hiện ý kiến tán thành hoặc phản đối bằng các lí lẽ và dẫn chứng). +Lí lẽ và dẫn chứng 1 +Lí lẽ và dẫn chứng 2 +Lí lẽ và dẫn chứng 3 - Phản biện vấn đề: Hs đưa ra được ý kiến trái ngược với vấn đề trên Kết bài: Rút ra ý nghĩa, khẳng định tính đúng đắn của vấn đề 0,5đ
- d. Chính tả, ngữ pháp 0.25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo 0,25 Có những liên hệ hợp lí; bài viết lôi cuốn, hấp dẫn. MÃ ĐỀ B: Phầ n I: ĐỌC - HIỂ U (6 điể m): Đọc truyện ngụ ngôn sau và trả lời câu hỏi: RÙA VÀ BỌ CẠP Ngày xửa ngày xưa, Rùa và Bọ Cạp kết bạn với nhau. Một lần chúng rủ nhau đi chu du. Trên đường đi gặp một con sông cần phải bơi qua. Bọ Cạp buồn rầu nói là nó không biết bơi, chắc phen này phải dừng lại nơi này thôi. Rùa thương tình bảo: “Trèo lên lưng tớ đi, tớ sẽ cõng cậu sang”. Bọ Cạp nghe thấy mừng rỡ trèo ngay lên lưng Rùa. Nhưng Rùa mới vừa bơi ra khỏi bờ thì Bọ Cạp chích ngay vào lưng Rùa. Rùa hỏi: “ Này anh bạn, cậu làm gì tớ thế”? Bọ Cạp trả lời: “Làm gì à? Tớ cũng chẳng muốn đâu, nhưng cậu hiểu cho, cái giống nhà Bọ Cạp chúng tớ nó thế, chúng tớ phải cắn cả kẻ thù lẫn bạn.” Rùa nghe thế, liền lặn xuống một hơi, hất Bọ Cạp ra giữa dòng nước và bảo hắn rằng:“ Anh bạn ơi, tớ thật cũng chẳng muốn đâu, nhưng mà cái giống nhà Rùa chúng tớ nó thế, hễ bị cắn một cái là phải rửa chỗ bị cắn ngay, nếu không thì nó sẽ sưng to lên và làm chết toi mất đấy.” (Trích, kho tàng truyện dân gian Việt Nam) Câu 1(0,5điểm): Truyện Rùa và Bọ Cạp được kể theo ngôi kể thứ mấy? Câu 2(0,5điểm): Truyện có những nhân vật nào? Câu 3(0,5điểm): Hành động của Bọ Cạp với Rùa là gì? Câu4 (1,0điểm): Dấu ngoặc kép trong câu sau dùng để làm gì? Rùa hỏi: “ Này anh bạn, cậu làm gì tớ thế”? Câu 5 (1,0điểm): Hình ảnh của Bọ Cạp tượng trưng cho kiểu người nào trong xã hội? Câu 6 (1,0điểm): Xác định phép liên kết câu trong đoạn trích sau: “Trên đường đi gặp một con sông cần phải bơi qua. Bọ Cạp buồn rầu nói là nó không biết bơi, chắc phen này phải dừng lại nơi này thôi”. Câu 7 (1,0điểm): Qua câu chuyện Rùa và Bọ Cạp, em rút ra bài học gì cho bản thân mình? Câu 8(0,5điểm): Em có đồng tình với hành động của Rùa không? Vì sao? II. VIẾT(4ĐIỂM) Tục ngữ có câu “Không thầy đố mày làm nên”, em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao? HẾT
- D.HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN 7 GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 I. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ MÃ ĐỀ B : Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0đ 1 - Ngôi thứ ba 0,5đ 2 - Hai nhân vật: Rùa và Bọ Cạp 0,5đ 3 - Trèo lên lưng Rùa 0,25đ - Chích vào lưng Rùa( kẻ giúp mình sang sông) 0,25đ 4 Tùy vào mức độ trả lời của hs: Mức 1: 1.0đ I - Trích dẫn trực tiếp lời nói của Rùa Mức 2: 0,5đ - Trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật Mức 3: Hs trả lời không đúng hoặc không có câu trả lời. 0,0đ 5 Gợi ý: - Hình ảnh Bọ Cạp biểu tượng cho kiểu người bất trung, vô ơn 1.0đ bội nghĩa, đỗ lỗi cho hoàn cảnh,… Tùy vào câu trả lời của hs, gv linh hoạt ghi điểm. 6 Hs trả lời: - Phép thế 0,5đ - Nó -> Bọ Cạp; 0,5đ - nơi này -> bờ sông 7 Mức 1(1đ) Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức (0,75đ) (0,5đ) (0,25đ) 5(0đ) 7 HS hiểu và nêu được bài học HS HS nêu HS nêu Trả của truyện. nêu được một được một lời sai Gợi ý: được trong ba ý đã trong ba ý hoặc - Trong một tình bạn, hai nêu đã nêu không cần phải có sự tin tưởng và trong ba nhưng diễn trả chia sẻ lẫn nhau để tạo nên ý đã nêu đạt lủng lời.
- một mối quan hệ tốt đẹp. củng - Không nên lợi dụng lòng tốt của người khác để tư lợi cho mình, và cũng nên cẩn trọng trước những lời nói hoặc hành động của người khác. - Không nên ăn miếng trả miếng, cần rộng lượng, khoan dung và tha thứ. 8 Hs nêu được ý kiến của mình: Có thể đồng tình hoặc không đồng tình, hs cần đưa ra ý kiến giải thích thuyết phục. Gợi ý: - Đồng tình: Vì Rùa bị lợi dụng nên phản kháng lại để bảo vệ mình, đó là hành động chính đáng. - Không đồng tình: Không nên ăn miếng trả miếng như Rùa, ở đời cần khoan dung, tha thứ, cần giúp cho người khác nhận rõ hành vi, lỗi lầm của mình. Hs không thể hiện ý kiến của mình về vấn đề. - Khuyến khích hs có câu trả lời sáng tạo, hợp lí, thuyết phục. Mức 1: Hs nêu được ý kiến của bản thân và giải thích thuyết 0,5đ phục. Mức 2: Hs nêu ý kiến của bản thân nhưng chưa giải thích 0,25 Mức 3: Hs không có câu trả lời 0đ II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo bố cục đoạn văn nghị luận gồm 3 phần MB, TB,KB 0.25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề, hạn chế các lỗi chính tả và lỗi 0.25 diễn đạt. Bài văn nghị luận c. Học sinh viết một bài văn nghị luận đảm bảo các yêu cầu theo các yêu cầu sau: Mở bài: Nêu vấn đề đời sống cần bàn luận và ý kiến đáng quan 0,5đ tâm về vấn đề(vai trò của thầy cô đối với mỗi người) trong bài văn nghị luận. Thân bài: - Nêu ý kiến của bản thân về vấn đề nghị luận. 2.0đ - Giải thích câu tục ngữ: Không thầy đố mày làm nên. - Vai trò của thầy cô đối với sự trưởng thành của con người. +Ý 1
- +Ý 2 ….. - Bàn luận, mở rộng vấn đề: ( thể hiện ý kiến tán thành hoặc phản đối bằng các lí lẽ và dẫn chứng) +Lí lẽ và dẫn chứng 1 +Lí lẽ và dẫn chứng 2 +Lí lẽ và dẫn chứng 3 - Phản biện vấn đề: Hs đưa ra được ý kiến trái ngược với vấn đề 0,5đ trên. Kết bài: Rút ra ý nghĩa, khẳng định tính đúng đắn của vấn đề d. Chính tả, ngữ pháp 0.25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo 0,25 Có những liên hệ hợp lí; bài viết lôi cuốn, hấp dẫn. E. MÃ ĐỀ KHUYẾT TẬT (KT) MÔN NGỮ VĂN 7 NĂM HỌC 2023-2024 I/ ĐỌC HIỂU (7,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới. RÙA VÀ THỎ Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, Rùa đang cố sức tập chạy. Thỏ trông thấy liền mỉa mai Rùa: - Đồ chậm như sên. Mày mà cũng đòi tập chạy à? - Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi, coi ai hơn? Thỏ vểnh tai tự đắc: - Được, được! Dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mi một nửa đường đó. Rùa không nói gì. Nó biết mình chậm chạp, nên cố sức chạy thật nhanh. Thỏ nhìn theo mỉm cười. Nó nghĩ: “Ta chưa cần chạy vội, đợi Rùa gần đến đích ta phóng cũng vừa”. Nó nhởn nhơ trên đường, nhìn trời, nhìn mây. Thỉnh thoảng nó lại nhấm nháp vài ngọn cỏ non, có vẻ khoan khoái lắm. Bỗng nó nghĩ đến cuộc thi, ngẩng đầu lên thì đã thấy Rùa chạy gần tới đích. Nó cắm đầu cắm cổ chạy nhưng không kịp nữa. Rùa đã tới đích trước nó. (Rùa và Thỏ, Theo truyện La Phông-ten, NXB Trẻ 2020) Câu 1. Truyện Rùa và Thỏ thuộc thể loại nào? A. truyện truyền thuyết B. truyện thần thoại C. truyện cổ tích D. truyện ngụ ngôn Câu 2. Truyện được kể bằng lời của ai? A. lời của nhân vật Rùa B. lời của nhân vật Thỏ
- C. lời của người kể chuyện D. lời của nhân vật Sên Câu 3. Trong văn bản, Rùa tập chạy ở đâu? A. trên bờ suối B. trên bờ hồ C. trên bờ sông D. bên bìa rừng Câu 4. Rùa có hành động như thế nào sau khi nhận lời thi chạy với Thỏ? A. cố sức tập chạy B. cố sức chạy thật nhanh C. cố sức rèn thể lực D. cố sức nâng cao sức khỏe Câu 5. Vì sao Rùa chiến thắng trong cuộc thi chạy? A. Rùa luôn tỉnh táo, không ham chơi B. Rùa có ý chí, kiên trì, cố gắng C. Rùa may mắn hơn Thỏ D.Thỏ nhường Rùa thắng Câu 6. Lí do nào khiến Thỏ về đích sau Rùa? A. vì Thỏ chấp Rùa một nửa đường B. vì Thỏ chủ quan, coi thường Rùa C. vì Thỏ không đề phòng Rùa D. vì Thỏ bận ngắm cảnh trên đường Câu 7. Trong các câu: Thỏ nhìn theo mỉm cười. Nó nghĩ: “Ta chưa cần chạy vội, đợi Rùa gần đến đích ta phóng cũng vừa.” sử dụng phép liên kết gì? A. phép thế B. phép nối C. phép lặp D. dùng từ đồng nghĩa II. TỰ LUẬN: (3 ĐIỂM) Nêu ý nghĩa của truyện Rùa và Thỏ. HẾT F. HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ KHUYẾT TẬT NĂM HỌC 2023-2024 MÔN NGỮ VĂN 7 I.Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời D C C B B B A Điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 II.Tự luận Câu 8 (3,0 đ) Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 Mức 4 Mức 4 (0,75 đ) (0,5đ) (0đ) HS hiểu và nêu được ý nghĩa HS nêu HS nêu Trả lời sai của truyện. được hai ý được một hoặc không Gợi ý: đã nêu trong hai ý đã trả lời. Ý nghĩa của truyện Rùa và Thỏ: nhưng chưa nêu nhưng + Ca ngợi những người có ý chí, hoàn chình diễn đạt lủng quyết tâm, kiên trì, nổ lực; biết củng những hạn chế của bản thân để cố gắng vươn lên; dũng cảm, dám đương đầu với thử thách + Phê phán những kẻ thích khoe khoang, tự cao tự đại, kiêu ngạo, xem thường người khác. những ý kiến khác của HS, miễn
- sao thuyết phục và phù hợp với chuẩn mực đạo đức) Tổ trưởng Người ra đề Trần Tấn Phong Thái Thị Liên
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn