Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hoá học lớp 11 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Phòng
lượt xem 2
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hoá học lớp 11 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Phòng” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học sinh giỏi thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hoá học lớp 11 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Phòng
- SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT NĂM HỌC 2019-2020 Đề thi gồm 02 trang MÔN: HÓA HỌC- KHỐI 11 Thời gian: 150 phút Cho nguyên tử khối của các nguyên tố như sau:Mg=24,Zn = 65;Fe = 56; Na = 23; O = 16; H = 1; S = 32; Br = 80; C = 12; Cl =35,5; Ag = 108; Cu = 64; Mg = 24; Al = 27,Ba=137,N=14,I=127 Câu 1( 1đ) Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M 2X là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22. a.Công thức phân tử của M2X b.Xác định vị trí của M,X trong BTH .Tính chất hóa học cơ bản của M,X Câu 2 (1đ) : Từ Na2SO3, NH4HCO3,Fe , MnO2, FeS và các dung dịch Ba(OH) 2, HCl đặc có thể điều chế những khí gì ? a.Viết phương trình phản ứng hóa học b. Trong số các khí điều chế được khí nào có thể được điều chế theo phương pháp dời chỗ của nước ? Vì sao ? c. Khi điều chế các khí trên thường có lẫn hơi nước, để làm khô tất cả các khí đó chỉ bằng một hóa chất thì chọn chất nào trong số các chất sau : CaO, CaCl2 khan, H2SO4 đặc, P2O5, NaOH rắn Câu 3 ( 1đ) Lập PTHH của các phản ứng có sơ đồ sau a. Al + Fe3O4 Al2O3 + Fe b. Cl2 + KOH KCl + KClO3 + H2O c. Cu2S + HNO3 Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O d. K2Cr2O7 + FeCl2 + HCl → CrCl3 + Cl2↑ + FeCl3 + KCl + H2O Câu 4 (1đ) Cho m gam hỗn hợp X gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch A. Chia A làm 2 phần bằng nhau. Sục khí H2S dư vào phần 1 được 1,28 gam kết tủa, cho Na 2S dư vào phần 2 được 3,04 gam kết tủa. Viết phương trình ion rút gọn và tính m. Câu 5. (1,5 đ) Cho m gam hỗn hợp G gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO 3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N 2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch T. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H 2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch T thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m+39,1) gam. Biết HNO 3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. a.Tính m b.Tính nồng độ phần trăm của HNO3 trong dung dịch T Câu 6( 1đ) Hai chất X, Y (đơn chức mạch hở, đều chứa C, H, O và đều có 53,33% Oxi về khối lượng). Biết MX> MY và X, Y đều tan được trong nước. Nhiệt độ sôi của X là 118oC, của Y là 19oC. Xác định X, Y và viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: X (1) X1 (2) CH4 (3) Y (4) X2 (5) X (6) X3 (7) X Xác định X1,X2,X3 (Biết X3 là hợp chất hữu cơ chứa 4 nguyên tố và có liên kết ion)
- Câu 7( 1đ) Hỗn hợp X chứa 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp có phân tử khối trung bình là 31,6. Cho 6,32 gam X lội qua 200 gam dung dịch (gồm nước và chất xúc tác thích hợp), thu được dung dịch Y và thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí khô Z (đktc), tỉ khối của hỗn hợp Z so với H 2 là 16,5. Biết rằng các phản ứng chỉ tạo ra sản phẩm chính và dung dịch Y chứa anđehit có nồng độ 1,3046%. Giá trị của V. Câu 8 (1,5đ) Hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ A và B chứa các nguyên tố C, H, O đều mạch hở, không phân nhánh; trong phân tử A, B có thể chứa các nhóm chức -OH, -CHO, -COOH. Cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 0,35 mol AgNO 3 và NH3 dư, sau phản ứng thu được 42,1 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi lấy dung dịch còn lại cho tác dụng tiếp với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch Y có chứa 9 gam một axit cacboxylic T. Đổ từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Y thì thu được tối đa 2,24 lít khí CO2 (đktc). a. Tìm công thức cấu tạo của axit cacboxylic T và gọi tên. b. Xác định công thức cấu tạo của A và B. c. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X. Câu 9 (1đ) a. Có hiện tượng gì xảy ra khi bị ong đốt? Theo kinh nghiệm dân gian, thường làm gì để hiện tượng đó mau mất đi? Tại sao làm thế? b. Hãy nêu phương pháp bảo quản muối iot và cách dùng muối iot khi nấu thức ăn nhằm hạn chế sự thất thoát iot ? Theo tính toán của các nhà khoa học, để phòng bệnh bướu cổ và một số bệnh khác, mỗi người cần bổ sung 1,5.10 -4g nguyên tố iot mỗi ngày. Nếu lượng iot đó chỉ được bổ sung từ muối iot (có 25 gam KI trong1 tấn muối ăn ) thì mỗi người cần ăn bao nhiêu muối iot mỗi ngày? ----------------------------HẾT-------------------------------
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG 11-CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2019-2020 Câu 1 a.M : Z1=E1 , N1 X : Z2=E2, N2 Theo đề bài : 2( 2Z1+N1) + (2Z2+ N2) =140 (1) 0,125 (4Z1+2Z2)- ( 2N1+N2) = 44 (2) 0,125 2Z1-2Z2= 22 (3) 0,125 (1)+ (2) 2Z1+Z2 = 46 (4) Từ (3,4 ) Z1= 19 (K) Z2 =8 (O) 0,125 b. 1s22s22p63s23p64s1 chu kì 4, nhóm IA . tính KL vì có 1 e LNC 1s22s22p4 chu kì 2, nhóm VIA , tính PK vì có 6e LNC 0,25 0,25 Câu 2 a.NaHSO3 + HCl NaCl + H2O + SO2 NH4HCO3 + HCl NH4Cl + H2O + CO2 0,5 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O FeS + 2HCl FeCl2 + H2S NH4HCO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + NH3 +2 H2O H2+ Cl2 2HCl 0,25 2NH3 +3Cl2 N2 + 6HCl 0,25 b. Chất khí là : H2, CO2 ,N2 c. Chất dung làm khô tất cả các chất khí : CaCl2 khan Câu 3 a 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe 0,25 b. 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + H2O 0,25 0,25 c. 3Cu2S + 22HNO3 6Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 10NO + 8H2O 0,25 d. K2Cr2O7 + 2FeCl2 +14 HCl → 2CrCl3 + 2Cl2↑ + 2FeCl3 +2 KCl + 7H2O Câu 4 P1 : Cu2+ + H2S CuS + 2H+ 0,125 2Fe3+ + H2S 2Fe2+ + S + 2H+ 0,125 P2 : Cu2+ + S2- CuS 0,125 0,125 2Fe3+ + 3S2- 2FeS + S nFeS= ( 3,04-1,28)/88=0,02 ml = nFeCl3 nS( Phần 1)=0,01 0,25 nCuS= (1,28-0,01.32)/96 =0,01 mol = nCuCl2 0,25 m = 2( 0,01.162,5 + 0,01.135)=5,95g Câu 5 Mg : x mol ; Al : 1,25x mol Dung dịch T : ( Mg2+ , Al3+, NH4+ , NO3 - , HNO3 dư H+ + OH- H2O NH4+ + OH- NH3 + H2O 0,25 Mg2+ +2OH- Mg(OH)2 Al3+ + 3OH- Al(OH)3 Hpt 24.x+1,25x.27=m 58x + 78.1,25x = m + 39,1 x= 0,4 mol , m= 23,1 0,25 0,3 mol X ( NO, N2O ,N2) + O2 Y ( NO2, N2O, N2) NO + 1/2O2 NO2 2NO2 + 2KOH KNO2+ KNO3 + H2O 0,25 0,2 mol Z ( N2O, N2) có M= 40 nN2O + nN2= 0,2 44nN2O + 28nN2= 40.0,2 nN2O = 0,15 mol , nN2= 0,05 mol , nNO= 0,1 mol b. Áp dụng BTe
- Mg Mg2+ +2e 6H+ + NO3- + 3e NO + 3H2O 0,1 0,25 3+ Al Al + 3e 10H+ + 2NO3- + 8e N2O + 5H2O 0,15 + - 12H + 2NO3 + 8e N2 + 6H2O 0,05 10H + NO3 + 8e NH4+ + 3H2O + - 0,0375 --. nNH4+ = (2nMg+3nAl -8nN2O-10nN2-3nNO)/8 = 0,0375 mol Áp dụng BTĐT trong dung dịch T nHNO3 phan ung = 2,875 mol nHNO3 du =0,575 mol mddHNO3 = 1086,75g 0,25 mdd sau phan ung = mKl+ mdd HNO3 –m N2O-mN2-mNO=1098,85 g 0,25 C%HNO3dư = 3,3% Câu 6 a. Do X, Y đều có %O như nhau nên chúng có cùng công thức đơn giản nhất. Đặt công thức chung của X : CxHyOz %O = 100 = 53,33 12x + y = 14z z=1 ; x = 1 và y = 2 CTĐGN là CH2O. Vì X và Y đều đơn chức nên có 1 hoặc 2 nguyên tử oxi. Ngoài ra, MX> MY nên X có 2 nguyên tử oxi và Y có 1 nguyên tử oxi. CTPT của X : C2H4O2 Vậy CTCT X : CH3-COOH (vì tan trong nước và có nhiệt độ sôi là 118oC). 0,25 CTPT Y : CH2O. Và CTCT Y : HCHO (cấu tạo duy nhất) b. Các phương trình phản ứng chuyển hóa: CH3COOH (1) X1 (2) CH4 (3) HCHO (4) X2 (5) CH3COOH (6) X3 (7) CH3COOH X1 : CH3COONa X2 : CH3OH X3 CH3COONH4 CH3-COOH + NaOH CH3-COONa + H2O CH3-COONa + NaOH CaO, to CH4 + Na2CO3 o 0,75 xt, t CH4 + O2 H-CHO + H2O HCHO + H2 CH3OH (xt: Ni,to) CH3OH +CO CH3COOH ( xt,to) CH3COOH + NH3 CH3COONH4 CH3COONH4+ HCl CH3-COOH + NH4Cl M X = 31,6 CH CH : 0,12 mol 0,25 Câu 7 + 6,32 gam X go� m X H2O ehit + ... an� CH C − CH3 : 0,08 mol xt CH3CHO : x mol CH COCH3 : y mol 1 4 34 44 2 4 4 4 43 dung d� ch Y CH CH 0,25 + CH C − CH3 CH CH : (0,12 − x) mol  CH C − CH : (0,08 − y) mol 1 4 4 4 4 4 43 2 4 4 4 4 4 4 3 ho� n h�� p kh�Z 44x C%CH CHO = =1,3046% 3 200 + 26x + 40y x = 0,06; y = 0,02 + 0,5 6,32 − 26x − 40y VZ = 0,06.2.22,4 = 2,688 l� t MZ = =16,5.2 0,12 − x + 0,08 − y
- Bài 8 Đáp án Điểm a. Gọi CT của T là R(COOH)n ; nCO2 = 0,1 mol, mT = 9 gam 2R(COOH)n + nNa2CO3 2R(COONa)n + nCO2 + nH2O 0,1 Theo ptpư : nR(COOH)n = 0,2/n 0,25 => .( MR + 45n)0,2/n = 9 => MR=0 MR = 0 => T là (COOH)2 : Axit oxalic hoặc Etanđioic. b. Giả sử 42,1 gam kết tủa chỉ có Ag nAg = 42,1 : 108 = 0,38 > 0,35 (vô lí ). Mặt khác T là axit oxalic nên trong hỗn hợp X phải chứa một trong ba chất sau: OHC – CHO hoặc HOOC-COOH hoặc OHC-COOH ( không thể có 2 chất trong 3 chất đó vì 0,125 như vậy kết tủa sinh ra chỉ có Ag) TH1 : A là OHC – CHO ( 0,1 mol) OHC – CHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O (COONH4)2 + 4Ag + 4NH4NO3 0,1 0,4 0,1 (COONH4)2 + H2SO4 (NH4)2SO4 + (COOH)2 0,1 0,1 0,25 Trường hợp này loại vì chỉ riêng lượng AgNO3 tham gia phản ứng trên đã là 0,4 > 0,35 TH2: A là HOOC – COOH ( 0,1 mol) HOOC – COOH + 2NH3 (COONH4)2 0,1 0,1 (COONH4)2 + H2SO4 (NH4)2SO4 + (COOH)2 0,1 0,1 Vậy B sẽ tác dụng với 0,35 mol AgNO3 /NH3 để tạo ra 42,1 gam kết tủa Giả sử B có dạng CHC-R-CHO , trong R có thể có nhóm OH nhưng không thể chứa 0,25 nhóm CHO và COOH vì B có mạch không phân nhánh CHC-R-CHO + 3AgNO3 + 4NH3 + H2O + 0,35 4 + 2Ag + 3NH4NO3 CAgC-R-COONH 0,35 7/30 Dễ thấy trường hợp này cũng loại vì khối lượng kết tủa tính theo AgNO3 khác 42,1 TH3: A là OHC – COOH ( 0,1 mol) HOOC – CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O (COONH4)2 + 2Ag + 2NH4NO3 0,1 0,2 0,1 0,2 (COONH4)2 + H2SO4 (NH4)2SO4 + (COOH)2 0,1 0,1 Vậy B sẽ tác dụng với 0,35 - 0,2=0,15 mol AgNO3 /NH3 để tạo ra 42,1 - 0,2.108 = 20,5 gam kết tủa. +) Nếu 20,5 gam kết tủa chỉ có dạng CxHyOzAgm ( m chỉ có thể là 1,2 vì mạch của B không phân nhánh ) Ta có . Thay m =1 và 2 vào đều thấy phương trình vô nghiệm. Vậy 20,5 gam kết tủa có Ag và CxHyOzAgm +) Suy ra B có dạng CHC-R-CHO , trong R có thể có nhóm OH nhưng không thể chứa nhóm -CHO và -COOH vì B có mạch không phân nhánh CHC-R-CHO + 3AgNO3 + 4NH3 + H2O 0,25 0,05 0,15 4 4 3 CAgC-R-COONH + 2Ag + 3NH NO 0,25 0,05 0,05 Có 0,05.( MR + 194) + 0,1.108 = 20,5 MR = 0, Vậy B là CHC-CHO c. Hỗn hợp X có 0,1 mol OHC-COOH (A) và 0,05 mol (B). Vậy % mA = 73,26% và % mB = 26,74% 0,125 Câu 9 Khi bị ong đốt da sẽ bị phồng và rất rát do trong nọc độc của ong có chứa axit fomic (HCOOH) 0,5 gây bỏng rát và ngứa. Theo kinh nghiệm dân gian, thường bôi vôi tôi(bột vôi) vào vết ong đốt.
- Khi đó xảy ra phản ứng trung hòa giữa axit HCOOH và Ca(OH) 2 nên hiện tượng bỏng rát dần dần hết. 2HCOOH + Ca(OH)2 (HCOO)2Ca + 2H2O Muối iốt dễ bị hỏng nên sau khi mua về và khi bảo quản thì nên để trong lọ có nắp 0,25 đậy hoặc túi nilông buộc kín. Do iốt là chất dễ bay hơi nên lưu ý không rang muối iốt, không để muối iốt gần bếp lửa nóng hay nơi có ánh nắng chiếu vào. Dùng xong mỗi lần nên rửa lọ sạch, phơi khô xong lại dùng tiếp đợt khác. - Nên cho muối iot vào thực phẩm sau khi đã nấu chin một lúc vì hợp chất iot dễ bị 0,25 phân hủy khi ở nhiệt độ cao Trong 1 tấn muối ăn có lượng Iot là 25.127 mI = = 19,13 ( g) (39 + 127) 1,5.10−4.106 Khối lượng muối iot mỗi người cần ăn mỗi ngày là: = 7,841 ( g) 19,13
- Cau 5 Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm Al, Fe trong 16,128 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, sau một thời gian thu được (2m + 10,36) gam hỗn hợp rắn X (không có khí thoát ra). Hòa tan hết X trong 1 lít dung dịch gồm HCl 1,26 M và NaNO3 0,15M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và thấy thoát ra 2,688 lít (đktc) khí NO duy nhất. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 261 ml dung dịch KMnO4 2M trong môi trường axit H2SO4. a.Tính phần trăm khối lượng của kim loại trong m gam hỗn hợp ban đầu. b.Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch Y Câu 5 Al O2 m(g) + 0,72 mol 2m+ 10,36 gam X Fe Cl2 X + HCl : 1,26 mol, NaNO3 : 0,15 mol Dung dịch Y (Al3+, Na+, Fe2+, Fe3+, NH4+, Cl- ) + NO ( 0,12 mol) + H2O BTNT N nNH4+ = 0,15-0,12=0,03 mol BTNT H nH2O = (nHCl-4nNH4+) /2 = 0,57 mol BTNT O nO (X) = nH2O+ nNO -3nNaNO3= 0,24 mol nO2 = 0,12 mol nCl2 = 0,6 mol Ap dung BTKL ; m = 10,36 -0,6.71-0,12.32=36,08 gam Ap dug Bte Al Al+3 +3e O2 + 4e 2O-2 x 3x 0,12 0,48 Fe Fe+3 + 3e N+5 + 3e N+2 y 3y 0,36 0,12 2Cl- Cl2 + 2e N + 8e N-3 +5 1,26 1,26 0,24 0,03 Mn+7 + 5e Mn+2 0,522 2,61 3x + 3y + 1,26 = 0,48 +0,36 +0,24 + 2,61 27x + 56y = 36,08 x= 0,32 , y=0,49 % Al = 23,95% %Fe = 76,05% b dd Y : Na+ (0,15 mol)Al3+ ( 0,32 mol) ; Fe2+ (a mol), Fe3+ (b mol) , NH4+ ( 0,03 mol) ,Cl- (2,46 mol) áp dụng BTĐT : 2a+3b= 2,46-0,03-0,32.3 -0,15 a+b= 0,49 a= 0,15 , b=0,34 CNaCl =0,15M CFeCl2 =0,15M
- CFeCl3 =0,34M CAlCl3 =0,32M CNH4Cl =0,03M Câu 9 (1,0 điểm): Khi bị ong đốt da sẽ bị phồng và rất rát do trong nọc độc của ong có chứa axit fomic (HCOOH) gây 0,5 điểm bỏng rát và ngứa. Theo kinh nghiệm dân gian, thường bôi vôi tôi(bột vôi) vào vết ong đốt. Khi đó xảy ra phản ứng trung hòa giữa axit HCOOH và Ca(OH) 2 nên hiện tượng bỏng rát dần dần hết. 2HCOOH + Ca(OH)2 (HCOO)2Ca + 2H2O Khi trộn vôi với urê có phản ứng: 0,5 điểm CO(NH2)2 + 2H2O (NH4)2CO3 Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 CaCO3 + 2NH3 + 2H2O Phản ứng làm mất tác dụng của đạm urê (tạo ra NH 3 thoát ra) và làm rắn đất lại (do tạo CaCO 3). Vì thế không nên trộn vôi với urê để bón ruộng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p | 453 | 27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1004 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p | 41 | 15
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 138 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 39 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p | 26 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p | 17 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p | 21 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p | 16 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 139 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 16 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 163 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 16 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p | 21 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 15 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 17 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p | 8 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn