Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CHỦ ĐỀ/BÀI MỨC MÔ TẢ ĐỘ Chủ đề: Nhận - Nhận biết cấu tạo và hoạt động của mát phát điện xoay chiều. Điện từ học biết - Biết được dụng cụ, cách mắc ampe kế xoay chiều, vôn kế xoay chiều và cách đo hiệu điện thế, cường độ dòng điện xoay chiều. - Nêu được cấu tạo và chức năng của máy biến thế. Thông - Hiểu được chiều của dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín. hiểu - Hiểu được giá trị đo được trên ampe kế xoay chiều, vôn kế xoay chiều là giá trị hiệu dụng. - Hiểu được công suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện phụ thuộc vào các yếu tố nào và cách giảm hao phí điện năng. - Viết được công thức tính công suất hao phí và công thức của máy biến thế. Chủ đề: Nhận - Biết hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Quang học biết - Biết đường truyền ánh sáng khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác... - Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ qua quan sát hình dạng và qua quan sát đường truyền. - Biết được các khái niệm liên quan đến thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ. - Nêu được 2 bộ phận quan trọng nhất của mắt và chức năng của chúng. - Nêu được khái niệm về sự điều tiết, điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt. - Biết được khái niệm, hệ thức giữa số bội giác G và tiêu cự của kính lúp - Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và biết cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu. Thông - Hiểu được các trường hợp xảy ra khúc xạ trong đời sống. hiểu - Hiểu được các khái niệm liên quan đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng: góc tới, góc khúc xạ, mặt phẳng tới.... - Hiểu được cách dựng ảnh một vật qua thấu kính. - Hiểu được đặc điểm ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ.
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MA TRẬN 1. Phạm vi kiến thức: Từ tuần 19 đến tuần 31 (Từ bài 33: Dòng điện xoay chiều đến bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng) 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 50% TNKQ và 50 %TL 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề: Điện học 5 câu 1 câu 1 câu 7 câu 1,67 đ 1đ 1đ 3,67 đ Chủ đề: Quang học 4 câu 6 câu 2/3 câu 1/3 câu 11 câu 1,33 đ 2đ 2,0 đ 1,0 đ 6,33 đ Tổng 10 câu 7 câu 2/3 câu 1/3 câu 18 câu 4,0 đ 3,0đ 2,0 đ 1,0 đ 10 đ
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: VẬT LÝ – Lớp 9 Họ và tên: …………………..………. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Lớp: ………… MÃ ĐỀ A Điểm Nhận xét Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo (Đề gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm ) Hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D đứng trước phương án trả lời đúng trong các câu từ câu 1 đến câu 15: Câu 1. Để đo hiệu điện thế trong mạch điện xoay chiều ta mắc vôn kế A. nối tiếp vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của vôn kế. B. nối tiếp vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của vôn kế. C. song song vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của vôn kế. D. song song vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của vôn kế. Câu 2. Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp A. biến thế tăng điện áp. B. biến thế giảm điện áp. C. biến thế ổn áp. D. cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp. Câu 3. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. C. tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. D. tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. Câu 4. Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì A. rôto là nam châm. B. rôto là cuộn dây dẫn. C. rôto là bộ góp điện. D. rôto là vỏ sắt bao bọc bên ngoài. Câu 5. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện lên 3 lần thì công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây sẽ A. tăng 6 lần. B. giảm 6 lần. C. tăng 9 lần D. giảm 9 lần. Câu 6. Khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ thì ảnh của vật tạo bởi thấu kính có tính chất A. ảnh ảo, lớn hơn vật. B. ảnh ảo, nhỏ hơn vật. C. ảnh thật, lớn hơn vật. D. ảnh thật, nhỏ hơn vật. Câu 7. Sự giống nhau về ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ và ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ là A. ảnh cùng chiều với vật. B. ảnh ngược chiều với vật. C. ảnh lớn hơn vật. D. ảnh nhỏ hơn vật.
