Đề thi học sinh giỏi Sinh học 9 - (Kèm Đ.án)
lượt xem 30
download
Dưới đây là đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 kèm đáp án mời các phụ huynh hãy tham khảo để giúp con em mình củng cố kiến thức cũng như cách giải các bài tập nhanh nhất và chính xác đồng thời giúp các thầy cô có thêm kinh nghiệm trong việc ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi Sinh học 9 - (Kèm Đ.án)
- Kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 năm học 2011 - 2012 Đề thi môn: sinh học Thời gian làm bài 90 phút ( không kể thời gian giao đề) Câu 1: (4.0 điểm).Tế bào người được cấu tạo bởi các thành phần cơ bản nào? Trình bày chức năng của các thành phần đó. Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.? Câu 2 (6.0 điểm). 1) Hãy so sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN. 2) Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc? Câu 3 (4.0 điểm). 1) Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen. 2) Nếu tế bào lưỡng bội bình thường có 2n NST, thì số NST có trong tế bào của những trường hợp sau là bao nhiêu? a. Thể không nhiễm b. Thể một nhiễm c. Thể ba nhiễm d. Thể ba nhiễm kép e. Tứ bội g. Thể một nhiễm kép Câu 4: (6.0 điểm) Giả sử ở người, alen A quy định tóc xoăn, a quy định tóc thẳng. B quy định mắt đen, b quy định mắt nâu. Hai cặp alen này phân li độc lập. a. Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen, kiểu hình như thế nào để sinh con chắc chắn có tóc xoăn, mắt đen? b. Trong một gia đình, bố và mẹ đều tóc xoăn, mắt đen sinh con đầu lòng tóc thẳng, mắt nâu thì những người con kế tiếp có thể có kiểu gen, kiểu hình như thế nào? c. Khi cho lai hai cá thể có kiểu gen AaBb × AaBb thì ở đời con, số cá thể mang cả hai cặp gen đồng hợp là bao nhiêu
- Đáp án thi học sinh giỏi sinh 9 Trường THCS Ân Hoà năm 2011- 2012 Câu 1: (4.0 đ) *Trình bày cấu tạo của tế bào (1.0 đ) Tế bào được cấu tạo bởi 3 thành phần cơ bản: +Màng tế bào: là lớp ngoài của tế bào cấu tạo bởi Prôtêin và lipit. +Tế bào chất nằm bên trong màng tế bào chứa chất nguyên sinh và các bào quan phức tạp. +Nhân tế bào: hình bầu dục hoặc hình cầu, bên ngoài có màng nhân bao bọc, bên trong có dịch nhân và nhiều nhân con giàu chất ARN, trong dịch nhân có chứa chất bắt màu kiềm gọi là chất nhiểm sắc, chất nhiểm sắc khi tập trung lại thành nhiểm sắc thể. *Chức năng: (1.0 đ) +Màng tế bào bảo vệ thực hiện sự trao đổi chất với môi trường quanh tế bào +Tế bào chất: chứa các bào quan (lưới nội chất, hạt Ribô xôm, lưới gôn gi, các ti thể...) và nhiều chất phức tạp (ARN, axít amin, đường đơn, nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào, trao đổi chất, sinh tổng hợp Prôtêin +Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của té bào giữ vai trò quan trọng trong sự di truyền. *Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể: (2.0 đ) Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. Câu 2 6.0 điểm So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN * Giống nhau: - Đều xẩy ra trong nhân tế bào, chủ yếu vào kỳ trung gian. - Đều dựa trên khuôn mẫu của ADN. - Đều diễn biến tương tự: ADN tháo xoắn, tách mạch, tổng hợp mạch mới - Sự tổng hợp mạch mới đều diễn ra theo NTBS. - Đều cần nguyên liệu, năng lượng và sự xúc tác của Enzim. * Khác: 1 Cơ chế tự nhân đôi của ADN Cơ chế tổng hợp ARN - Diễn ra suốt chiều dài của phân - Diễn ra trên từng đoạn của phân tử tử ADN ADN, tương ứng với từng gen hay từng nhóm gen - Các nuclêotit tự do liên kết với - Các nuclêtit tự do chỉ liên kết với các các nuclêtit của ADN trên cả hai nuclêtit trên mạch mang mã gốc của mạch khuôn; A liên kết với T và ADN; A liên kết với U ngược lại - Hệ enzim ADN-Pôlimeraza - Hệ enzim ARN-Pôlimeraza - Từ một phân tử ADN mẹ tạo ra - Từ một phân tử ADN mẹ có thể tổng
- hai ADN con giống hệt nhau và hợp nhiều loại ARN khác nhau, từ một giống ADN mẹ đoạn ADN có thể tổng hợp được nhiều phân tử ARN cùng loại - Sau khi tự nhân đôi ADN con - Sau khi được tổng hợp các phân tử vẫn ở trong nhân ARN được ra khỏi nhân - Chỉ xẩy ra trước khi tế bào phân - Xẩy ra trong suốt thời gian sinh chia trưởng của tế bào mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc vì: - Trình tự các nuclêôtit của mARN bổ sung với tình tự các nuclêôtit trên 2 mạch khuôn của gen cấu trúc (mạch tổng hợp mARN) và sao chép nguyên vẹn trình tự các nuclêôtit trên mạch đối diện (mạch bổ sung) trừ một chi tiết là T được thay bằng U Câu 3 4.0 điểm - Điểm khác nhau cơ bản giữa đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen Đặc điểm Đột biến NST Đột biến gen Cơ chế - NST phân li không bình - Rối loạn trong quá trình tự phát sinh thường trong giảm phân hoặc sao của ADN nguyên phân Cơ chế - Biểu hiện ngay ở kiểu hình - Nếu là đột biến lặn thì không biểu hiện của cơ thể bị đột biến biểu hiện khi ở trạng thái cặp gen dị hợp. Nếu là đột biến trội thì biểu hiện ngay ở kiểu 1 hình Phân loại - Gồm ĐB số lượng NST (đa - Gồm các dạng thường gặp: bội và dị bội) và ĐB cấu trúc Mất cặp, thêm cặp, thay cặp, NST (mất đoạn, đảo đoạn, lặp đảo cặp nuclêôtit đoạn…) Hậu quả - Thay đổi cấu trúc hoặc số - Biến đổi cấu trúc của gen và lượng NST làm thay đổi ADN làm gián đoạn một kiểu hình của một bộ phận hay một số tính trạng nào đó. hay toàn bộ cơ thể Số nhiễm sắc thể có trong tế bào của mỗi trường hợp là: 2 a. Thể không nhiễm: 2n-2; b. Thể một nhiễm: 2n-1; c. Thể ba nhiễm:2n+1 d. Thể ba nhiễm kép: 2n+1+1; e. Tứ bội: 4n; g. Thể một nhiễm kép:2n-1-1 ? Câu 4: (6.0đ) a. Bố có tóc thẳng, mắt nâu là tính trạng lặn, kiểu gen là aabb chỉ cho giao tử ab. Tóc xoăn, mắt đen là tính trạng trội, kiểu gen A– B– nên nếu muốn con chắc chắn tóc xoăn, mắt đen thì mẹ phải có kiểu gen là AABB; kiểu hình là tóc xoăn, 1.0 mắt đen. b. Bố, mẹ đều có kiểu hình tóc xoăn, mắt đen là tính trạng trội, kiểu gen là A– B– . Con có kiểu hình tóc thẳng, mắt nâu là tính trạng lặn phải có kiểu gen là
- thể đồng hợp aabb, do đó cả bố và mẹ trong trường hợp này đều có kiểu gen dị 1.0 hợp: AaBb × AaBb. - Cá thể dị hợp 2 cặp gen khi giảm phân tạo giao tử cho 4 loại giao tử AB, aB, 1.0 aB, ab với tỉ lệ bằng nhau nên quá trình thụ tinh cho 4 × 4 = 16 tổ hợp với 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. - Kết quả đó phù hợp với quy luật phân li độc lập của Menđen nên thế hệ con sinh ra có thể có các kiểu gen và kiểu hình như sau: * Tỉ lệ kiểu gen: 1.0 1/4 AA 2/4 Aa 1/4 aa 1/4 BB 1/16 AABB 2/16 AaBB 1/16 aaBB 2/4 Bb 2/16 AABb 4/16 AaBb 2/16 aaBb 1/4 bb 1/16 AAbb 2/16 Aabb 1/16 aabb * Tỉ lệ kiểu hình: 3/4 tóc xoăn 1/4 tóc thẳng 1.0 3/4 mắt đen 9/16 tóc xoăn, mắt đen 3/16 tóc thẳng, mắt đen 1/4 mắt nâu 3/16 tóc xoăn, mắt nâu 1/16 tóc thẳng, mắt nâu c. Tìm số cá thể mang 2 cặp gen đồng hợp. (có thể làm một trong hai cách) - Cách 1: Số cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ là: 1/16 AABB + 1/16 aaBB + 1/16 AAbb + 1/16 aabb = 4/16 = 1/4 - Cách 2: Đem lai hai cá thể dị hợp Aa × Aa cho kết quả 1/4 AA và 1/4 aa. Tỉ lệ 1.0 đồng hợp về cặp gen AA và aa chiếm 1/2. Tương tự, đem lai Bb × Bb cho tỉ lệ đồng hợp về cặp gen BB và bb chiếm 1/2. Xét chung cả hai cặp gen ta có xác xuất 1/2 × 1/2 = 1/4. (Lưu ý, thí sinh lập luận và làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HSG MÔN: SINH HỌC LỚP 9 THANH OAI NĂM HỌC: 2013 - 2014 TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề) Câu 1 (5 điểm) Hãy cho biết những điểm khác nhau căn bản giữa: 1) Cấu trúc ADN và mARN. 2) Đột biến và thường biến. 3) NST thường và NST giới tính. Câu 2 (5.0 điểm) Hãy so sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân? Từ đó rút ra bản chất và ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh? Câu 3 (4.0 điểm) Hãy tự cho một phân tử mARN gồm 9 Nuclêôtít liên kết với nhau? Tìm đoạn gen đã tổng hợp nên mARN trên. ( Biết rằng mạch 2 của gen có chiều 3đến 5). Nếu phân tử mARN trên tham gia vào tổng hợp Prôtêin thì có bao nhiêu a xít amin được tổng hợp? Giải thích bản chất của mối quan hệ trên? Câu 4 (6,0 điểm) Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao - hạt bầu và thân thấp – hạt dài thụ phấn với nhau thu được F1 và tiếp tục cho F1 thụ phấn với nhau. Ở F2 thu được 20000 cây trong đó có 1250 cây thân thấp – hạt bầu. 1) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Xác định số lượng cây trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2? 2) Cho cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ phân li kiểu hình thu được của phép lai sẽ như thế nào? ------------Hết--------- (Cán bộ coi thi không cần giải thích thêm)
- HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG MÔN SINH LỚP 9 Năm học 2013 – 2014 Câu1 (5.0 điểm) Những điểm khác nhau căn bản giữa: 1. Cấu trúc ADN và mARN * Khác nhau: 2đ Đặc điểm so ADN ARN sánh - Đường C5H10O 4 Đường C5H 10O 5 - Khối lượng, kích thước lớn - Khối lượng kích thước nhỏ - Có 4 loại đơn phân A, T, G, X - Có 4 loại đơn phân: A, U, G, X. Cấu tạo - Là một chuỗi xoắn kép gồm 2 - Gồm có 1 mạch ở dạng thẳng mạch song song xoắn đều các nu hoặc dạng xoắn được tổng hợp giữa 2 mạch liên kết với nhau trên khuôn mẫu là mạch của gen theo NTBS A-T, X-G và ngược theo NTBS A-U, T-A, X-G, G-X. lại. 2. Đột biến và thường biến. Đột biến Thường biến Điểm - Là những biến đổi ở cơ sở vật chất di - Là những biến đổi KH phát truyền(ADN, NST) sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. 0.5đ - Có di truyền. - Không di truyền. 0.5đ - Xuất hiện với tần số thấp một cách - Thường phát sinh đồng loạt 0.5đ ngẫu nhiên. theo cùng một hướng, tương ứng với điều kiện của môi trường, có ý nghĩa thích nghi - Do tác động của môi trường ngoài - Do tác động trực tiếp của môi hay rối loạn trao đổi chất trong TB cơ trường. thể, ảnh hưởng đến vật chất di truyền. - Thường có hại cho sinh vật. - Thường có lợi cho SV, giúp SV thích nghi. - Có di truyền: là nguyên liệu cho tiến - Không di truyền: không có ý hóa và chọn giống. nghĩa đối với tiến hóa và chọn giống. 3. NST thường và NST giới tính.
- NST thường NST giới tính Điểm - Có trong tế bào sinh dưỡng với số - Có trong tế bào sinh dục và 1 cặp lớn hơn 1. đôi trong tế bào sinh dưỡng 0.5đ - Luôn tồn tại thành từng cặp đồng - Tồn tại thành từng cặp đồng dạng. dạng (XX) hoặc không đồng 0.5đ dạng (XY) tuy loài hoặc tùy giới. 0.5đ - Mang gen quy định tính trạng - Mang gen quy định giới tính Câu 2 (5.0 điểm) So sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân? Từ đó rút ra bản chất và ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. So sánh nguyên phân với giảm phân: - Giống nhau : 1.0đ + Đều xảy ra các kì tương tự nhau + Hình dạng NST đều trải qua những biến đổi: đóng xoắn, tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, phân li về các cực của tế bào, tháo xoắn. + Nhân phân chia trước tế bào chất phân chia sau + Đều đảm bảo ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ - Khác nhau: 2.0đ Đặc Nguyên phân Giảm phân điểm so sánh Vị trí - Xảy ra ở TB sinh dưỡng và - Xảy ra ở giai đoạn chín của TB TB mầm sinh dục, hình thành giao tử Cơ chế - 1 lần phân bào - 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi một lần KĐ - Các NST kép trong cặp NST - Có xảy ra kì đầu của lần phân tương đồng không xảy ra hiện bào 1 tượng tiếp hợp và trao đổi chéo KG - NST kép xếp hành một hàng - Các NST kép tập trung thành 2 trên mặt phẳng xích đạo của hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. thoi phân bào. KS - NST kép chẻ dọc thành 2 GP1: Các NST kép trong cặp NST đơn phân li độc lập về 2 NST tương đồng phân li độc lập cự của TB về 2 cực TB KC - Các NST đơn nằm gọn trong GP1: Các NST kép nằm gọn
- 2 nhân mới được hình thành trong 2 nhân mới được hình thành với số lượng là(2n) với số lượng NST là n kép còn GP2 là n đơn KQ - tạo ra 2 Tb con có số bộ - tạo ra 4 TB có bộ NST là n giảm NST là 2n giống TB mẹ. đi 1 nửa so với TB me. Bản chất và ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh: Các qt Bản chất Ý nghĩa Điểm Nguyên Giữ NST hai tế bào con được tạo Duy trì ổn định bộ NST trong 0.5đ phân ra có 2n giống như tế bào mẹ. sự lớn lên của cơ thể và loài SS vô tính Giảm Làm giảm một nửa số lượng Góp phần duy trì,ổn định bộ 0.75đ phân NST. ( Phát sinh giao tử) NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính, tạo nguồn BD tổ hợp. Thụ Kết hợp hai bộ nhân đơn bội (n) Góp phần duy trì, ổn định bộ 075đ tinh thành bộ nhân lưỡng bội (2n) NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính, tạo nguồn BD tổ hợp. Câu 3 (4.0 điểm) Hãy tự cho một phân tử mARN gồm 9 Nuclêôtít liên kết với nhau? Tìm đoạn gen đã tổng hợp nên mARN trên. (Biết rằng mạch 2 của gen có chiều 3->5). Nếu phân tử mARN trên tham gia vào tổng hợp Pr thì có bao nhiêu a xít a min được tổng hợp? Giải thích bản chất của mối quan hệ trên? Thí sinh tự viết đúng, đủ 9 Nu liên kết với nhau .(Phân tử mARN:…. ) (Nếu viết được 1 nửa số Nu cho ½ số điểm, nếu viết nhầm Nu của ADN thì không cho 1.0đ điểm) Thí sinh viết đúng, đủ 9 Nu của mạch khuôn (Mạch 2) liên kết với nhau. 0.5đ Viết đúng, đủ 9 Nu của mạch bổ sung (mạch 1) liên kết với nhau. 0.25đ Viết đúng, đủ 9 cặp Nu của đoạn gen cần tìm liên kết với nhau. 0.5đ Cứ 3 Nu tổng hợp dược 1 a xít a min 0.25đ Vậy phân tử mARN trên tham gia vào tổng hợp Pr thì số axít amin được tổng hợp là: (9 Nu : 3) - 1 = 2 a xít a min 0.5đ + MQH: Gen (1đoạn ADN) -> mARN - > Pr. 0.5đ Bản chất MQH là: Trình tự sắp xếp các Nu trong mạch khuôn của ADN quy dịnh trình tự sắp xếp các Nu trong mạch mARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các a 0.5đ xít a min trong cấu trúc bậc 1 của Prôtêin.
- Câu 4 (6 điểm) 1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2, tính kiểu hình F2 còn lại: + Xét tỉ lệ trung bình của cây Thân thấp– hạt bầu ở F2 là: 1250/20000 = 0.5đ 1/16 +Tỉ lệ này tuân theo quy luật phân ly độc lập ở F2 0.5đ suy ra KH: Thân thấp – hạt bầu là tính trạng lặn. Ta quy ước gen: đặt gen A quy định thân cao; a quy định thân thấp. 0.25đ B quy định hạt dài; b quy định hạt bầu . Lúa thuần chủng thân cao - hạt bầu có KG là AAbb. 0.25đ Lúa thuần chủng thân thấp - hạt dài có KG là aaBB 0.25đ Ta có sơ đồ lai: Ptc Thân cao - hạt bầu X Thân thấp – hạt dài 0.25đ AAbb aaBB G Ab aB F1 AaBb (thân cao - hạt dài) 0.25đ G F1 AB; Ab; aB; ab. 0.25đ F2 Lập bẳng pennét đúng, đủ 0.25đ Ghi đúng, đủ tỉ lệ KG, KH của F2 1,0đ Xác định số lượng cây trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2: Dựa theo tỉ lệ KH của F2 ở trên ta có: Số lượng trung bình của cây thân cao - hạt dài là: 1250x9 =11250 cây. 0.25đ Số lượng trung bình của cây thân cao - hạt bầu là: 1250x3=3750 cây 0.25đ Số lượng trung bình của cây thân thấp – hạt dài là: 1250x3=3750 cây 0.25đ 2. Cho cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ phân li kiểu hình thu được của phép lai: Ptc Thân cao - hạt dài X Thân thấp – hạt bầu 0.5đ AaBb aabb G AB;Ab; aB; ab ab F1 KG: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb 0.5đ KH: 1 cao - dài :1 cao - bầu: 1thấp- dài: 1 thấp- bầu 0.5đ Tổng cộng 20đ
- TRƯỜNG T.H.C.S NINH XUÂN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI ĐỀ 1 HUYỆN HOA LƯ Môn Sinh học lớp:9 Năm học :2006-2007 (Thêi gian lµm bµi 150 phót ) C©u 1: (2®) V× sao häc sinh thêng cËn thÞ ? ngêi giµ thêng viÔn thÞ ? nªu biÖn ph¸p kh¾c phôc ? C©u 2 : (3®) Nªu chøc n¨ng chÝnh cña hång cÇu víi c¬ thÓ - Nªu cÊu t¹o cña hång cÇu cã ®Æc ®iÓm g× ®Ó thùc hiÖn chøc n¨ng ®ã - V× sao khi hÝt thë nhiÒu cacbonic th× bÞ ngé ®«c ? muèn tr¸nh ngé ®éc bëi c¸cbonic ta ph¶i lµm g×? C©u3: (4®) So s¸nh thêng biÕn vµ ®ét biÕn (h·y ph©n biÖt di truyÒn vµ biÕn dÞ kh«ng di truyÒn ) C©u4 : (3®) T×m côm tõ thÝch hîp ®iÒn vµo chç trèng thay cho c¸c sè 1,2, ®Ó hoµn chØnh c¸c c©u sau: - Sù h×nh thµnh (1)………. được thể hiện dựa trên …………….(2)………….. của m ARN mối quan hệ giữa ……………...(3) và tính trạng được thể hiện trong ………..(4) ……………….gen (một đoạn của AND) m ARN Prôtêin tính trạng . Trong đó trình tự ………..(5) AND quy định trình tự các Nucleôtít trong m ARN thông qua đó AND ………….(6)……..... trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin và biểu thị thành tính trạng . Câu5 : Bài tập Sau đây bảng ghi chép lại từ 3 phép lai khác nhau : Kiểu hình của P1 Kiểu hình F1 Mẹ Bố Cánh dài Cánh ngắn cánh dài x 72 74 x x 120 40 cánh ngắn x 130 0 a) Hãy nhận xét và kết luận về đặc điểm di truyền của cặp tính trạng về độ cánh dài của loại côn trùng nêu trên b) Xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai. trêngt.h.c.s ninh xu©n HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Đ1 huyÖn hoa l ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
- Môn Thi: Sinh học 9 Năm học : 2006- 2007 C©u 1(4®) 1) Nªu ®îc kh¸i niÖm u thÕ lai (0,5®) - V× sao ? V× lai hai gißng thuÇn cã cÆp gen lÆn ®i vµo tr¹ng th¸i dÞ hîp các gen trội có lợi được biểu hiện càng thế hệ sau tỷ lệ dị hợp giảm dần, ưu thế lai cũng giảm dần (1đ) 2) Nuôi cấy mô phân sinh trong ống nghiệm vô trùng sau đó cho vào môi trường dinh dưỡng đặc biệt nơron ( sẹo ) dùng hóc môn TV kích thích mô sẹo tạo cây con hoàn chỉnh giống hệt mẹ (1đ) 3) Không phải vì nhân giống vô tính trong ống nghiệm, không có sự thụ tinh (vô tính) trẻ ra đời trong ống nghiệm là kết quả thụ tinh trong ống nghiệm (S2 hữu tính) (1đ) Câu 2(3,5đ) : Trình bày đúng khái niệm mỗi ý cho 0.5đ Câu 3 (5đ) ý 1: Gọi gen A quy định tính trạng trội , a quy định tính trạng lặn , F1 phân tích theo tỷ lệ 1:1 P có kiểu gen Aa x aa . F1 có kiểu gen Aa (trội )aa (lặn) cho F1 tự thụ phấn nếu kết quả đồng tính thì F1 mang tính trạng lặn vì nếu F1 aa x aa đồng tính aa nếu kết quả phân tính thì cây F1 mang tính trạng trội vì F1 Aa x Aa 75% trội, 25% lặn. a) Số TB ở mỗi kỳ NST kép đang ở kỳ giữa gen là y - NST đơn đang ở kỳ sau gen là x } x+ y = 320 x = 200 x - y = 80 y = 120 Số TB ở tuỷ giữa là 120 : 20 = 6 (TB) - Số TB ở kỳ sau là : 200 : (20 x2 ) = 5TB b) Nếu nhóm …… nguyên phân (một đợt ). Thì tạo ra số TB con là (5 + 6) x 2 = 22 (TB) Câu 4: Nêu đúng mỗi phương pháp (5đ) Câu 5 (2,5đ)Nêu đầy đủ thành tựu trong trọn giống cây trồng (1đ) + Chọn vật nuôi dùng phương pháp nào (nêu được 1đ) + Cho ví dụ (0,5đ) TRƯỜNG T.H.C.S NINH XUÂN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI ĐỀ 2 HUYỆN HOA LƯ Môn Sinh học lớp:9 Năm học :2006-2007 (Thêi gian lµm bµi 150 phót ) C©u I(4 ®iÓm).
- 1) Thế nào là hiện tượng ưu thế lai? Vì sao ưu thế lai cao nhất ở F1sau đó giảm dần qua các thế hệ ? 2). Thế nào là phương pháp nhân giốngvô tính trong ống nghiệm . 3). Ngày nay khoa học đã cho ra đời những đứa trẻ sơ sinh từ ống nghiệm ? theo em đây có phải là kết quả của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm không ? vì sao ? Câu II(3,5 điểm): Trình bày ngắn gọn các câu sau : 1). Thế nào là gen . 2). Nêu sự khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân . 4). Cơ chế nao đảm bao cho bộ nhiễm sắc thểcảu loài được duy trì và ổn định qua các thế hệ ở các loài giao phối. 5). đặc điểm cơ bản nào làm cho AND được xem là cơ sở vật chấtcảu di truyền ở cấp độ phân tử? 6). đặc tính cơ bản nào làm cho NST được xem là cơ sở vầt chất của di truyền ở cáp độ tế bào . câu III: (5 điểm) 1). Lai một cây có hạt trònvới một cây hạt dài người ta thu được đời F1 có tỷ lệ kiểut hình là 50 hạt dài, 50 hạt tròn . chỉ từ các cây F1 đã cho . làm thế nào để sác định được tính trạng hạt ở loài cây này do một gen quy định . 2). ậ cây ngô 2n = 20 . quan sát dưới kính hiển vimột nhóm tế bào ngô đang nguyên phàn thấy: tổng số NST kép đang nằm trênmặt phẳng xích đạo và một sôNSTddơn đang phân livề các cực là 320. trong đó sôNSTddơn nhiều hơn NSTkép là 80 . hỏi a). các TB đang nguyên phân nói trên đang ở kỳ nào? xác định số tế bào ở mỗi kỳ. b).nếu nhóm tế bào toàn tấtquá trình nguyên phân (1 đợt) thì tạo ra được bao nhiêu TB con. Câu IV: (5 điểm). So sánh phương pháp chọn lọc hàng loạt và phương pháp chọn lọc cá thể Câu V: (2,5)điểm. 1). Thành tựu nổi bật nhẩttong công tác chọn cây trồng,vật nuôi ở việt nam là lĩnh vực nào. 2). Trong chọn lọc giống vật nuôi chủ yếu người ta dùng phương pháp nào? tại sao? Cho ví dụ? TRƯỜNG T.H.C.S NINH XUÂN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM HUYỆN HOA LƯ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI ĐỀ: 2 Môn Sinh học lớp:9 Năm học :2006-2007 (Thêi gian lµm bµi 150 phót )
- C©u1: (2 ®iÓm) nªu ®óng mçi ý (1 ®iÓm) C©u2 (3 ®iÓm): mçi ý ®óng (1 ®iÓm) -vËn chuyÓn 02 tõ phæi tế bào . mang co 2 từ tế bào phổi ngoài . -đặc điểm CT hồng cầu:Hb kết hợp huỷ bỏ khí co2.co2đã giúp hồng cầuvận nhuyển khíco2và o2hình đĩa lõm hai mặt làm tăng diện tích tiếp xúc với không khí lớn kết hợp o2, co2nhanh. Nguyên nhân đỡ tốn năng lượng vận khí. -biện pháp trồng cây hạn chếđun than ,đốt vôi……… câu3: (4 điểm) so sánh được thường biến và đột biến . (mỗi ý đúng là 2 điểm). Câu4 (3 điểm) -điền đúng mỗi chỗ để trống (0,5đ) 1) prôtêin 4)sơ đồ 2) khuôn mẫu 5)các nuclôít 3)AND 6) quy định. Câu 5(6 điểm): Trả lời đúng mỗi ý (3 đ) Câu 6 (2 đ) -nêu được khái niệm về AND và ARN (1 đ) -so sánh hai cấu trúc (1 đ)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 4
5 p | 12319 | 5310
-
Tổng hợp đề thi học sinh giỏi lớp 12 các môn
17 p | 2422 | 830
-
Tuyển tập đề thi học sinh giỏi các môn lớp 9
43 p | 1378 | 325
-
Tổng hợp các Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp thành phổ
25 p | 1460 | 221
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
31 p | 4651 | 112
-
5 đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
34 p | 1923 | 101
-
5 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
24 p | 2655 | 89
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
35 p | 1402 | 76
-
Bộ đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 năm 2018-2019 có đáp án
36 p | 1113 | 62
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
40 p | 3653 | 60
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố
6 p | 1361 | 47
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 6 (2010-2011) – Phòng GD & ĐT thị xã Lai Châu
4 p | 409 | 37
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học 8 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Nam Trực
2 p | 462 | 25
-
Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Huyện Quảng Xương
5 p | 228 | 15
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ Văn 8 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Nam Trực
1 p | 246 | 9
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
5 p | 110 | 5
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 139 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Cần Thơ
1 p | 43 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn