intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi có đáp án môn: Vật lí 8 - Trường THCS Hạ Hoà (Năm học 2013-2014)

Chia sẻ: Ngọc Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

140
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học sinh giỏi có đáp án môn "Vật lí 8 - Trường THCS Hạ Hoà" năm học 2013-2014 giúp các bạn củng cố lại kiến thức và thử sức mình trước kỳ thi. Hy vọng nội dung đề thi sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi có đáp án môn: Vật lí 8 - Trường THCS Hạ Hoà (Năm học 2013-2014)

  1. PHÒNG GD & ĐT HẠ HOÀ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÍ LỚP 8 TRƯỜNG THCS HẠ HOÀ NĂM HỌC 2013 - 2014 Thời gian làm bài : 120 phút (Đề thi có 01 trang) Câu1 (6 điểm) Đoạn đường AB dài 60km, vào lúc 12h một xe đạp xuất phát tại A đi về B với vận tốc không đổi 10km/h. Một ôtô xuất phát từ B đi tới A với vận tốc không đổi bằng 30km/h. Hai xe gặp nhau tại chỗ cách đều A và B. Hỏi hai xe cách nhau bao nhiêu km vào lúc 14h và lúc 16h cùng ngày? Câu 2: (4 điểm) Người ta cho nước chảy đồng thời từ vòi nước nóng 700C và vòi nước lạnh 100C vào bể đã có sẳn 100kg nước ở nhiệt độ 600C. Hỏi phải mở hai vòi trong bao lâu thì nước trong bể có nhiệt độ 450C. Cho biết lưu lượng nước chảy của mỗi vòi là 20 kg/phút, bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bể và môi trường. Cho rằng bể đủ rộng để chứa nước chảy vào. Câu 3: (5,0 điểm) Một nhiệt lượng kế bằng nhôm khối lượng m1 = 100g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 100C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim làm từ nhôm và thiếc có khối lượng m = 200g được nung nóng đến nhiệt độ t2 = 1200C. Nhiệt độ cân bằng của hệ là t = 200C. Tính khối lượng nhôm và thiếc trong hợp kim, cho nhiệt dung riêng của nhôm, nước, thiếc lần lượt là 900 J/kg.K; 4200 J/kg.K; 230 J/kg.K. Câu 4 (5 điểm) Một quả cầu đặc A có thể tích V = 100cm3 được thả vào trong một bể nước đủ rộng. Người ta thấy quả cầu chìm 25% thể tích của nó trong nước và không chạm đáy bể. 1) Tìm khối lượng của quả cầu. Cho khối lượng riêng của nước là D = 1000kg/m3. 2) Người ta nối quả cầu A với quả cầu đặc B có cùng kích thước bằng một sợi dây mảnh không co dãn rồi thả cả hai quả cầu vào bể nước. Quả cầu B bị chìm hoàn toàn và không chạm đáy bể, đồng thời quả cầu A bị chìm một nửa trong nước. Tìm khối lượng riêng của chất làm quả cầu B. …………….Hết…………… Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh: ……………………………………………… SBD ……… 1
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ YÊU CẦU NỘI DUNG BIỂU ĐIỂM Câu 1 6đ C là điểm chính giữa A và B 1 AC 30 - Thời gian xe đạp đi từ A đến C là t1=   3h (v là vận tốc của xe đạp) v 10 Lúc gặp nhau là 12 + 3= 15h 0,5 - Để đi hết quãng đường BC = 30 km ôtô cần thời gian 1 t2= 30/v0= 30/30 =1h ( v0 là vận tốc của ôtô ) → ôtô xuất phát lúc 14h. 0,5 - Lúc 14h xe đạp ở D cách A là AD = 10 ( 14 – 12 ) = 20km và ôtô ở B 1 Ta có BD = AB – AD = 60 – 20 = 40 km Lúc 14 h 2 xe cách nhau 40km 0,5 -Sau 1h kể từ lúc hai xe gặp nhau (lúc đó là 16h) xe đạp ở E cách C 1 CE = 10.1= 10km và ôtô ở G cách C là CG= 30.1 = 30km → G trùng A Vậy lúc 16h hai xe cách nhau : AE = AC + CE = 30 + 10 = 40km 0,5 Câu 2 4đ Vì lưu lượng hai vòi chảy như nhau nên khối lượng hai loại nước xả vào 1 bể bằng nhau. Gọi khối lượng mỗi loại nước là m(kg): Ta có: m.c(70 – 45) + 100.c(60 – 45) = m.c(45 – 10)  25.m + 1500 = 35.m 1  10.m = 1500 1500 m  150(kg ) 1 10 Thời gian mở hai vòi là: 15 t  7,5( phút ) 1 20 Câu 4 5đ Gọi khối lượng nhôm, thiếc trong hợp kim là m3 , m4 Ta có m3 + m4 = 0,2 (1) 1 Phương trình cân bằng nhiệt ( 900m3 + 230m4) .100 = ( 0,1.900 + 0,4.4200) .10 (2) 2 Từ (1) và (2) ta có m3 = 195,5g ; m4 = 4,5g 2 Câu 4 (5,0 điểm) 1. Gọi khối lượng, khối lượng riêng của quả cầu A, B lần lượt là m1, D1, m2, D2 0,5 Điều kiện cân bằng: P1 = FA  10. m1 =10.D.0,25.V 0,5  m1 = 1000.0,25.100.10-6 = 0,025kg 1 2
  3. 2. Lực tác dụng lên quả cầu A: P1, T1 và FA1 FA1 Lực tác dụng lên quả cầu B: P2, T2 và FA2 P1 T1 T2 0,5 FA2 P2 Điều kiện cân bằng: FA1 = T1 + P1 (1) FA2 + T2 = P2 (2) 1 Trong đó: T1 = T2 = T; Từ (1) và (2)  FA1 + FA2 = P1 + P2 V 0,5  10.D.V + 10.D. = 10.D1.V + 10.D2.V 2 m D2 = 1,5D – D1 = 1,5D - 1 = 1250kg/m3 (3) 1 V Chú ý: + Ở từng phần hoặc cả một câu học sinh có thể làm các cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa từng phần và cả câu. Điểm từng phần hoặc cả câu theo phân phối điểm trong hướng dẫn này; + Điểm toàn bài để lẻ tới 0,5 không làm tròn; + Nếu học sinh sai đơn vị thì trừ điểm toàn bài như sau: nếu sai 2 lỗi trở xuống thì trừ toàn bài 0,5 điểm; nếu sai trên 2 lỗi thì trừ toàn bài 1,0 điểm. -------------------------------Hết---------------------------------- 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2