- Câu 8. Vật AB đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ cao bằng nửa vật AB khi A. OA < f. B. OA = 2f. C. OA > f. D. OA = f. Câu 9. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là A. 12,5cm. B. 25cm. C. 37,5cm. D. 50cm. Câu 10. Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở A. thể thủy tinh của mắt. B. võng mạc của mắt. C. con ngươi của mắt. D. lòng đen của mắt. Câu 11. Biểu hiện của mắt cận là A. không nhìn rõ các vật ở gần mắt. B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt. C. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt. D. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. Câu 12. Kính cận thích hợp là kính phân kì có tiêu điểm F A. trùng với điểm cực cận của mắt. B. trùng với điểm cực viễn của mắt. C. nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt. D. nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt. Câu 13. Kính lúp là thấu kính hội tụ có A. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. B. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn. C. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ. D. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp. Câu 14. Một người quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp, người ấy phải điều chỉnh để A. ảnh của vật là ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật. B. ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. C. ảnh của vật là ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật. D. ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. Câu 15. Chùm sáng trắng là chùm sáng A. có màu trắng. B. không có màu. C. có màu đỏ. D. có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau. II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 16. (1,0đ) Viết hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế với số vòng dây của các cuộn dây trong máy? Từ mối liên hệ này, hãy cho biết khi nào máy biến thế được gọi là máy hạ thế và khi nào máy biến thế được gọi là máy tăng thế? Bài 17. (1,0đ) Nêu đặc điểm của thấu kính hội tụ (cách nhận biết thấu kính hội tụ qua quan sát hình dạng bên ngoài và quan sát đường truyền của chùm sáng song song truyền qua thấu kính)? Câu 18. (3,0đ) Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính và cho ảnh A’B’ như hình vẽ. 1. Thấu kính này là thấu kính gì? Vì sao? 2. Bằng cách vẽ, xác định vị trí của thấu kính, quang tâm O, tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên. 3. Biết rằng thấu kính có tiêu cự 4cm. Vật AB cách thấu kính 12cm. Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và độ cao của ảnh A’B’. ----------------------------------- HẾT -----------------------------------
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: VẬT LÝ – Lớp 9 Họ và tên: …………………..………. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Lớp: ………… MÃ ĐỀ B Điểm Nhận xét Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo (Đề gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm ) Hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D đứng trước phương án trả lời đúng trong các câu từ câu 1 đến câu 15: Câu 1. Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều ta mắc ampe kế A. nối tiếp vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của ampe kế. B. nối tiếp vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của ampe kế. C. song song vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của ampe kế. D. song song vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của ampe kế. Câu 2. Khi truyền tải điện năng, điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây đã chuyển hóa thành A. hóa năng. B. nhiệt năng. C. năng lượng ánh sáng. D. năng lượng từ trường. Câu 3. Bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn trên một A. thanh nam châm B. lõi nhôm. C. thanh kim loại. D. lõi sắt (hay thép). Câu 4. Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì A. stato là cuộn dây dẫn. B. stato là thanh quét. C. stato là nam châm. D. stato là 2 vành khuyên. Câu 5. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện lên 4 lần thì công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây sẽ A. tăng 8 lần. B. giảm 8 lần. C. giảm 16 lần. D. tăng 16 lầ n Câu 6. Khi vật nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ thì ảnh của vật tạo bởi thấu kính có tính chất A. ảnh ảo, cùng chiều với vật. B. ảnh ảo, ngược chiều với vật. C. ảnh thật, cùng chiều với vật. D. ảnh thật, ngược chiều với vật. Câu 7. Trục chính là đường thẳng đi qua quang tâm của thấu kính và A. song song với mặt của thấu kính. B. vuông góc với mặt của thấu kính. o C. hợp với mặt của thấu kính một góc 45 . D. hợp với mặt của thấu kính một góc 180o. Câu 8. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ luôn nằm A. xa hơn vật so với thấu kính. B. phía sau thấu kính so với vật. C. trong khoảng tiêu cự của thấu kính. D. ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính.
- Câu 9. Vật AB đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ cao bằng nửa vật AB khi A. OA < f. B. OA = f. C. OA = 2f. D. OA > f. Câu 10. Màng lưới của mắt là một màng ở A. đáy mắt. B. đỉnh mắt. C. sát với thể thủy tinh của mắt. D. trước thể thủy tinh của mắt. Câu 11. Biểu hiện của mắt lão là A. không nhìn rõ các vật ở gần mắt. B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt. C. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt. D. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. Câu 12. Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như A. kính mát. B. kính râm. C. kính hội tụ. D. kính phân kì. Câu 13. Kính lúp được đặc trưng bởi số bội giác và tiêu cự bằng hệ thức 25 f G A. G = . B. G = . C. f = . D. G = 25. f . f 25 25 Câu 14. Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất? A. Kính lúp có số bội giác G = 4x. B. Kính lúp có số bội giác G = 5x. C. Kính lúp có số bội giác G = 5,5x. D. Kính lúp có số bội giác G = 6x. Câu 15. Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng A. qua một lăng kính hoặc qua một thấu kính hội tụ. B. qua một thấu kính hội tụ hoặc qua một thấu kính phân kì. C. phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD hoặc qua một lăng kính. D. qua một thấu kính phân kì hoặc phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD. II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 16. (1,0đ) Viết hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế với số vòng dây của các cuộn dây trong máy? Từ mối liên hệ này, hãy cho biết khi nào máy biến thế được gọi là máy hạ thế và khi nào máy biến thế được gọi là máy tăng thế? Bài 17. (1,0đ) Nêu đặc điểm của thấu kính phân kỳ (cách nhận biết thấu kính phân kỳ qua quan sát hình dạng bên ngoài và quan sát đường truyền của chùm sáng song song truyền qua thấu kính)? Câu 18. (3,0đ) Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính và cho ảnh A’B’như hình vẽ. 1. Thấu kính này là thấu kính gì? Vì sao? 2. Bằng cách vẽ, xác định vị trí của thấu kính, quang tâm O, tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên. 3. Biết rằng thấu kính có tiêu cự 4cm. Vật AB cách thấu kính 12cm. Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và độ cao của ảnh A’B’. ----------------------------------- HẾT -----------------------------------
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9 MÃ ĐỀ: A I/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Xác định đúng một câu ghi 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp C A C B D A A D D B C B A B D án II/ TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 16. (1 điểm) - Hệ thức: U1/U2 = n1/n2 0,5đ - Khi hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp lớn hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ 0,25đ cấp (U1 > U2) ta có máy hạ thế. - Khi hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp lớn hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ 0,25đ cấp (U1 < U2) ta có máy tăng thế. Câu 17. (1 điểm) - Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa. 0,5 điểm - Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho 0,5 điểm chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. Câu 18. (3 điểm) 1. Thấu kính đã cho là thấu kính phân kỳ. 0,25 điểm Vì ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. 0,25 điểm 2. Vẽ hình xác định O, F, F’ 1 điểm 3. Tính OA’ và A’B’ Ta có: ∆OA’B’ ~ ∆OAB (1) 0,25 điểm ∆A’B’F ~ ∆OIF nên mà OI=AB, A’F = OF – OA’ ⇒ 0,25 điểm 0,25 điểm
- Từ (1) và (2) ⇒ 0,25 điểm ’ Thay số tính được: OA =3cm 0,5 điểm Từ (1) ⇒ A’B’=1,5cm (Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài) PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9 MÃ ĐỀ: B I/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Xác định đúng một câu ghi 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp A B D C C D B C B A B C A D C án II/ TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 16. (1 điểm) - Hệ thức: U1/U2 = n1/n2 0,5đ - Khi hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp lớn hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ 0,25đ cấp (U1 > U2) ta có máy hạ thế. - Khi hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp lớn hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ 0,25đ cấp (U1 < U2) ta có máy tăng thế. Câu 17. (1 điểm) - Thấu kính phân kỳ thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa. 0,5 điểm - Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho 0,5 điểm chùm tia ló phân kỳ. Câu 18. (3 điểm) 1. Thấu kính đã cho là thấu kính phân kỳ. 0,25 điểm Vì ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. 0,25 điểm 2. Vẽ hình xác định O, F, F’ 1 điểm 3. Tính OA’ và A’B’ Ta có: ∆OA’B’ ~ ∆OAB (1) 0,25 điểm ∆A’B’F ~ ∆OIF nên mà OI=AB, A’F = OF – OA’ ⇒ 0,25 điểm Từ (1) và (2) ⇒ 0,25 điểm
- Thay số tính được: OA’=3cm 0,25 điểm Từ (1) ⇒ A’B’=1,5cm 0,5 điểm (Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn