intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 12 kèm đáp án

Chia sẻ: Lê Thị Phương Đào | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

326
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời tham khảo 4 đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí lớp 12 kèm đáp án các bạn học sinh lớp 12 ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kì thi được tốt hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HSG cấp tỉnh Địa lí 12 kèm đáp án

  1. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 – 2013 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi : ĐỊA LÝ LỚP 12 THPT – BẢNG A. (Đề thi có 01 trang) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu I. (3,0 điểm) 1. Một máy bay cất cánh từ Hà Nội lúc 5 giờ sáng ngày 12/12/2012, đến Đức lúc 10 giờ sáng ngày 12/12/2012. Như vậy, máy bay bay mất mấy giờ ?. Sau 21 giờ máy bay đến, máy bay đó bay lại về Việt Nam. Hỏi máy bay đó đến Hà Nội lúc mấy giờ, ngày nào? (Biết rằng tại Đức múi giờ số 1 và thời gian bay về bằng thời gian bay đi). 2. Trước tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, nước ta có những thuận lợi gì để tiếp cận nền kinh tế tri thức? Câu II. (4,5 điểm) Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh: 1. Địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện rõ đặc điểm địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 2. Tài nguyên đất của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ đa dạng. Câu III. (4,5 điểm) Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Nêu phạm vi lãnh thổ nuớc ta. Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi? 2. Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên ở nuớc ta. Thảm thực vật của vườn quốc gia Mũi Cà Mau khác với thảm thực vật của vườn quốc gia Bạch Mã ở những điểm nào? Câu IV. (4,0 điểm) Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. So sánh sự khác nhau của vùng khí hậu Bắc Trung Bộ và vùng khí hậu Nam Trung Bộ. 2. Giải thích tại sao vùng khí hậu Bắc Trung Bộ gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất so với các vùng khác ở nuớc ta? Câu V. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Lưu lượng nước trung bình trên sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. (Đơn vị : m3/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Sông Thu Bồn 202 115 75,1 58,2 91,4 120 88,6 69,6 151 519 954 448 Đồng Nai 103 66,2 48,4 59,8 127 417 751 1345 1317 1279 594 239 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến thiên lưu lượng nước trung bình của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. 2. So sánh và giải thích đặc điểm thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. ------------ Hết ------------ Họ và tên thí sinh dự thi:…….……………………………………... SBD: …………………………… . Chữ ký giám thị 1: …………………………. Chữ ký giám thị 2: ……………………………
  2. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 - 2013 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÝ LỚP 12 THPT – BẢNG A. Ngày thi: 14/12/2012 (Hướng dẫn chấm này gồm có 04 trang) Câu Ý Nội dung chính Điểm I. 1 Một máy bay bay từ Hà Nội lúc 5 giờ sáng ngày 12/12/2012, đến Đức lúc 10 giờ 1.5 3,0đ sáng ngày 12/12/2012. Như vậy, máy bay bay mất mấy giờ? (Biết tại Đức múi giờ số 1). Sau 21 giờ máy bay đến, máy bay đó bay về Việt Nam. Hỏi máy bay đó đến Hà Nội lúc mấy giờ, ngày nào? (Biết rằng thời gian bay về bằng thời gian bay đi). - Do Việt nam nằm ở múi giờ số 7, Đức ở múi giờ số 1 nên Việt Nam sớm hơn Đức 6 0.75 giờ. Khi máy bay đến Đức lúc 10 giờ sáng ngày 12/12/2012 nghĩa là ở Việt Nam tương ứng với 16 giờ ngày 12/12/2012. Vì vậy, thời gian máy bay bay từ Hà Nội đến Đức là 11 giờ. - Sau 21 giờ bay đến, máy bay bay từ Đức về Việt Nam, thời gian bay không đổi, 0.75 mất 11h. Do đó, máy bay đến Hà Nội lúc 24h ngày 13/12/2012 (hoặc 0h ngày 14/12/2012). 2 Trước tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, nước ta có 1.5 những thuận lợi gì để tiếp cận nền kinh tế tri thức? - Đường lối chính sách của Đảng để phát triển giáo dục – đào tạo, khoa học và công 0.5 nghệ … - Tiềm năng về trí tuệ và tri thức con người Việt Nam rất lớn, nguồn lao động trẻ, dồi 0.25 dào, năng động và sáng tạo. .. - Cơ sở vật chất và kĩ thuật ngày càng vững mạnh … 0.25 - Vị trí địa lí thuận lợi cho việc mở cửa tiếp cận, giao lưu, hội nhập với nền kinh tế tri 0.25 thức của thế giới và khu vực… - Thuận lợi khác… 0.25 II. 1 Địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện rõ đặc điểm địa hình của vùng 4.5 đ nhiệt đới ẩm gió mùa 2.25 * Tính chất nhiệt đới ẩm của địa hình miền Bắc và Đông bắc Bắc Bộ. - Phạm vi lãnh thổ: Miền này gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng… 0.25 - Ở vùng núi Đông Bắc quá trình xâm thực diễn ra mạnh, biểu hiện: 0.25 + Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị chia cắt, đất bị xói mòn, rửa 0.25 trôi. Khi mưa lớn còn xảy ra hiện tượng trượt lở đất... + Ở vùng núi đá vôi hình thành dạng địa hình cacxtơ với nhiều hang động (dẫn chứng) 0.25 + Tại các vùng thềm phù sa cổ địa hình bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng. 0.25 - Ở vùng đồng bằng sông Hồng quá trình bồi tụ diễn ra nhanh: Hàng năm đồng bằng mở 0.5 rộng ra biển hàng chục mét, nhất là ở phía Đông Nam của đồng bằng này. * Nguyên nhân:
  3. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa lớn tập trung theo mùa… 0.25 - Đồi núi dốc, nhiều nơi mất lớp phủ thực vật, đồng bằng ở hạ lưu sông… 0.25 2 Tài nguyên đất của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ đa dạng. 2.25 - Phạm vi: Từ dãy núi Bạch Mã trở vào cực Nam … 0.25 - Tài nguyên đất khá đa dạng với nhiều loại đất khác nhau… 0.5 * Nhóm đất Feralit: + Đất feralit trên đá bazan: tập trung chủ yếu ở cao nguyên của Tây Nguyên, Đông Nam 0.25 Bộ… + Đất feralit trên các loại đá khác: chiếm diện tích lớn, phân bố rộng rãi ở vùng núi 0.25 Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ. .. * Nhóm đất phù sa: + Đất xám trên phù sa cổ: tập trung nhiều ở Đông Nam Bộ (90.000 ha), ngoài ra còn có ở 0.25 Duyên hải Nam trung bộ. + Đất phù sa sông: Tập trung chủ yếu ở Đồng bằng Sông Cửu Long (van sông Tiền, sông 0.25 Hậu), rải rác ven các sông ở Duyên hải Nam trung bộ, Tây Nguyên. + Đất cát biển: phân bố dọc bờ biển, chủ yếu ở Duyên hải Nam trung bộ. 0.25 + Đất phèn, đất mặn: chiếm 2/3 diện tích của Đồng bằng Sông Cửu Long và rải rác ở ven 0.25 biển Duyên hải Nam trung bộ. III. 1 Nêu phạm vi lãnh thổ nuớc ta. 1.5 4,5 - Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển 0.25 đ và vùng trời. - Vùng đất: + Diện tích là 313 212 km2 (Niêm giám thống kê 2006; Có hơn 4600 km đường biên 0.25 giới trên đất liền…; Đường bờ biển dài 3260 km…(dẫn chứng) + Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và 2 quần đảo trên biển 0.25 Đông là quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa). - Vùng biển: + Có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở Biển Đông. Vùng biển của nước ta tiếp giáp với 0.25 vùng biển của 7 quốc gia…(dẫn chứng) + Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng biển tiếp giáp lãnh hải, 0.25 vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa. - Vùng trời: + Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải 0.25 và không gian các đảo. *) Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ 0.75 ở Tây Nam Á và Bắc Phi? - Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất 0.25 nhiệt đới ẩm gió mùa. + Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến có nền nhiệt độ cao …; Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng cuả gió Mậu dịch (Tín phong) và 0.25 gió mùa châu Á… nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt. + Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của Biển Đông… 0.25 đã làm cho thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển…
  4. 2 Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên ở nước ta. Thảm thực vật của vườn quốc gia Mũi Cà Mau khác với thảm thực vật của vườn quốc gia Bạch Mã ở những 2.25 điểm nào? *) Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên: - Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Ba Bể, Tam Đảo, Ba Vì, Bái Tử Long, Cát Bà, 0.5 Xuân Thuỷ. - Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Hoàng Liên, Xuân Sơn, Cúc Phương, Bến En, Pù 0.5 Mát, Vũ Quang, Phong Nha - Kẻ Bàng, Bạch Mã. - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Chư Mom Ray, Kon Ka Kinh, Yok Đôn, Chư Yang Sin, Phước Bình, Bidoup-Núi Bà, Bù Gia Mập, Núi Chúa, Cát Tiên, Lò Gò - 0.5 Xa Mát, Tràm Chim, Phú Quốc, U Minh Thượng, U Minh Hạ, Mũi Cà Mau, Côn Đảo. *) Thảm thực vật của vườn quốc gia Mũi Cà Mau khác với thảm thực vật của vườn quốc gia Bạch Mã ở những điểm: + Do nằm ở 2 miền khí hậu khác nhau, có độ cao khác nhau nên hệ thực vật của 2 0.25 vườn khác nhau rõ rệt. + Vườn quốc gia Bạch Mã nằm ở độ cao hơn 1400m, trong miền khí hậu Đông Trường Sơn, chịu tác động của gió mùa đông bắc nên có hệ sinh thái nhiệt đới gió 0.25 mùa, phân hoá theo đai cao rõ nên có các loại rừng chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và trảng cỏ cây bụi… + Vườn quốc gia Mũi Cà Mau nằm ở vùng thấp, ngập nước của Đồng bằng sông Cửu Long, có khí hậu cận xích đạo gió mùa, không có sự phân hoá theo đai cao nên thảm 0.25 thực vật chủ yếu là rừng ngập mặn,. IV. 1 Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: So sánh sự khác nhau của 2.5 4,0đ vùng khí hậu Bắc Trung Bộ và vùng khí hậu Nam Trung Bộ. * Phạm vi: + Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ kéo dài từ Nghệ An tới phía bắc dãy Bạch Mã. 0.25 + Vùng khí hậu Nam Trung Bộ là phần lãnh thổ dọc duyên hải từ Đà Nẵng đến Mũi 0.25 Dinh (Ninh Thuận). *) Khác nhau: - Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Bắc 0.25 + Chịu tác động trực tiếp của gió mùa Đông bắc…nên có mùa đông tương đối lạnh… 0.25 + Chịu tác động của gió Tây khô nóng vào đầu mùa hạ… 0.25 + Bão hoạt động mạnh nhất vào tháng 9, với tần suất 1,3- 1,7 cơn bão/tháng. 0.25 - Vùng khí hậu Nam Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Nam 0.25 + Không chịu tác động trực tiếp của gió mùa Đông Bắc mà chủ yếu chịu ảnh hưởng 0.25 của gió Tín Phong nên mùa đông ấm… + Ít chịu tác động của gió Tây khô nóng vào đầu mùa hạ… 0.25 + Bão hoạt động mạnh nhất vào tháng 10, tần suất 1,0 – 1,3 cơn bão/tháng. 0.25 *) Lưu ý: Thưởng 0,5 điểm khi học sinh nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, lượng mưa nhưng tổng điểm của ý không quá 2,5 điểm. 2 Giải thích tại sao vùng khí hậu Bắc Trung Bộ gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh 1.5 nhất so với các vùng khác ở nuớc ta? - Gió phơn Tây Nam ở Bắc Trung Bộ hoạt động từ tháng 3 đến tháng 9 hàng năm, mạnh nhất từ tháng 5 đến tháng 8. Gió thổi từng đợt, kéo dài 2-5 ngày, có khi tới hơn 0.5 15 ngày. Thời tiết đặc trưng là rất khô, và nóng.
  5. - Bắc Trung Bộ là khu vực hội tụ đầy đủ các điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và 0.25 phát triển gió phơn Tây Nam... - Hoàn lưu khí quyển: Vào mùa hạ, áp thấp Bắc Bộ phát triển mạnh với tâm áp thấp ở Đồng bằng Sông Hồng đã hút gió từ phía tây tạo thuận lợi để khối khí chí tuyến 0.25 vịnh Bengan vượt Trường Sơn thổi tới Bắc Trung Bộ theo hướng Tây Nam. - Địa hình và bề mặt đệm: + Bắc Trung Bộ là khu vực hẹp ngang, phần lớn là đồi núi, phía tây là khu vực Trường Sơn Bắc với nhiều dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, một số 0.25 đỉnh cao hơn 2000m đã tạo nên tính chất khô nóng cho loại gió này. + Phía đông là những đồng bằng ven biển được bồi đắp bởi vật liệu phù sa sông, biển, bề mặt cát rất phổ biến. Tính chất khô nóng của cát, thực vật kém phát triển... 0.25 là những nhân tố góp phần tăng cường sự bốc hơi bề mặt, tăng mức độ khô nóng cho gió Tây. V. 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện biến thiên lưu lượng nước trung bình của sông 1.5 Thu Bồn và sông Đồng Nai. 4.0 - Yêu cầu: + Biểu đồ đường. Biểu đồ đảm bảo tính chính xác, thẩm mĩ, có tên biểu đồ, chú giải, số liệu (Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên trừ 0,25 điểm) 1.5 + Nếu vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm. 2 So sánh và giải thích đặc điểm thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. 2.5 - Tổng lượng nước của sông Đồng Nai lớn hơn sông Thu Bồn (dẫn chứng), do sông 0.5 Đồng Nai có diện tích lưu vực lớn, có nhiều phụ lưu và dài hơn. - Chế độ nước của hai sông đều phân mùa lũ và cạn rõ rệt do khí hậu phân mùa. Tuy 0.5 nhiên, sự phân chia mùa lũ và mùa cạn của 2 sông này rất khác nhau… + Sông Thu Bồn có mùa lũ chính ngắn và muộn, xảy ra vào thu - đông (từ tháng 10 đến tháng 12) với lưu lượng nước rất lớn... Tháng đỉnh lũ là tháng 11...(dẫn chứng). 0.25 Ngoài ra có lũ tiểu mãn xảy ra vào tháng 6, tháng 7. Mùa cạn rất dài từ tháng 1 đến tháng 9, tháng kiệt nhất là tháng 4. + Sông Đồng Nai: lũ vào hạ - thu ( từ tháng 7 đến tháng 11)…, tháng có lượng nước cao nhất là tháng 8 . Mùa cạn dài 7 tháng (từ tháng 12 đến tháng 6), tháng kiệt nhất 0.25 là tháng 3...(dẫn chứng) - Nguyên nhân: Do lưu vực mỗi sông nằm trong hai vùng khí hậu có chế độ mưa khác nhau. Sông Thu Bồn thuộc vùng khí hậu Nam Trung Bộ có mùa mưa từ tháng 0.5 8 đến tháng 12. Sông Đồng Nai có thượng nguồn thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên, hạ lưu thuộc vùng khí hậu Nam Bộ đều có mưa vào mùa hạ. - Sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn, giữa lưu lượng nước cực đại và cực tiểu của sông Đồng Nai lớn hơn sông Thu Bồn, do sự tương phản giữa 0.5 mùa mưa và mùa khô của Tây Nguyên và Nam Bộ sâu sắc hơn vùng Nam Trung Bộ. * Chú ý: - Tổng điểm toàn bài là 20 điểm. - Thí sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau nhưng bảo đảm ý chính, đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa.
  6. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 – 2013 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi : ĐỊA LÝ LỚP 12 THPT – BẢNG B. (Đề thi có 01 trang) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu I. (3,0 điểm) 1. Một máy bay cất cánh từ Hà Nội lúc 5 giờ sáng ngày 12/12/2012, đến Đức lúc 10 giờ sáng ngày 12/12/2012. Như vậy, máy bay bay mất mấy giờ? . Sau 21 giờ máy bay đến, máy bay đó bay về Việt Nam. Hỏi máy bay đó đến Hà Nội lúc mấy giờ, ngày nào? (Biết rằng tại Đức múi giờ số 1 và thời gian bay về bằng thời gian bay đi). 2. Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế - xã hội thế giới ? Câu II. (4,5 điểm) Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh: 1. Địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện rõ đặc điểm địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa 2. Tài nguyên đất của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ đa dạng. Câu III. (4,5 điểm) Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Nêu phạm vi lãnh thổ nước ta. Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi? 2. Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên. Câu IV. (4,0 điểm) Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. So sánh sự khác nhau về phạm vi, hướng núi, độ cao, cấu trúc địa hình giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc. 2. Giải thích tại sao vùng khí hậu Bắc Trung Bộ gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất so với các vùng khác ở nuớc ta? Câu V. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Lưu lượng nước trung bình trên sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. (Đơn vị : m3/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Sông Thu Bồn 202 115 75,1 58,2 91,4 120 88,6 69,6 151 519 954 448 Đồng Nai 103 66,2 48,4 59,8 127 417 751 1345 1317 1279 594 239 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến thiên lưu lượng nước trung bình của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. 2. So sánh, giải thích đặc điểm thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. ------------ Hết ------------ Họ và tên thí sinh dự thi:…….……………………………………... SBD:…………………………….. Chữ ký giám thị 1: …………………………. Chữ ký giám thị 2: ……………………………
  7. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 - 2013 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÝ LỚP 12 THPT – BẢNG B. Ngày thi: 14/12/2012 (Hướng dẫn chấm này gồm có 04 trang) Câu Ý Nội dung chính Điểm I. 1 Một máy bay cất cánh từ Hà Nội lúc 5 giờ sáng ngày 12/12/2012, đến Đức lúc 10 giờ 1.5 3,0đ sáng ngày 12/12/2012. Như vậy, máy bay bay mất mấy giờ? . Sau 21 giờ máy bay đến, máy bay đó bay về Việt Nam. Hỏi máy bay đó đến Hà Nội lúc mấy giờ, ngày nào? (Biết rằng tại Đức múi giờ số 1 và thời gian bay về bằng thời gian bay đi). - Do Việt Nam nằm ở múi giờ số 7, Đức ở múi giờ số 1 nên Việt Nam sớm hơn Đức 0.75 6 giờ. Khi máy bay đến Đức lúc 10 giờ sáng ngày 12/12/2012 nghĩa là ở Việt Nam tương ứng với 16 giờ ngày 12/12/2012. Vì vậy, thời gian máy bay bay từ Hà Nội đến Đức là 11 giờ. - Sau 21 giờ bay đến, máy bay bay từ Đức về Việt Nam, thời gian bay không đổi, 0.75 mất 11h. Do đó, máy bay đến Hà Nội lúc 24h ngày 13/12/2012 (hoặc 0h ngày 14/12/2012). 2 Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến 1.5 nền kinh tế - xã hội thế giới ? - Đặc trưng: Sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. Đây là các công 0.5 nghệ dựa vào những thành tựu khoa học mới, với hàm lượng tri thức cao. - Tác động: + Làm xuất hiện nhiều ngành mới đặc biệt trong các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ, 0.5 tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ. (dẫn chứng) + Làm cho kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang 1 loại hình 0.5 kinh tế mới, dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao được gọi là nền kinh tế tri thức. II. 1 Địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện rõ đặc điểm địa hình của vùng 2.25 4.5đ nhiệt đới ẩm gió mùa * Tính chất nhiệt đới ẩm của địa hình miền Bắc và Đông bắc Bắc Bộ. - Phạm vi lãnh thổ: Miền này gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng… 0.25 - Ở vùng núi Đông Bắc quá trình xâm thực diễn ra mạnh, biểu hiện: 0.25 + Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị chia cắt, đất bị xói mòn, rửa 0.25 trôi. Khi mưa lớn còn xảy ra hiện tượng trượt lở đất... + Ở vùng núi đá vôi hình thành dạng địa hình cacxtơ với nhiều hang động (dẫn chứng) 0.25 + Tại các vùng thềm phù sa cổ địa hình bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng. 0.25 - Ở vùng đồng bằng sông Hồng quá trình bồi tụ diễn ra nhanh: Hàng năm đồng bằng mở 0.5 rộng ra biển hàng chục mét, nhất là ở phía Đông Nam của đồng bằng này. * Nguyên nhân: - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa lớn tập trung theo mùa… 0.25 - Đồi núi dốc, nhiều nơi mất lớp phủ thực vật, đồng bằng ở hạ lưu sông… 0.25
  8. 2 Tài nguyên đất của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ đa dạng. 2.25 - Phạm vi: Từ dãy núi Bạch Mã trở vào cực Nam … 0.25 - Tài nguyên đất khá đa dạng với nhiều loại đất khác nhau… 0.5 * Nhóm đất Feralit: + Đất feralit trên đá bazan: tập trung chủ yếu ở cao nguyên của Tây Nguyên, Đông Nam 0.25 Bộ… + Đất feralit trên các loại đá khác: chiếm diện tích lớn, phân bố rộng rãi ở vùng núi 0.25 Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ. .. * Nhóm đất phù sa: + Đất xám trên phù sa cổ: tập trung nhiều ở Đông Nam Bộ (90.000 ha), ngoài ra còn có ở 0.25 Duyên hải Nam trung bộ. + Đất phù sa sông: Tập trung chủ yếu ở Đồng bằng Sông Cửu Long (ven sông Tiền, sông 0.25 Hậu), rải rác ven các sông ở Duyên hải Nam trung bộ, Tây Nguyên. + Đất cát biển: phân bố dọc bờ biển, chủ yếu ở Duyên hải Nam trung bộ. 0.25 + Đất phèn, đất mặn: chiếm 2/3 diện tích của Đồng bằng Sông Cửu Long và rải rác ở ven 0.25 biển Duyên hải Nam trung bộ. III. 1 Nêu phạm vi lãnh thổ nuớc ta. 2.0 4.5đ - Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển 0.25 và vùng trời. - Vùng đất: + Diện tích là 313 212 km2 (Niêm giám thống kê 2006) 0.25 + Có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền…(dẫn chứng) 0.25 Đường bờ biển dài 3260 km , từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) 0.25 + Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và 2 quần đảo trên biển 0.25 Đông là quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa)… - Vùng biển: + Có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở Biển Đông. Vùng biển của nước ta tiếp giáp với 0.25 vùng biển của 7 quốc gia…(dẫn chứng) + Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng biển tiếp giáp lãnh hải, 0.25 vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa. - Vùng trời: + Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải 0.25 và không gian các đảo. *) Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ 1.0 ở Tây Nam Á và Bắc Phi? - Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất 0.5 nhiệt đới ẩm gió mùa. + Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng cuả gió Mậu dịch (Tín 0.25 phong) và gió mùa châu Á… nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt. + Tác động của các khối khí kết hợp với vai trò của Biển Đông… đã làm cho thiên 0.25 nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển… 2 Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên ở nước ta. Thảm thực vật của vườn quốc gia Mũi Cà Mau khác với thảm thực vật của vườn quốc gia Bạch Mã ở những 1.5 điểm nào? *) Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên:
  9. - Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Ba Bể, Tam Đảo, Ba Vì, Bái Tử Long, Cát Bà, 0.5 Xuân Thuỷ. - Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Hoàng Liên, Xuân Sơn, Cúc Phương, Bến En, Pù 0.5 Mát, Vũ Quang, Phong Nha - Kẻ Bàng, Bạch Mã. - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Chư Mom Ray, Kon Ka Kinh, Yok Đôn, Chư Yang Sin, Phước Bình, Bidoup - Núi Bà, Bù Gia Mập, Núi Chúa, Cát Tiên, Lò Gò - 0.5 Xa Mát, Tràm Chim, Phú Quốc, U Minh Thượng, U Minh Hạ, Mũi Cà Mau, Côn Đảo. IV. 1 Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: So sánh sự khác nhau về 4,0đ phạm vi, hướng núi, độ cao, cấu trúc địa hình giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và 2.5 địa hình vùng núi Tây Bắc. * So sánh sự khác nhau: Tiêu chí Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc - Nằm ở phía đông thung lũng - Nằm giữa sông Hồng và sông Phạm vi 0.5 sông Hồng. Cả. - Vòng cung. Cao ở Tây Bắc thấp - Hướng nghiêng và hướng núi tây Hướng núi dần ở Đông Nam. Ngoài ra còn có bắc – đông nam… 0.5 hướng tây bắc - đông nam… - Thấp hơn Tây Bắc; độ cao phổ - Cao và đồ sộ nhất Việt Nam, biến 500 đến 1000 m; chỉ có 1 số nhiều đỉnh cao trên 2000 m (dẫn Độ cao đỉnh cao trên 2000m phân bố ở chứng); núi cao và núi trung bình 0.5 thượng nguồn sông Chảy (dẫn chiếm ưu thế. chứng) - Địa hình của 4 cánh cung lớn…; - Có 3 mạch núi chính…; Các bồn 1.0 Địa hình núi cao nằm ở thượng trũng mở rộng thành các cánh nguồn sông Chảy…; Giáp biên đồng…; Nằm giữa các dãy núi là giới Việt – Trung là địa hình cao các thung lũng sông Đà, sông Mã, Cấu trúc của các khối núi đá vôi…; Trung sông Chu…(dẫn chứng ) địa hình tâm là vùng đồi núi thấp 500m đến 600m; Giữa vùng núi và đồng bằng là vùng đồ trung du thấp dưới 100m…(dẫn chứng) 2 Giải thích tại sao vùng khí hậu Bắc Trung Bộ gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh 1.5 nhất so với các vùng khác ở nuớc ta? - Gió phơn Tây Nam ở Bắc Trung Bộ hoạt động từ tháng 3 đến tháng 9 hàng năm, mạnh nhất từ tháng 5 đến tháng 8. Gió thổi từng đợt, kéo dài 2-5 ngày, có khi tới hơn 0.5 15 ngày. Thời tiết đặc trưng là rất khô, nóng. - Bắc Trung Bộ là khu vực hội tụ đầy đủ các điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và 0.25 phát triển gió phơn Tây Nam... - Hoàn lưu khí quyển: Vào mùa hạ, áp thấp Bắc Bộ phát triển mạnh với tâm áp thấp ở Đồng bằng Sông Hồng đã hút gió từ phía tây tạo thuận lợi để khối khí chí tuyến 0.25 vịnh Bengan vượt Trường Sơn thổi tới Bắc Trung Bộ theo hướng Tây Nam. - Địa hình và bề mặt đệm: + Bắc Trung Bộ là khu vực hẹp ngang, phần lớn là đồi núi, phía tây là khu vực 0.25 Trường Sơn Bắc với nhiều dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, một số
  10. đỉnh cao hơn 2000m đã tạo nên tính chất khô nóng cho loại gió này. + Phía đông là những đồng bằng ven biển được bồi đắp bởi vật liệu phù sa sông, biển, bề mặt cát rất phổ biến. Tính chất khô nóng của cát, thực vật kém phát triển... 0.25 là những nhân tố góp phần tăng cường sự bốc hơi bề mặt, tăng mức độ khô nóng cho gió Tây. V. 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện biến thiên lưu lượng nước trung bình của sông 1.5 4.0đ Thu Bồn và sông Đồng Nai. - Yêu cầu: + Biểu đồ đường. Biểu đồ đảm bảo tính chính xác, thẩm mĩ, có tên biểu đồ, chú giải, số liệu (Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên trừ 0,25 điểm) 1.5 + Nếu vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm. 2 So sánh và giải thích đặc điểm thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. - Tổng lượng nước của sông Đồng Nai lớn hơn sông Thu Bồn (dẫn chứng), do sông 0.5 Đồng Nai có diện tích lưu vực lớn, có nhiều phụ lưu và dài hơn. - Chế độ nước hai sông đều phân mùa lũ và cạn rõ rệt do khí hậu phân mùa. Tuy 0.5 nhiên, sự phân chia mùa lũ và mùa cạn của 2 sông này rất khác nhau. + Sông Thu Bồn có mùa lũ chính ngắn và muộn, xảy ra vào thu - đông (từ tháng 10 đến tháng 12) với lưu lượng nước rất lớn... Tháng đỉnh lũ là tháng 11...(dẫn chứng). 0.25 Ngoài ra có lũ tiểu mãn xảy ra vào tháng 6, tháng 7. Mùa cạn rất dài từ tháng 1 đến tháng 9, tháng kiệt nhất là tháng 4. + Sông Đồng Nai: lũ vào hạ - thu ( từ tháng 7 đến tháng 11)…, tháng có lượng nước cao nhất là tháng 8 . Mùa cạn dài 7 tháng (từ tháng 12 đến tháng 6), tháng kiệt nhất 0.25 là tháng 3...(dẫn chứng) - Nguyên nhân: Do lưu vực mỗi sông nằm trong hai vùng khí hậu có chế độ mưa khác nhau. Sông Thu Bồn thuộc vùng khí hậu Nam Trung Bộ có mùa mưa từ tháng 0.5 8 đến tháng 12. Sông Đồng Nai có thượng nguồn thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên, hạ lưu ở vùng khí hậu Nam Bộ đều có mưa vào mùa hạ. - Sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn, giữa lưu lượng nước cực đại và cực tiểu của sông Đồng Nai lớn hơn sông Thu Bồn, do sự tương phản giữa 0.5 mùa mưa và mùa khô của Tây Nguyên và Nam Bộ sâu sắc hơn vùng Nam Trung Bộ. * Chú ý: - Tổng điểm toàn bài là 20 điểm. - Thí sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau nhưng bảo đảm ý chính, đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa.
  11. UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN THI: ĐỊA LÍ - LỚP 12 - THPT Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi 29 tháng 3 năm 2013 ================ Câu I (5,0 điểm) 1/ Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm của nước ta Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Địa điểm tháng I (0C) tháng VII (0C) năm (0C) Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Vinh 17,6 29,6 23,9 Huế 19,7 29,4 25,1 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 TP Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1 (Nguồn: Sách giáo khoa địa lí lớp 12-NXBGD) Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân? 2/ Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích sự khác biệt về thời gian mùa mưa giữa Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ với Duyên hải miền Trung. Câu II (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1/ Nhận xét về mạng lưới đô thị của nước ta. 2/ Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí. Nêu một số phương hướng chính để khắc phục tình trạng phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta hiện nay. Câu III (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1/ Phân tích tình hình phát triển và phân bố ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản của nước ta giai đoạn 2000 - 2007. 2/ Chứng minh Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta. Giải thích nguyên nhân? Câu IV (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn 1991- 2010 Năm Số dự án Vốn đăng kí Trong đó: vốn thực hiện (triệu USD) (triệu USD) 1991 152 1292 329 1997 349 5591 3115 2000 391 2839 2414 2006 987 12004 4100 2010 1237 19886 11000 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011) 1/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn 1991 – 2010. 2/ Nhận xét và giải thích về tình hình đầu tư của nước ngoài vào nước ta trong giai đoạn trên. Câu V (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1/ So sánh thế mạnh về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. 2/ Phân tích các thế mạnh để thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng. --------------Hết-------------- (Đề thi gồm 01 trang) Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
  12. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 BẮC NINH NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN: ĐỊA LÍ (Hướng dẫn chấm gồm 05 câu, 06 trang) Câu I (5,0 điểm) 1/ Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Địa điểm 0 0 tháng I ( C) tháng VII ( C) năm (0C) Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Vinh 17,6 29,6 23,9 Huế 19,7 29,4 25,1 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 TP Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1 Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân? 2/ Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích sự khác biệt về thời gian mùa mưa giữa Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ với Duyên hải miền Trung của nước ta. Câu Ý Hướng dẫn chấm Điểm I Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân? 2,50 1 * Nhận xét: - Nhiệt độ trung bình tháng I: + Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam (D/c:). 0,25 + Sự chênh lệch nhiệt độ khá lớn giữa các địa điểm phía Bắc với các địa điểm 0,25 phía Nam (D/c:). - Nhiệt độ trung bình tháng VII: 0,25 + Ít có sự thay đổi từ Bắc vào Nam, nhiệt độ trung bình của Vinh cao hơn Huế và của Quy Nhơn cao hơn TP Hồ Chí Minh. 0,25 + Sự chênh lệch nhiệt độ từ Bắc vào Nam rất ít (D/c:). 0,25 - Nhiệt độ trung bình năm cũng có sự thay đổi, càng vào Nam nhiệt độ càng tăng (D/c: ). 0,25 - Biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam (D/c: ). * Giải thích: - Càng vào Nam nhiệt độ càng tăng vì: 0,25 + Càng vào Nam, càng gần Xích đạo nên góc chiếu của tia sáng Mặt Trời lớn… + Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc cũng yếu dần khi vào đến Huế chỉ còn 0,25 thời tiết lạnh, vào đến phía Nam thì hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. 0,25 - Tháng I có sự chênh lệch nhiệt độ lớn từ Bắc vào Nam vì đây là thời kỳ hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc. 0,25 - Tháng VII do hoạt động của gió mùa mùa hạ nên sự chênh lệch nhiệt độ ít. Huế và TP Hồ Chí Minh do có lượng mưa nhiều nên nhiệt độ thấp hơn so với Vinh và Quy Nhơn… 2 Trình bày và giải thích sự khác biệt về thời gian mùa mưa giữa Bắc Bộ, 2,50 Tây Nguyên, Nam Bộ với Duyên hải miền Trung. * Trình bày: - Bắc Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ có thời gian mưa vào khoảng từ tháng V đến 0,50 tháng X, tháng có lượng mưa cao nhất thường là tháng VIII, tháng IX. - Duyên hải miền Trung có thời gian mưa vào khoảng tháng IX đến tháng XII 0,50 (mưa vào thu - đông), tháng có lượng mưa cao nhất thường là tháng X, XI. * Nguyên nhân: - Bắc Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ có thời gian mưa vào khoảng từ tháng V đến 0,25 tháng X do chịu tác động của gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào:
  13. + Ở Bắc Bộ là do gió Đông Nam thổi từ vịnh Bắc Bộ. Ở Tây Nguyên và Nam 0,25 Bộ là do gió Tây Nam thổi từ Ấn Độ Dương vào. + Vào thời gian còn lại (từ tháng XI đến tháng IV năm sau) ở Bắc Bộ do chịu 0,25 tác động của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh khô , Tây Nguyên và Nam Bộ chịu tác động của gió Tín phong có tính chất khô nên ít mưa. - Duyên hải miền Trung có thời gian mưa vào khoảng tháng IX đến tháng XII 0,50 do nằm ở vị trí đón gió Đông Bắc từ biển thổi đến (do tác động kết hợp của địa hình với hướng gió), cùng với đó là tác động của các nhân tố gây mưa khác như bão, dải hội tụ nhiệt đới,… + Vào mùa hạ vùng này có lượng mưa ít do khuất gió, chịu tác động của hiệu 0,25 ứng phơn,… Câu II (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1/ Nhận xét về mạng lưới đô thị của nước ta. 2/ Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí. Nêu phương hướng khắc phục tình hình phân bố dân cư chưa hợp lí hiện nay ở nước ta. Câu Ý Hướng dẫn chấm Điểm II 3,0 điểm 1 Nhận xét về mạng lưới đô thị của nước ta. 1,00 - Về quy mô dân số: chia làm 5 loại (DC) 0,25 - Về phân cấp đô thị: chia 5 loại (theo Atlat) (DC) 0,25 - Về chức năng: đa dạng bao gồm chức năng kinh tế, hành chính và tổng 0,25 hợp (DC) - Về phân bố: các đô thi tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển, … 0,25 2 Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí. Nêu phương 2,00 hướng khắc phục tình hình phân bố dân cư chưa hợp lí hiện nay ở nước ta. * Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí: - Giữa các vùng đồng bằng với miền núi, cao nguyên: + Đồng bằng: tập trung khoảng 75% dân số, mật đô dân số cao (DC) + Miền núi và trung du: mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng 0,25 (DC) 0,25 - Giữa thành thị với nông thôn: dân cư nước ta phần lớn sống ở nông thôn, tỉ lệ dân thành thị còn thấp (DC) 0,25 - Phân bố dân cư còn chưa hợp lí ngay trong nội vùng và cùng khu vực (DC) . 0,25 * Phương hướng: + Phân bố lại dân cư và lao động trong địa bàn cả nước, trong từng vùng 0,25 nhằm sử dụng hợp lí lao động và khai thác tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng và cả nước. + Phát triển kinh tế xã hội ở miền núi để thu hút lao động ở vùng khác lên. 0,25 + Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế 0,25 chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. + Phương hướng khác : hạn chế nạn di dân tự do, ... 0,25 Câu III (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học: 1/ Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản của nước ta giai đoạn 2000 - 2007. 2/ Chứng minh Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta. Giải thích nguyên nhân? Câu Ý Hướng dẫn chấm Điểm III 4,0 điểm 1 Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển và phân bố ngành đánh 2,00 bắt và nuôi trồng thủy hải sản của nước ta giai đoạn 2000-2007.
  14. * Đánh bắt hải sản: - Sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục: năm 2007 đạt 2.074,5 nghìn 0,25 tấn, gấp 1,2 lần năm 2000. - Phân bố: Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, phát 0,50 triển mạnh nhất ở các tỉnh Duyên hải Nam trung Bộ và Nam Bộ, dẫn đầu là các tỉnh Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận, Cà Mau. * Nuôi trồng thủy sản: - Sản lượng thủy sản nuôi trồng cũng tăng liên tục: năm 2007 đạt 2.123,3 0,25 nghìn tấn, gấp 3,6 lần năm 2000. - Do có tốc độ tăng nhanh hơn ngành đánh bắt nên ngành nuôi trồng ngày 0,25 càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu (DC) - Đối tượng thủy sản nuôi trồng ngày càng đa dạng, trong đó nuôi tôm và 0,25 cá nước ngọt phát triển mạnh. - Phân bố: + ĐBSCL là vùng nuôi tôm lớn nhất cả nước, nổi bật là các tỉnh: Cà Mau, 0,25 Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà Vinh, Kiên Giang. + Nuôi cá nước ngọt tập trung ở ĐBSCL và ĐBSH, đặc biệt là các tỉnh 0,25 An Giang, Đồng Tháp... 2 Chứng minh Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm công 2,00 nghiệp lớn nhất nước ta. Giải thích nguyên nhân? * Chứng minh Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta: - Về quy mô: đều có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước, trên 0,25 120 nghìn tỉ đồng. - Về cơ cấu ngành: + Trung tâm công nghiệp Hà Nội có cơ cấu ngành khá đa dạng, …(DC) 0,25 + Trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh cơ cấu ngành khá hoàn 0,25 chỉnh…(DC) + Cả hai trung tâm đều có nhiều ngành công nghiệp trọng điểm , mũi 0,25 nhọn có hàm lượng kĩ thuật cao (DC) * Giải thích nguyên nhân - Vị trí địa lí : đều nằm trong các vùng kinh tế trọng điểm, tiếp giáp, liền 0,25 kề với nhiều vùng có nhiều tiềm năng để phát triển công nghiệp( DC) - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: cả hai đều nằm trong các 0,25 vùng có địa hình khá bằng phẳng, nguồn nước dồi dào… - Dân cư, nguồn lao động: đều có dân cư đông, nguồn lao động có chuyên 0,25 môn và trình độ kĩ thuật cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn… - Nguyên nhân khác: cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật khá đồng bộ, 0,25 hiện đại; thu hút mạnh đầu tư nước ngoài;… Câu IV (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn 1991- 2010 Năm Số dự án Vốn đăng kí Trong đó: vốn thực hiện (triệu USD) (triệu USD) 1991 152 1292 329 1997 349 5591 3115 2000 391 2839 2414 2006 987 12004 4100 2010 1237 19886 11000 1/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn 1991 - 2010 2/ Nhận xét và giải thích về tình hình đầu tư của nước ngoài vào nước ta trong giai đoạn trên. Câu Ý Hướng dẫn chấm Điểm IV 4,0 điểm
  15. 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình đầu tư trực tiếp của 2,00 nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn 1991 - 2010 - Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp giữa cột chồng và đường - Yêu cầu: + Chính xác về khoảng cách năm + Có chú giải và tên biểu đồ + Đẹp, chính xác về số liệu trên biểu đồ ( Chú ý: Nếu học sinh sai dạng biểu đồ không cho điểm; sai hoặc thiếu một trong các nội dung trên thì bị trừ 0,25 điểm) 2 Nhận xét và giải thích về tình hình đầu tư của nước ngoài vào nước ta 2,00 trong giai đoạn trên. * Nhận xét: - Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào nước ta trong giai đoạn 1991- 2010 0,50 có xu hướng ngày càng tăng lên: số dự án tăng; vốn đăng kí và vốn thực hiện đều tăng( DC) - Sự gia tăng có khác nhau theo từng giai đoạn: tăng nhanh trong giai 0,50 đoạn 1991- 1997, giảm trong giai đoạn 1997- 2000, sau đó tiếp tục tăng ( DC) * Giải thích - Nước ta đang tiến hành đổi mới, là thị trường mới, có nhiều hấp dẫn đối 0,50 với đầu tư nước ngoài nên đầu tư nước ngoài vào nước ta có xu hướng tăng lên - Sự khác nhau giữa các giai đoạn do sự thay đổi của chính sách trong 0,50 nước, ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính thế giới vào năm 1997 nên vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta giảm … Câu V (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học: 1/ So sánh thế mạnh về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. 2/ Phân tích các thế mạnh để thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng . Câu Ý Hướng dẫn chấm Điểm V 4,0 điểm 1 So sánh thế mạnh về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở Trung du 2,00 và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. * Giống nhau: - Có các cao nguyên và đồi núi thấp, thuận lợi cho phát triển trồng trọt, 0,25 chăn nuôi,…(CN Mộc Châu, Sơn La, Pleiku, Đắklắk..) - Đất đai: nhóm đất feralit với diện tích rộng tạo điều kiện thuận lợi cho 0,25 trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lương thực hoa màu… - Khí hậu phân hóa, có cả khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt, cho phép hai 0,25 vùng có thể sản xuất nông nghiệp với sản phẩm đa dạng. * Khác nhau: - Đất + Trung du và miền núi Bắc Bộ: phần lớn là đất feralit trên đá phiến, đá 0,25 vôi và các đá mẹ khác, còn có đất phù sa cổ ở trung du, đất phù sa dọc các thung lũng sông và các cánh đồng ở miền núi (Than Uyên, Nghĩa Lộ,…) tạo điều kiện trồng nhiều loại cây. + Tây Nguyên: badan màu mỡ, tập trung với diện tích rộng, thuận lợi cho 0,25 phát triển cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu… trên quy mô lớn - Khí hậu: + Trung du và miền núi Bắc Bộ: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình vùng núi, là thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, 0,25
  16. trẩu, sở, hồi…); khí hậu núi cao (vùng núi Hoàng Liên Sơn, vùng núi giáp biên giới ở Cao Bằng, Lạng Sơn,..) thuận lợi cho việc trồng các cây thuốc quý, cây ăn quả, rau ôn đới, hoa xuất khẩu… + Tây Nguyên: có tính chất cận xích đạo gió mùa, thuận lợi cho trồng các 0,25 cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới. Trên các cao nguyên cao trên 1000m khí hậu mát mẻ thuận lợi cho việc trồng cây chè. - Điều kiện khác: 0,25 + Trung du và miền núi Bắc Bộ: có một số đồng cỏ khá lớn (so với Tây Nguyên) trên các cao nguyên (Mộc Châu, Sơn La..) để phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa, dê… + Tây Nguyên: có một số đồng cỏ nhỏ tạo điều kiện cho chăn nuôi trâu, bò.. 2 Phân tích các thế mạnh để thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế 2,00 theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng. - Vị trí địa lí: ĐBSH nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa TD&MN Bắc Bộ với Biển Đông rộng lớn; nằm ở trung tâm Bắc Bộ, trong vùng kinh tế trọng 0,50 điểm phía Bắc… do đó, việc giao lưu giữa ĐBSH với các vùng khác trong cả nước và với các nước trên thế giới trở nên thuận lợi - Tài nguyên thiên nhiên: tương đối đa dạng, đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp; tài nguyên nước phong phú,… đường bờ biển 0,50 dài thuận lợi trong sự phát triển các ngành kinh tế biển.. - Dân cư - nguồn lao động: đông, có chuyên môn kĩ thuật cao thuận lợi 0,25 cho việc phát triển nhiều ngành kinh tế. - Cơ sở hạ tầng: đồng bộ, hoàn chỉnh đáp ứng tốt cho việc chuyển dịch cơ 0,25 cấu kinh tế theo ngành. - Cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế đã được hình thành và 0,25 ngày càng hoàn thiện (DC) - Các thế mạnh khác: lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, vùng thu hút được 0,25 nhiều vốn đầu tư nước ngoài vào loại nhất nước ta, … Lưu ý ; nếu học sinh trình bày theo cách khác so với đáp án nhưng vẫn đảm bảo những nội dung theo yêu cầu vẫn có thể cho điểm tối đa.
  17. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC VIÊN GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 – 2013 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi : ĐỊA LÝ LỚP 12 - BỔ TÚC THPT. (Đề thi có 01 trang) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu I. (3,0 điểm). Trình bày biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước qua các thành phần: địa hình, sông ngòi, đất. Câu II. (4,0 điểm) Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh: 1. Tài nguyên đất của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ đa dạng. 2. Dân cư nước ta phân bố không đồng đều. Câu III. (5,0 điểm) Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Nêu phạm vi lãnh thổ nước ta . Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi? 2. Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên. Câu IV. (4,0 điểm) Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. So sánh sự khác nhau về phạm vi, hướng núi, độ cao, cấu trúc địa hình giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc. 2. Giải thích tại sao vùng khí hậu Bắc Trung Bộ gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất so với các vùng khác ở nuớc ta? Câu V. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất nông nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành của nước ta. (Đơn vị: tỉ đồng) Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 1995 66393,5 16168,2 2545,6 2000 101043,7 24960,2 3136,6 2005 134754,5 45225,6 3362,3 2007 175007,0 57803,0 4125,0 1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1995 - 2007. 2. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về ngành nông nghiệp của nước ta. Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. ------------ Hết ------------ Họ và tên thí sinh dự thi:…….……………………………………... SBD:…………………………….. Chữ ký giám thị 1: …………………………. Chữ ký giám thị 2: ……………………………
  18. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC VIÊN GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 - 2013 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÝ LỚP 12 - BỔ TÚC THPT. Ngày thi: 14/12/2012 (Hướng dẫn chấm này gồm có 04 trang) Câu Ý Nội dung chính Điểm I. 1 Trình bày biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước qua các thành 3.0 3,0đ phần: địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật. *) Địa hình. - Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi: + Trên các sườn núi dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói 0.25 mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá… + Ở vùng núi đá vôi hình thành các dạng địa hình Catxtơ, các hang động, thung lũng 0.25 khô, suối cạn… - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: Rìa Đông Nam của đồng bằng sông Hồng và Tây Nam của đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục mét đến hàng trăm một ... 0.5 => Quá trình xâm thực - bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt nam hiện tại. *) Sông ngòi. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc (dẫn chứng). 0.5 - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa (dẫn chứng). 0.25 - Chế độ nước theo mưa (dẫn chứng). 0.25 *) Đất. - Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. 0.5 - Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hoá với cường độ mạnh, lớp vỏ phong hoá dày. Mưa nhiều rửa trụi các chất bazơ dễ tan (Ca+ , Mg+ , K+ ) làm chua 0.5 đất, đồng thời có sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O 3 ) tạo màu đỏ vàng => Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta. II. 1 Tài nguyên đất của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ đa dạng. 2.25 4.0đ - Phạm vi: Từ dãy núi Bạch Mã trở vào cực Nam … 0.25 - Tài nguyên đất khá đa dạng với nhiều loại đất khác nhau. 0.5 * Nhóm đất Feralit: + Đất feralit trên đá bazan: tập trung chủ yếu ở cao nguyên của Tây Nguyên, Đông Nam 0.25 Bộ… + Đất feralit trên các loại đá khác: chiếm diện tích lớn, phân bố rộng rãi ở vùng núi 0.25 Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ. .. * Nhóm đất phù sa: + Đất xám trên phù sa cổ: tập trung nhiều ở Đông Nam Bộ (90.000 ha), ngoài ra còn có ở 0.25
  19. Duyên hải Nam trung bộ. + Đất phù sa sông: Tập trung chủ yếu ở Đồng bằng Sông Cửu Long (ven sông Tiền, sông 0.25 Hậu), rải rác ven các sông ở Duyên hải Nam trung bộ, Tây Nguyên. + Đất cát biển: phân bố dọc bờ biển, chủ yếu ở Duyên hải Nam trung bộ. 0.25 + Đất phèn, đất mặn: chiếm 2/3 diện tích của Đồng bằng Sông Cửu Long và rải rác ở ven 0.25 biển Duyên hải Nam trung bộ. 2 Dân cư nước ta phân bố không đều 1.75 - Mật độ dân số thung bình là 254 nguời/1km2 nhưng phân bố không đều giữa các vùng: 0.25 * Giữa đồng bằng với trung du và miền núi: - Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao… (dẫn chứng) 0.25 - Trung du và miền núi dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng 0.25 bằng… (dẫn chứng) * Giữa thành thị với nông thôn: - Đa số dân cư sống ở nông thôn; dân số nông thôn có xu hướng giảm…(dẫn chứng) 0.25 - Tỉ lệ dân thành thị thấp nhưng có xu hưóng tăng…(dẫn chứng) 0.25 * Phân bố không đều ngay trong nội bộ từng vùng: - Giữa đồng bằng với đồng bằng…(dẫn chứng) 0.25 - Ngay trong nội bộ từng vùng kinh tế…(dẫn chứng) 0.25 III. 1 Nêu phạm vi lãnh thổ nuớc ta. 2.5 5.0đ - Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển 0.5 và vùng trời. - Vùng đất: + Diện tích là 313 212 km2 (Niêm giám thống kê 2006) 0.25 + Có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền…(dẫn chứng); 0.25 + Đường bờ biển dài 3260 km, từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) 0.25 + Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và 2 quần đảo trên biển 0.25 Đông là quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa)… - Vùng biển: + Có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở Biển Đông. 0.25 + Vùng biển của nước ta tiếp giáp với vùng biển của 7 quốc gia…(dẫn chứng) 0.25 + Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng biển tiếp giáp lãnh hải, 0.25 vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. - Vùng trời: + Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải 0.25 và không gian các đảo. *) Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ 1.0 ở Tây Nam Á và Bắc Phi? - Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất 0.5 nhiệt đới ẩm gió mùa. + Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng cuả gió Mậu dịch (Tín 0.25 phong) và gió mùa châu Á… nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt. + Tác động của các khối khí kết hợp với vai trò của Biển Đông… đã làm cho thiên 0.25 nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển…
  20. 2 Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên ở nước ta. Thảm thực vật của vườn quốc gia Mũi Cà Mau khác với thảm thực vật của vườn quốc gia Bạch Mã ở những 1.5 điểm nào? *) Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên: - Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Ba Bể, Tam Đảo, Ba Vì, Bái Tử Long, Cát Bà, 0.5 Xuân Thuỷ. - Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Hoàng Liên, Xuân Sơn, Cúc Phương, Bến En, Pù 0.5 Mát, Vũ Quang, Phong Nha - Kẻ Bàng, Bạch Mã. - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Chư Mom Ray, Kon Ka Kinh, Yok Đôn, Chư Yang Sin, Phước Bình, Bidoup - Núi Bà, Bù Gia Mập, Núi Chúa, Cát Tiên, Lò Gò - 0.5 Xa Mát, Tràm Chim, Phú Quốc, U Minh Thượng, U Minh Hạ, Mũi Cà Mau, Côn Đảo. IV. 1 Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: So sánh sự khác nhau về 4,0đ phạm vi, hướng núi, độ cao, cấu trúc địa hình giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và 2.5 địa hình vùng núi Tây Bắc. * So sánh sự khác nhau: Tiêu chí Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc - Nằm ở phía đông thung lũng - Nằm giữa sông Hồng và sông Phạm vi 0.5 sông Hồng. Cả. - Vòng cung. Cao ở Tây Bắc thấp - Hướng nghiêng và hướng núi tây dần ở Đông Nam. Ngoài ra còn có bắc – đông nam. Hướng núi 0.5 hướng tây bắc - đông nam (dãy Con Voi). - Thấp hơn Tây Bắc; độ cao phổ - Cao và đồ sộ nhất Việt Nam, biến 500 đến 1000 m; chỉ có 1 số nhiều đỉnh cao trên 2000 m (dẫn Độ cao đỉnh cao trên 2000m phân bố ở chứng); núi cao và núi trung bình 0.5 thượng nguồn sông Chảy (dẫn chiếm ưu thế. chứng) - Địa hình của 4 cánh cung lớn…; - Có 3 mạch núi chính…; Các bồn 1.0 Địa hình núi cao nằm ở thượng trũng mở rộng thành các cánh nguồn sông Chảy…; Giáp biên đồng…; Nằm giữa các dãy núi là giới Việt – Trung là địa hình cao các thung lũng sông Đà, sông Mã, Cấu trúc của các khối núi đá vôi…; Trung sông Chu…(dẫn chứng ) địa hình tâm là vùng đồi núi thấp 500m đến 600m; Giữa vùng núi và đồng bằng là vùng đồ trung du thấp dưới 100m…(dẫn chứng) 2 Giải thích tại sao vùng khí hậu Bắc Trung Bộ gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh 1.5 nhất so với các vùng khác ở nuớc ta? - Gió phơn Tây Nam ở Bắc Trung Bộ hoạt động từ tháng 3 đến tháng 9 hàng năm, mạnh nhất từ tháng 5 đến tháng 8. Gió thổi từng đợt, kéo dài 2-5 ngày, có khi tới hơn 0.5 15 ngày. Thời tiết đặc trưng là khô, nóng, độ ẩm thấp. - Bắc Trung Bô là khu vực hội tụ đầy đủ các điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và 0.25 phát triển gió phơn Tây Nam...
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2