intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu (Đề minh họa)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu (Đề minh họa)" sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu (Đề minh họa)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Môn: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ MINH HỌA (Đề thi gồm 10 trang) PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn (12 điểm) Câu 1: Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là A. Phổ biến, trực tiếp, bình đẳng, tập trung. B. Phổ thông, công khai, rộng rãi, minh bạch. C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín. D. Dân chủ, công bằng, tiến bộ, bỏ phiếu kín. Câu 2: Trước khi công bố phương án thi, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã lấy ý kiến của nhân dân trong cả nước. Điều đó nhằm phát huy quyền cơ bản nào của công dân? A. Xây dựng xã hội học tập. B. Tham gia quản lý Nhà nước, xã hội. C. Quyết định của mọi người. D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 3,4 Với mục đích không phải tham gia nghĩa vụ quân sự, nên ông M bố anh H đã nhờ và được cô T đồng ý sẽ làm sai lệch kết qủa khám để H không đủ điều kiện. Sau khi nhận 30 triệu động của ông H, cô T đã trực tiếp khám và kết luận H không đủ điều kiện, mặc dù kết quả thật H hoàn toàn đủ. Phát hiện sự việc, anh P dọa sẽ tố cáo hành vi của cô T, thấy vậy cô T đã hối lộ cho anh P 10 triệu đồng và nhờ anh giữ kín chuyện này nhưng anh không đồng ý và vẫn tố cáo với cơ quan chức năng nên cô T đã bị kỷ luật. Câu 3: Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc ? A. Ông M và cô T. B. Ông M và anh H. C. Ông M, cô T và anh H. D. Ông M, cô T và anh P. Câu 4: Theo quy định của pháp luật, hành vi vi phạm của cô T trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc sẽ gây ra những hậu quả gì đối với cô T ? A. Anh H bị xử phạt hành chính. B. Anh H bị xử lý hình sự. C. Cô T bị kỷ luật và xử lý hình sự. D. Cô T phải bồi thường cho ông H. Câu 5: Theo quy định của pháp luật, lao động nữ là công chức nhà nước có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây? A. Phát hiện hành vi buôn lậu. B. Chứng kiến tù nhân vượt ngục. C. Bị sa thải khi đang nghỉ thai sản. D. Bắt gặp người đang nhập cảnh. Câu 6: Chị Y là nhân viên tại cửa hàng kinh doanh do bà Q làm chủ. Một lần, chị M là khách hàng dùng tiền giả thanh toán khi mua mỹ phẩm, bà Q yêu cầu chị Y đuổi theo chị M nhằm đòi lại hàng. Chị M định điều khiển xe mô tô vào đường dành cho xe ưu tiên để bỏ trốn nhưng bị chị Y ngăn lại. Việc chị M và chị Y tranh cãi làm ảnh hưởng đến người đi đường nên hai chị bị anh N là cảnh sát giao thông lập biên bản, ra quyết định xử phạt về hành vi điều khiển phương tiện khi chưa có Giấy phép lái xe và đi sai làn đường. Một tháng sau, chị Y vô tình phát hiện chị P người yêu anh N là chủ lô đất nằm trong diện giải phóng mặt bằng thuộc địa bàn do bác chị quản lí. Biết chị P chưa hài lòng với mức tiền bồi thường theo quyết định đền bù giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chị Y đã tìm cách làm quen với chị P rồi dùng danh tính của bác mình hứa giúp đỡ chị P. Sau khi nhận của chị P số tiền 30 triệu đồng, với mục đích chiếm đoạt tiền, chị Y đã bỏ trốn. Những ai sau đây có thể vừa được thực hiện quyền khiếu nại vừa được thực hiện quyền tố cáo? A. Chị P, chị Y và bà Q. B. Chị P và chị Y. C. Chị Y, chị M và anh N. D. Chị P và bà Q. Câu 7: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là A. lan truyền bí mật quốc gia. B. ngăn chặn đấu tranh phê bình. C. kiến nghị với đại biểu Quốc hội. D. cản trở phản biện xã hội. Trang 1/10
  2. Câu 8: Theo quy định của pháp luật, công dân xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm khi thực hiện hành vi nào sau đây đối với người khác A. Lan truyền thông tin sai lệch. B. Từ chối tham gia hòa giải. C. Đề cao quan điểm cá nhân. D. Thẳng thắn đấu tranh phê bình. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 9,10: Tại một khu chợ dân sinh có chị N và chị Q cùng là người kinh doanh. Chị N có chồng là anh X và con gái chín tuổi là cháu A, còn chị Q có chồng là anh V. Sau khi nghe chị N kể về việc bị chị Q tranh giành khách hàng, anh X đã tự ý vào phòng trọ của vợ chồng chị Q đặt máy quay để theo dõi. Có được những dữ liệu từ máy quay, anh X bí mật cắt ghép làm sai lệch hình ảnh của chị Q rồi phát tán lên mạng xã hội khiến uy tín của chị Q bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Bức xúc, chị Q bàn với anh V tìm anh X để yêu cầu anh X gỡ bỏ những hình ảnh đó. Khi đến nhà anh X, thấy cháu A chơi một mình trong lúc vợ chồng anh X đi vắng, anh V trèo tường vào nhà dọa nạt cháu A làm cháu bị sang chấn tâm lí phải nằm viện điều trị dài ngày. Tiếp đó, anh V tung tin cháu A bị mắc bệnh truyền nhiễm khiến cháu bị bàn bè xa lánh. Câu 9: Hậu quả của hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở và quyền được phạm luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân làm đã làm A. Người vi phạm bị tổn hại về tinh thần. B. Người bị vi phạm ảnh hưởng về danh dự. C. lượng khách hành bị sụt giảm nghiêm trọng. D. gây rối an ninh trật tự xã hội tại địa phương. Câu 10: Những ai dưới đây đã vi phạm quyền quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân? A. Anh X và chị Q. B. Anh X và anh V. C. Anh V và chị Q. D. Chị N và anh V. Câu 11: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của người khác khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Khống chế tù nhân vượt ngục. B. Theo dõi nghi can vụ án. C. Đánh người khác gây thương tích. D. Giam giữ người bị tình nghi. Câu 12: Vợ chồng chị D, anh N và vợ chồng chị P, anh V cùng sống tại một khu phố, trong đó anh V là chủ một siêu thị điện máy. Một lần phát hiện anh N đột nhập vào siêu thị với mục đích trộm cắp tài sản, anh V lập tức khống chế và bắt anh N. Ngay sau đó, anh V áp giải anh N đến cơ quan công an và vô ý làm anh N bị thương. Tại trụ sở công an, anh V viết đơn kiến nghị khởi tố anh N. Biết chuyện của chồng, chị D cùng em trai là anh S đang làm bảo vệ tại một công trường xây dựng đã tự ý vào nhà anh V để yêu cầu anh phải rút đơn. Vì anh V đi vắng và bị chị P ngăn cản nên chị D và anh S đã uy hiếp, bắt, giữ chị P và đưa về nhà anh S. Nhận được tin nhắn đe dọa của chị D, anh V tìm cách vào nhà anh S và giải cứu được chị P. Những ai sau đây vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Chị D, anh S và anh V. B. Anh N và anh V. C. Chị D và anh S. D. Anh S, anh V và anh N. Câu 13: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta không căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây? A. Cơ cấu vùng kinh tế. B. Cơ cấu ngành kinh tế. C. Tiềm lực quốc phòng. D. Cơ cấu thành phần kinh tế. Câu 14: Đối với mỗi quốc gia, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào dưới đây là tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế? A. Cơ cấu vùng kinh tế. B. Cơ cấu lãnh thổ. C. Cơ cấu ngành kinh tế. D. Cơ cấu thu nhập. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới ( từ câu 15 – 16) Trang 2/10
  3. Tính chung thời kì thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2011 - 2020), tăng trưởng GDP của Việt Nam đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu vực. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỉ USD năm 2010 lên 268,4 tỉ USD vào năm 2020. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020. Tỉ lệ hộ nghèo cả nước giảm nhanh, từ 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015 (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015) và giảm từ 9,2% năm 2016 xuống dưới 3% vào năm 2020 (theo chuẩn nghèo đa chiều). Cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các huyện nghèo, xã nghèo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số được tăng cường. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá sự tăng trưởng và phát triển kinh tế trong thông tin trên? A. Thu nhập bình quân theo GDP. B. Tốc độ tăng dân số. C. Tốc độ tăng GDP. D. Tỷ lệ hộ nghèo và thu nhập. Câu 16: Yếu tố nào được đề cập trong thông tin trên là nhân tố quyết định việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế về mặt xã hội? A. Tăng trưởng dân số. B. Tốc độ tăng lạm phát. C. Tăng trưởng việc làm. D. Tăng trưởng kinh tế. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới ( từ 17 – 18) Kể từ khi chính thức gia nhập WTO, Việt Nam đã ghi nhận những thành tựu về phát triển kinh tế. Việt Nam trở thành nền kinh tế có độ mở cao, tới 200% GDP và cải thiện cán cân thương mại hàng hóa, chuyển từ nhập siêu sang xuất siêu trong giai đoạn 2016 - 2020. Đến năm 2020 nhiều hiệp định thương mại tự do song phương và đã phương đã có hiệu lực, thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hành hóa của nước ta ngày càng mở rộng. Theo Tổng cục Thống kê, từ năm 2016 đến năm 2022, cán cân thương mại của Việt Nam luôn đạt thặng dư với mức xuất siêu tăng dần qua các năm. Năm 2022, cán cân thương mại xuất siêu đạt 12,4 tỷ USD, là năm thứ 7 liên tiếp cán cân thương mại hàng hóa ở mức thặng dự mặc dù gặp nhiều khó khăn sau ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh COVID-19. Trở thành một trong 20 nền thương mại lớn nhất thế giới. Câu 17: Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam? A. Dịch chuyển dòng ngoại tệ. B. Gia tăng sự lệ thuộc về chính trị. C. Tăng cường quốc phòng. D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa. Câu 18: Khi gia nhập tổ chức Thương mại thế giới WTO, Việt Nam có điều kiện tham gia sâu vào hoạt động nào dưới đây cùng với các nước trên thế giới? A. Giữ gìn hòa bình. B. Hệ thống thanh toán tiền tệ. C. Củng cố quốc phòng. D. Chuỗi giá trị và sản xuất. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 19, 20 Phát triển vì con người là mô hình được Đảng và Nhà nước lựa chọn trong quá trình vận hành nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Theo đó, yêu cầu đặt ra là tăng trưởng và phát triển kinh tế hiệu quả phải gắn với việc phát triển con người. Trong thời gian qua, tăng trưởng kinh tế tuy đã có tác động tích cực đến phát triển con người, nhưng hiệu ứng tác động tích cực đang có xu hướng giảm dần. Do đó, định hướng và những giải pháp cần thiết để hướng thành quả tăng trưởng kinh tế vào phát triển con người một cách hiệu quả nhất là cần thiết hiện nay để nhằm mục tiêu hướng đến các giá trị phát triển con người. (Theo: Tạp chí Cộng sản, “Tác động của phát triển kinh tế đến phát triển con người ở Việt Nam: Vấn đề và giải pháp”, ngày 29/8/2019) Câu 19. Để tạo điều kiện cho mọi người đều có việc làm và thu nhập ổn định, có cuộc sống ấm no, có điều kiện chăm sóc sức khoẻ, nâng cao tuổi thọ..., Nhà nước kiên trì theo đuổi mục tiêu A. đa phương hoá trong quan hệ quốc tế. B. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, công nghệ. C. ưu tiên, đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo. Trang 3/10
  4. D. tăng trưởng và phát triển kinh tế. Câu 20. Đặc trưng của mô hình Phát triển vì con người là hướng thành quả của tăng trưởng kinh tế vào phát triển A. văn hoá. B. xã hội. C. con người. D. khoa học. Câu 21. Hội nhập kinh tế quốc tế được thực hiện theo nhiều cấp độ khác nhau như A. đối thoại đa phương, đối thoại khu vực và đối thoại toàn cầu. B. hội nhập song phương, hội nhập khu vực và hội nhập toàn cầu. C. kết nối toàn diện, kết nối song phương và kết nối toàn cầu. D. cộng tác toàn diện, cộng tác song phương và cộng tác đa phương. Câu 22. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ý nghĩa của hội nhập kinh tế quốc tế đối với các nước đang phát triển? A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế. C. Tiếp cận các nguồn lực bên ngoài. B. Rút ngắn khoảng cách phát triển. D. Tạo ra các cơ hội việc làm. Câu 23. Để thành lập và tham gia Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), các quốc gia phải cam kết thực hiện điều gì? A. Từ chối giải quyết tranh chấp đầu tư. B. Từ chối giải quyết trên lĩnh vực mới. C. Tuân thủ toàn bộ các quy định toàn diện của CPTPP. D. Tuân thủ toàn bộ các thoả ước cá nhân của mỗi bên. Câu 24: Kể từ khi chính thức gia nhập WTO, Việt Nam đã ghi nhận những thành tựu về phát triển kinh tế. Việt Nam trở thành nền kinh tế có độ mở cao, tới 200% GDP và cải thiện cán cân thương mại hàng hóa, chuyển từ nhập siêu sang xuất siêu trong giai đoạn 2016 - 2020. Đen năm 2020 nhiều hiệp định thương mại tự do song phương và đã phương đã có hiệu lực, thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hành hóa của nước ta ngày càng mở rộng. Theo Tổng cục Thống kê, từ năm 2016 đến năm 2022, cán cân thương mại của Việt Nam luôn đạt thặng dư với mức xuất siêu tăng dần qua các năm. Năm 2022, cán cân thương mại xuất siêu đạt 12,4 tỷ USD, là năm thứ 7 liên tiếp cán cân thương mại hàng hóa ở mức thặng dự mặc dù gặp nhiều khó khăn sau ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh COVID-19. Trở thành một trong 20 nền thương mại lớn nhất thế giới. Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam? A. Dịch chuyển dòng ngoại tệ. B. Gia tăng sự lệ thuộc về chính trị. C. Tăng cường quốc phòng. D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 25, 26 Năm 2023 đã chứng kiến nhiều cột mốc quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Ngoài việc thực hiện 15 Hiệp định thương mại tự do (FTA), Việt Nam còn kí kết FTA song phương với Israel (VIFTA) và hoàn tất đàm phán với UAE mở ra cánh cửa thị trường Trung Đông, với quy mô GDP khoảng 2 000 tỉ USD. (Theo: Báo Mới, “Dấu ấn hội nhập kinh tế quốc tế năm 2023”, ngày 02/01/2024) Câu 25. Việc Việt Nam tham gia hợp tác kinh tế quốc tế với Israel (VIFTA) thể hiện cấp độ nào của hội nhập kinh tế quốc tế? A. Cấp độ song phương. B. Cấp độ đa phương. C. Cấp độ khu vực. D. Cấp độ toàn cầu. Câu 26. Việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) sẽ đem lại lợi ích gì? A. Thu hẹp thị trường xuất, nhập khẩu. B. Tách biệt mối quan hệ kinh tế. C. Giảm nguy cơ cạnh tranh D. Mở rộng thị trường xuất khẩu. Câu 27. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chính sách nhằm thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam? A. Đẩy mạnh bảo hộ sản xuất trong nước. B. Đẩy mạnh hoàn thiện thể chế, cải cách hành chính. Trang 4/10
  5. C. Cải thiện môi trường đầu tư, thu hút đầu tư nước ngoài. D. Thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế. Câu 28: Bảo hiểm nào chỉ có hình thức bắt buộc, không có hình thức tự nguyện? A. Bảo hiểm thương mại. C. Bảo hiểm thất nghiệp. B. Bảo hiểm y tế. D. Bảo hiểm xã hội Câu 29. Hệ thống chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay không bao gồm chính sách nào sau đây? A. Chính sách về ngân sách nhà nước và thuế. B. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo. C. Chính sách bảo hiểm xã hội. D. Chính sách trợ giúp xã hội. Câu 30. Phát biểu nào sau đây là sai khi đề cập đến vai trò của bảo hiểm về khía cạnh kinh tế? A. Là công cụ để Nhà nước điều tiết sản xuất và thị trường. B. Góp phần ổn định tài chính và đảm bảo an toàn cho các khoản đầu tư. C. Là một kênh huy động vốn cho đầu tư phát triển kinh tế – xã hội. D. Góp phần ổn định ngân sách nhà nước. Câu 31: Ông N từng tham gia đóng BHXH bắt buộc, sau đó ông nghỉ tham gia Hội Nông dân thị trấn khi mới đóng được 15 năm, chưa đủ điều kiện về số năm đóng BHXH để có chế độ hưu trí (tối thiểu 20 năm). Cuối năm 2022, ông quyết định tham gia BHXH tự nguyện, nhờ sự kiên trì theo đuổi đóng đủ số năm quy định, giờ đây ông N chính thức được nhận lương hưu. Ông chia sẻ: “ Sau khi được tư vấn cán bộ BHXH huyện, trường hợp của tôi có 2 phương án lựa chọn, 1 là hưởng BHXH 01 lần , hai là đóng 1 lần BHXH tự nguyện những năm còn thiếu. Sau khi nghe cán bộ BHXH phân tích, tôi suy nghĩ và bàn bạc với gia đình, ông quyết định đóng BHXH tự nguyện một lần cho những năm còn thiếu. Sau khi hoàn thành thủ tục đóng tiền, ít ngày sau tôi nhận tháng lương hưu đầu tiên với số tiền hơn 1,8 triệu đồng. Với khoản lương hưu này giúp tôi có thêm khoản thu nhập để lo cuộc sống hàng ngày. Ngoài ra, tôi còn được cấp thẻ BHYT chăm sóc sức khỏe trọn đời. Ông N đã tham gia các loại hình bảo hiểm xã hội nào dưới đây? A. Tự nguyện và trọn đời. C. Bắt buộc và tự nguyện. B. Tự nguyện và trả góp. D. Bắt buộc và trả góp. Câu 32: Anh C trong quá trình lao động đã bị tai nạn và mất sức lao động vĩnh viên, đồng thời có mẹ là bà mẹ Việt Nam anh hùng. Thỉnh thoảng anh C phải vào viện điều trị do sức khỏe yếu. Trong tình huống trên, anh C được hưởng chính sách nào trong hệ thống an sinh xã hội? A. Chính sách hỗ trợ việc làm. C. Chính sách về bảo hiểm. B. Chính sách trợ giúp xã hội. D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội. Câu 33. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Vào năm 2015, ông T được tiếp cận nguồn vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội với số vốn ban đầu là 20 triệu đồng. Ông đã sử dụng số tiền được vay để mua bò giống. Đến năm 2022, từ hai con bò, đàn bò của gia đình ông đã tăng số lượng lên thành 10 con. Nhờ đó, đời sống của gia đình ông được cải thiện đáng kể. Thông tin trên đề cập đến nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây? A. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo. B. Chính sách bảo hiểm xã hội. C. Chính sách trợ giúp xã hội. D. Chính sách về dịch vụ xã hội cơ bản. Câu 34. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi Theo số liệu thống kê trên Cổng Thông tin giám định Bảo hiểm y tế từ ngày 01/01/2021 đến ngày 02/7/2021, cả nước có 75,58 triệu lượt khám, chữa bệnh với số tiền đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội Trang 5/10
  6. thanh toán là trên 48 774 tỉ đồng. Trong đó có: hơn 68,6 triệu lượt khám, chữa bệnh ngoại trú với số tiền đề nghị thanh toán là trên 18 740 tỉ đồng; gần 7 triệu lượt khám, chữa bệnh nội trú với số tiền đề nghị thanh toán là trên 30 033 tỉ đồng. Đoạn thông tin đề cập đến quyền lợi nào của người tham gia bảo hiểm y tế? A. Được nghỉ phép trong thời gian điều trị bệnh. B. Được trợ cấp trong thời gian điều trị bệnh. C. Được chi trả chi phí khám và điều trị bệnh. D. Được miễn đóng phí bảo hiểm y tế. Câu 35: Kế hoạch kinh doanh không bao gồm nội dung nào sau đây? A. Định hướng, ý tưởng kinh doanh. B. Các điều kiện thực hiện hoạt động kinh doanh. C. Nâng cao năng lực cạnh tranh với các chủ thể kinh tế khác. D. Kế hoạch hoạt động; rủi ro tiềm ẩn và biện pháp xử lí. Câu 36: Đối với một doanh nghiệp bước khởi đầu trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh là A. xác định mục tiêu và chiến lược kinh doanh. B. xác định định hướng, ý tưởng kinh doanh. C. xây dựng kế hoạch hoạt động kinh doanh. D. phân tích các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh. Câu 37: Trong kế hoạch kinh doanh, việc làm nào có thể gây thiệt hại cho doanh nghiệp? A. Phân tích nhu cầu và thị trường. B. Xác định mục tiêu kinh doanh cụ thể. C. Đặt ra kế hoạch tiếp thị và quảng cáo. D. Bỏ qua đánh giá rủi ro và cơ hội. Câu 38: Trong việc lập kế hoạch kinh doanh, việc nào sau đây có thể giúp doanh nghiệp đối phó tốt hơn với rủi ro và khó khăn? A. Phát triển các chiến lược tiếp thị sáng tạo. C. Tăng cường quảng cáo trên mạng xã hội. B. Đánh giá và biện pháp xử lý rủi ro. D. Mở rộng quy mô hoạt động ngay từ đầu. Câu 39: Trong việc khởi đầu và quản lý một doanh nghiệp, điều gì được coi là cần thiết nhất? A. Phương hướng kinh doanh. B. Sự kiên nhẫn và kiên trì của chủ doanh nghiệp. C. Mạng lưới quan hệ mở rộng. D. Lập kế hoạch kinh doanh chi tiết và cụ thể. Câu 40: Nhận định nào dưới đây là không đúng khi nói về ý nghĩa của việc lập kế hoạch kinh doanh? A. Tăng lợi nhuận kinh doanh ngay lập tức. B. Duy trì thị trường và xây dựng quan hệ tốt với khách hàng. C. Giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh. D. Tăng khả năng huy động vốn cho doanh nghiệp. Câu 41: Trong các bước lập kế hoạch kinh doanh, bước nào sau đây cần phải được xem xét kỹ lưỡng để đảm bảo tính khả thi của kế hoạch? A. Tăng cường quảng cáo và tiếp thị. C. Đầu tư vào các công nghệ mới nhất. B. Xác định mục tiêu và chiến lược kinh doanh. D. Phân tích chi phí và thu nhập dự kiến. Câu 42. Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với doanh nghiệp? A. Giúp ổn định cuộc sống cộng đồng. B. Góp phần bảo vệ môi trường sống. C. Nâng cao thương hiệu và uy tín doanh nghiệp. D. Hỗ trợ giải quyết những khó khăn của cộng đồng. Câu 43. Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với xã hội? A. Nâng cao chất lượng sản phẩm của mình . Trang 6/10
  7. B. Tạo dựng niềm tin đối với công chúng. C. Chung sức hỗ trợ cộng đồng vượt qua khó khăn. D. Giảm chi phí, tăng năng suất lao động trong sản xuất. Câu 44. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là những chính sách và việc làm cụ thể, ảnh hưởng tích cực đến xã hội mang tính A. Thống nhất, tùy tâm. B. Thống nhất, chia sẻ. C. Tự nguyện, không bắt buộc. D. Bắt buộc, tự nguyện. Câu 45. Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với doanh nghiệp? A. Tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. B. Giúp ổn định cuộc sống cộng đồng. C. Góp phần bảo vệ môi trường sống. D. Hỗ trợ giải quyết những khó khăn của cộng đồng. Câu 46. Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với xã hội? A. Nâng cao chất lượng sản phẩm của mình . B. Tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. C. Góp phần thúc đẩy phát triển bền vững đất nước. D. Giảm chi phí, tăng năng suất lao động trong sản xuất. Câu 47. Nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với xã hội? A. Tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. B. Giúp ổn định cuộc sống cộng đồng. C. Góp phần bảo vệ môi trường sống. D. Hỗ trợ giải quyết những khó khăn của cộng đồng. Câu 48. Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với doanh nghiệp? A. Giúp ổn định cuộc sống cộng đồng. B. Chung tay ứng phó với biến đổi khí hậu. C. Nâng cao thương hiệu và uy tín doanh nghiệp. D. Hỗ trợ giải quyết những khó khăn của cộng đồng. PHẦN II: Câu trắc nghiệm Đúng/ Sai. (8 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Theo Tổng cục Thống kê năm 2022, tổng tỷ lệ nghèo đa chiều cả nước là 9,35%, trong đó, tỷ lệ hộ nghèo là 5,2% và tỷ lệ hộ cận nghèo là 4,15%. Theo báo cáo, Chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam là 0,703 vào năm 2021, tăng hai bậc trên bảng xếp hạng toàn cầu, lên vị trí 115/191 quốc gia, thuộc nhóm trung bình cao của thế giới. Điều này cho thấy, kinh tế, xã hội của nước ta đang tiếp tục phát triển và là điểm sáng thứ hai châu Á về tốc độ tăng GDP, cải thiện về thu hút FDI, vốn gián tiếp, kiều hối và phát triển du lịch, nông nghiệp và một số ngành công nghiệp phụ trợ gắn với xuất khẩu. Để thực hiện và giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế, phát triển văn hóa, tiến bộ và công bằng xã hội, nhất định chúng ta phải xây dựng môi trường xã hội chủ nghĩa trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, với một hệ giá trị thật sự tiến bộ. a) Chỉ số phát triển con người (HDI) tỷ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng kinh tế trong nước. b) Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tốc độc tăng trưởng kinh tế của một quốc gia. c) Việt Nam đã giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế. d) Thực hiện nền kinh tế xanh, nền kinh tế tuần hoàn, nền kinh tế hướng tới con người là mục tiêu của tăng trưởng kinh tế. Câu 2: Việt Nam ngày càng thực sự phát huy vai trò của mình trong việc tham gia ngày càng sâu rộng vào quá trình liên kết khu vực và thế giới. Là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ năm Trang 7/10
  8. 1995, nước ta tham gia tích cực và đóng góp vào quá trình xây dựng Cộng đồng ASEAN, tham gia các tổ chức và diễn đàn khác như Diễn đàn An ninh khu vực (ARF), Cộng đồng kinh tế châu Á - Thái bình dương (APEC) Diễn đàn cấp cao Đông Á (EAS), Cộng đồng Pháp ngữ, Phong trào không liên kết... Nước ta đã tham gia nhiều Hiệp định thương mại tự do song phương và khu vực và đang đàm phán các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, trong đó có Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và Hiệp định đối tác hợp tác kinh tế khu vực (RCEP). a) Cộng đồng Pháp ngữ, Phong trào không liên kết là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế. b) Việt Nam cần vừa hội nhập kinh tế song phương vừa hội nhập kinh tế đa phương. c) Kết hợp chặt chẽ hội nhập về kinh tế với hội nhập về chính trị, văn hóa. d) Khi hội nhập kinh tế quốc tế Việt Nam là quốc gia đang phát triển nên phải tuân thủ các quy định do các nước phát triển đặt ra. Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau: Theo khảo sát về thực trạng nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam năm 2022, thị trường lao động trong nước chỉ có khoảng 11 % lao động có kĩ năng nghề cao và hơn 26 % người lao động đã qua đào tạo. Đáng chú ý, chỉ 5 % lao động có trình độ tiếng Anh. Thu nhập bình quân của lao động Việt Nam thấp hơn khá nhiều so với lao động trong khu vực và thế giới. Nếu không chú trọng cải thiện chất lượng nguồn nhân lực, Việt Nam sẽ mất dần sức hấp dẫn thu hút đầu tư nước ngoài. (Theo: Báo Tin tức Thông tấn xã Việt Nam, “Việt Nam đang thiếu nguồn lao động có kỹ năng nghề cao”, ngày 22/08/2022) a) Thông tin trên cho thấy, Việt Nam cần gia tăng tỉ trọng lao động chất lượng cao trên thị trường lao động. b) Trong xu thế hội nhập, trình độ tiếng Anh là yếu tố duy nhất góp phần thu hút đầu tư nước ngoài. c) Chất lượng nguồn nhân lực ảnh hưởng trực tiếp đến việc thu hút đầu tư nước ngoài ở Việt Nam. d) Ở Việt Nam, xu hướng chuyển dịch lao động gắn với kĩ năng mềm ngày càng trở nên cần thiết. Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau: Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT) giai đoạn 2012 - 2020 đã chỉ rõ: “BHXH và BHYT là hai chính sách xã hội quan trọng, là trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội, góp phần thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm ổn định chính trị - xã hội và phát triển kinh tế - xã hội; Mở rộng và hoàn thiện chế độ, chính sách BHXH, BHYT có bước đi, lộ trình phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Phát triển hệ thống BHXH, BHYT đồng bộ với phát triển các dịch vụ xã hội, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của nhân dân; tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người tham gia và thụ hưởng các chế độ BHXH, BHYT; BHXH, BHYT phải theo nguyên tắc có đóng, có hưởng, quyền lợi tương ứng với nghĩa vụ, có sự chia sẻ giữa các thành viên, bảo đảm công bằng và bền vững của hệ thống BHXH, BHYT; Thực hiện tốt các chế độ, chính sách BHXH, BHYT là trách nhiệm của các cấp uỷ đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội, doanh nghiệp và của mỗi người dân”. (Theo: Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT) giai đoạn 2012 - 2020) a) Nghị quyết số 21-NQ/TW đã khẳng định và nâng tầm chính sách BHXH, BHYT trở thành những trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội quốc gia. Trang 8/10
  9. b)Thực hiện chính sách BHXH, BHYT nhằm ổn định cuộc sống người sử dụng lao động, trợ giúp người lao động khi mất việc. c) Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế làm tăng chi ngân sách Nhà nước. d)Thực hiện tốt các chế độ, chính sách BHXH, BHYT là trách nhiệm toàn bộ hệ thống chính trị và toàn xã hội. Câu 5: Đọc đoạn thông tin sau: Chị N làm việc tại Doanh nghiệp Y theo hợp đồng không xác định thời hạn. Trong quá trình làm việc tại doang nghiệp, chị N và Doanh nghiệp Y đã tham gia và đóng các loại bảo hiểm bắt buộc cho chị N đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế và Luật Việc làm. Sau một thời gian làm việc, chị N đã bị chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp làm ăn thua lỗ dẫn đến phá sản. Sau khi bị chấm dứt hợp đồng, chị N bị mất việc nên cuộc sống gặp nhiều khó khăn. Sau 3 tháng kể từ khi mất việc chị nhận được khoản tiền trợ cấp thất nghiệp nên chị có thể đảm bảo được cuộc sống hiện tại của mình. a) Chị N thuộc diện tham gia bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế bắt buộc. b) Chị N thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tự nguyện. c)Bảo hiểm thất nghiệp là bảo hiểm thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe. d) Bảo hiểm thất nghiệp đã thể hiện vai trò giảm tổn thất, góp phần ổn định cuộc sống chị N khi mất việc. Câu 6: Chị H đam mê thiết kế thời trang và mong muốn mở 1 cửa hàng thời trang do mình làm chủ để thực hiện ước mơ nhưng chị lại sợ thiếu kinh nghiệm trong quản lý và kiến thức về thời trang. Mỗi lần nhìn những thiết kế đầy sáng tạo của mình, niềm đam mê trong chị lại dâng trào và chị quyết định thực hiện ước mơ dù chỉ là từng bước: từ việc đọc sách, tìm hiểu qua internet đến tham gia các nghành học đào tạo về thời trang, tìm hiểu thị trường, học hỏi từ những người có kinh nghiệm hay nghiên cứu các xu hướng thời trang. Sau một thời gian, khi có kinh nghiệm, kỹ năng nghề nghiệp thì chị H đã xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng thời trang của mình. Đến nay chị đã làm chủ 1 cửa hàng thời trang lớn rất đông khách vì những thiết kế của chị đã đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Chị nhận ra rằng niềm đam mê có thể biến ước mơ thành hiện thực, phải có lòng quyết tâm và sự kiên nhẫn. a) Thành công của chị H là do chị có hiểu biết về thị trường thời trang, xu hướng của người tiêu dùng b) Việc không có kinh nghiệm trong lĩnh vực thời trang không ảnh hưởng đến việc thành công của chị H c) Muốn thành công trong lĩnh vực kinh doanh một trong số các tiêu chí mà người kinh doanh phải thực hiện là nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng để hiểu rõ về đối tượng khách hàng, đối thủ cạnh tranh, và cơ hội trong ngành d) Chị H không cần thiết phải đầu tư vào một kế hoạch marketing hoặc quảng cáo cửa hàng sẽ tự thu hút khách hàng Câu 7: Đọc đoạn thông tin sau: Một nhóm sinh viên đại học muốn khởi nghiệp bằng cách góp vốn mở quán cafe, và có chiến lược hướng tới đối tượng khách hàng là sinh viên. Khi mở quán, do không tìm được nguồn hàng chất lượng tốt với giá ưu đãi, không có kinh nghiệm trong việc quản lý kinh doanh, không có chiến lược tiếp thị bán hàng nên không cạnh tranh được với những quán cafe xung quanh. Sau 5 tháng quán cafe không có khách, không có doanh thu và buộc phải đóng cửa. a) Ý tưởng kinh doanh của nhóm sinh viên có tính mới đem lại kết quả khả quan cho hoạt động kinh doanh Trang 9/10
  10. b) Để bán được hàng cần thiết phải lập một kế hoạch kinh doanh chi tiết, bao gồm phân tích thị trường, dự đoán tài chính và xây dựng một chiến lược tiếp thị c) Để thực hiện mục tiêu kinh doanh một trong những điều cần làm là cần xây dựng các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh d) Chiến lược kinh doanh của nhóm sinh viên chưa tính đến cơ hội, rủi ro Câu 8: Đọc đoạn thông tin sau: Doanh nghiệp X kinh doanh trong ngành hàng xuất khẩu thủy hải sản. Doanh nghiệp quan tâm tạo việc làm thường xuyên cho người lao động với mức lương thưởng xứng đáng và xây dựng một môi trường lao động an toàn, thông thoáng, bảo đảm sức khỏe. Vì vậy, năng suất lao động trong doanh nghiệp khá cao; sản phẩm bảo đảm chất lượng theo cam kết, khách hàng rất tinh tưởng. Hiệu quả sản xuất kinh doanh và lợi nhuận ngày một tăng; qua đó việc đóng góp cho ngân sách nhà nước cũng đầy đủ và đúng hạn. a) Doanh nghiệp X tạo việc làm thường xuyên cho người lao động với mức lương, thưởng xứng đáng là thực hiện trách nhiệm kinh tế. b) Trong hoạt động kinh doanh, Doanh nghiệp X xây dựng một môi trường lao động an toàn, thông thoáng, bảo đảm sức khỏe là thực hiện trách nhiệm nhân văn/từ thiện, tình nguyện. c) Doanh nghiệp X còn đóng góp cho ngân sách nhà nước cũng đầy đủ và đúng hạn là thực hiện trách nhiệm pháp lý. d) Doanh nghiệp X đưa ra các sản phẩm bảo đảm chất lượng theo cam kết, khách hàng rất tinh tưởng là thực hiện trách nhiệm kinh tế. ………………….. HẾT ………………. Trang 10/10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2