Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Phú Xuân
lượt xem 1
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Phú Xuân” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Phú Xuân
- TRƯỜNG TH PHÚ XUÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: ………………………………….. Môn: Tiếng Việt - Lớp 2, Năm học: 2022 - 2023 Lớp:……………………………………….. Thời gian: …… phút. Ngày …. tháng 5 năm 2023 ------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------ - Điểm bài thi Họ, tên chữ kí Số phách Số báo danh người chấm thi Bằng số Bằng chữ Giám khảo số ……………. 1: …………….. ………………… … Giám khảo số 2: ………………… … I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm) M1 (GV cho học sinh bốc phiếu kiểm tra đọc thành tiếng) II. ĐỌC HIỂU (6 điểm) (Thời gian làm bài: 40 phút) Đọc thầm bài văn sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây Cánh chim báo mùa xuân Bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông sống trên bốn ngọn núi. Năm ấy không hiểu vì sao, mùa đông kéo dài lê thê. Muôn loài khổ sở vì rét, bèn cử chim công có sắc đẹp lộng lẫy nhất đi đón nàng tiên mùa xuân. Nhưng đường, gió lạnh, công bị ốm, phải quay về. Sư tử liền đi thay công. Cậy khỏe, sư tử đi không nghỉ, nhưng rồi đuối sức dần, không đi tiếp được. Chim én nói: - Mẹ cháu ho ngày càng nặng. Không có nắng ấm mùa xuân, mẹ cháu khó qua khỏi.Cháu xin đi ! - Muôn thú đồng ý. Chim én mẹ nhổ long cánh tết thành chiếc áo choàng cho con. Én con bay mãi, bay mãi, cuối cùng cũng đến chỗ ở của nàng tiên mùa xuân. Én con thấy một chú chim co ro bên đường liền cởi áo choàng đắp cho bạn. Chú chim bỗng biến mất, nàng tiên mùa xuân hiện ra: - Con thật hiếu thảo, nhân hậu và dũng cảm! Ta chọn con là sứ giả của mùa xuân. - Én con trở về cùng nàng tiên mùa xuân.Từ đó, mỗi khi thấy chim én bay liệng, muôn loài biết rằng mùa xuân sắp về. (Theo kể chuyện cho bé) Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: Bài 1. Lúc đầu, muông thú chọn con vật như thế nào để đi đón nàng tiên mùa xuân? M1(0,5đ) A. Có sắc đẹp B. Có sức khỏe C. Có lòng dũng cảm D. Có lòng kiên trì Bài 2. Con vật nào đã được cử đi đầu tiên?(0,5đ) M1
- A. Chim công B. Chim én C. Sư tử D. Lạc đà Bài 3.Vì sao chim én xin đi đón nàng tiên mùa xuân? 0,5đ) M1 A. Vì chim én biết mình bay nhanh. B. Vì chim én khỏe hơn công và sư tử. C. Vì chim én muốn mang nắng xuân về cho mẹ. D. Vì chim én chạy nhanh Bài 4. Vì sao chim én được chọn làm sứ giả của mùa xuân? (0,5đ) M1 A. Vì chim én to khỏe B. Vì chim én nhanh nhẹn C. Vì chim én rất đẹp D. Vì chim én hiếu thảo, nhân hậu và dũng cảm Câu 5. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ sự vật? ? (0,5đ) M2 a. Dòng kẻ, xếp hàng, trò ngoan. b. Dòng kẻ, quyển vở, trò ngoan. c. Dòng kẻ, quyển vở, xếp hàng. Bài 6. Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào dòng phù hợp:(1đ) M3 (Thư viện, thủ thư, đọc, tàu biển, nằm im, băng qua, xe buýt, lạc đà ) a) Từ chỉ sự vật : ...................................................................................................... b) Từ chỉ hoạt động………………………………………………………………… Câu 7: Điền dấu chấm, dấu phẩy hoặc dấu chấm hỏi thích hợp vào ô trống trong những câu sau: Ngày xưa, Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân. Chúng thường cùng nhau kiếm mồi cùng ăn và cùng nhau vui chơi Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một hôm Kiến Vàng hỏi Kiến Đen: - Kiến Đen này bạn có muốn cùng đi ngao Bài 8: Viết lời khen ngợi của em đối với Én con. (1đ) M4 ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................
- III.Viết (4 điểm) Nghe- viết (4đ). Đọc cho học sinh viết bài: ĐẦM SEN Đi khỏi dốc đê, lối rẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm, mẹ con bác Tâm đang bơi chiếc mủng đi hái hoa sen cho tổ. IV. TẬP LÀM VĂN (6 điểm - 30 phút) (M2) Đề bài: Viết đoạn văn từ 4 - 5 câu tả một đồ dùng trong gia đình của em (6 điểm) Gợi ý : - Tên đồ dùng là gì? - Nó có điểm gì nổi bật về hình dạng, kích thước, màu sắc? - Nó được dùng để làm gì? - Em có cảm nghĩ gì khi đồ dùng đó ở trong nhà mình? HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học : 2021 - 2022 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2 PHẦN I. Đọc to (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu (1đ) - Đọc đúng tiếng, từ không sai quá 5 tiếng (1đ) - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1đ) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đọc (1đ) Phần II. Đọc hiểu (6đ) Bài 1: (0,5 điểm) Khoanh vào A Bài 2: (0,5 điểm) Khoanh vào A Bài 3: (0,5 điểm) Khoanh vào C
- Bài 4: (0,5 điểm) Khoanh vào D Bài 5: (0,5 điểm) Khoanh B Bài 6 : (1 điểm) Điền đúng mỗi dấu câu được 0,15 đ Từ chỉ sự vật: Thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà. Từ chỉ hoạt động: Đọc ,nằm im, băng qua. Bài 7: (1 điểm) Điền đúng mỗi dấu câu được 0,25 đ Thứ tự điền là: dấu (,) (.) (,) (?) Bài 8: (1 điểm) VD: Én con thật là nhân hậu và hiếu thảo. Én con rất hiếu thảo. Phần III. Viết (10 điểm) 1. Nghe- viết: (4 điểm) - Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. - Sai 4 lỗi trừ 1 điểm (2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm) 2. Viết đoạn văn từ 4-5 câu giới thiệu đồ dùng trong gia đình của em. (6 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Giới thiệu được đồ dùng trong gia đình của em thành một đoạn văn từ 4 - 5 câu. - Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng (6 điểm) * Lưu ý: + Không đúng chủ đề không cho điểm. + Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm: 5,75 điểm; 5,5 điểm ; 5 điểm… Ma trận đề kiểm tra học kì II Môn Tiếng Việt : lớp 2 Ma trận đề Tiếng Việt 2 ( Chính tả - Tập làm văn) Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng kiến Số câu, (nhận biết) (thông hiểu) (vận dụng) thức, kĩ số điểm T TL T TL T TL năng N N N Số câu 1 1 1. Chính tả Số điểm 4 4 Số câu 1 1 2. Tập làm văn Số điểm 6 6 Tổng số Số câu 1 1 2
- Số điểm 10 4 6 Mạnh kiến thức, kỹ năng Số câu và Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số điểm Đọc đoạn văn: đọc đoạn văn trong phiếu đọc và trả lời 1 câu hỏi lên quan đến đoạn Số câu 1 1 2 văn. Số điểm 3 1 4 Đọc hiểu văn bản: Xác định được hình ảnh Số câu 2 1 1 4 nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu ý đúng nghĩa chi tiết, hình ảnh trong bài. 3,0 - Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân 1,0 1,0 1,0 vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản Số điểm Kiến thức Tiếng Việt: Nhận thức được các từ chỉ hoạt động, sự vật, đặc điểm Số câu 2 1 1 4 - Biết cách dùng dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi. 3,0 - Đặt được câu theo mẫu: Câu nêu đặc 1,0 1,0 1,0 điểm. Số điểm Số câu 4 3 1 1 8 Tổng Số điểm 5,0 3,0 1,0 1,0 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Bộ 16 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
61 p | 211 | 28
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 447 | 21
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
34 p | 235 | 14
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 273 | 9
-
8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 có đáp án
42 p | 79 | 8
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2019-2020 có đáp án
45 p | 117 | 8
-
7 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án
41 p | 86 | 6
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p | 90 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
6 p | 45 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 247 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p | 66 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 có đáp án - Sở GD&ĐT Hòa Bình
3 p | 60 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p | 108 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6
5 p | 37 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p | 62 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Phong
4 p | 44 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn