intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi khảo sát THPT Quốc gia môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 306

Chia sẻ: An Lạc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

34
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn tham khảo Đề thi khảo sát THPT Quốc gia môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 306 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi khảo sát THPT Quốc gia môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 306

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT THPT QUỐC GIA LẦN 5 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Năm học 2017 ­ 2018 Môn: HÓA HỌC 12 MàĐỀ: 306 Thời gian làm bài: 50 phút  (Đề thi gồm 04 trang) (không kể thời gian giao đề) Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. Cho biết nguyên tử khối  của các nguyên tố :  H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; Cl = 35,5;   K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85 Ag=108, I = 127,Mn = 55. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn, bảng tính tan) Câu 41: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản  ứng được với dung   dịch HCl? A. C2H5OH B. H2NCH(CH3)COOH C. CH3COOH D. C6H5NH2 Câu 42: Cho các chất sau: etilen, axetilen, buta­1,3­đien, benzen, toluen, stiren, metyl metacrylat. Số  chất làm nhạt màu nước brom ở điều kiện thường là A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 43: Hỗn hợp X gồm etilen và hiđro có tỉ  khối so với hiđro là 4,25. Dẫn X qua Ni nung nóng   được hỗn hợp Y (hiệu suất 75%). Tỉ khối của Y so với hiđro là A. 6,20 B. 5,80 C. 5,52 D. 5,23 Câu 44: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng  dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là: A. N2O. B. NO. C. N2. D. NO2. Câu 45: Hỗn hợp X gồm một anđehit (không no, đơn chức, mạch hở) và hai axit đơn chức, liên   tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần dùng 0,95 mol O2, thu được 24,64  lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Cũng a gam X phản  ứng vừa đủ  với 200 ml dung dịch  NaOH  2M. Nếu cho a gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch  AgNO3/NH3 dư  thì thu được khối lượng   kết tủa là A. 146,8 gam. B. 43,2 gam. C. 108 gam. D. 129,6 gam. Câu 46: Phenol không tham gia phản ứng với chất nào sau đây? A. Na. B. Dung dịchNaOH. C. Dung dịchHCl. D. Dung dịch nước Br2. Câu 47: Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na +; 0,1 mol Ba2+; 0,05 mol Mg2+; 0,2 mol Cl­ và x mol NO3­.  Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 68,6. B. 48,9. C. 53,7. D. 44,4. Câu 48: Hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl fomat, ancol etylic, ancol anlylic. Đốt cháy hoàn toàn   4,82 gam hỗn hợp X thu được 0,22 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Lấy 7,23 gam hỗn hợp X đem tác  dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau khi các phản  ứng xảy ra hoàn toàn đem trung hòa   dung dịch sau phản ứng, rồi lấy toàn bộ dung dịch thu được tham gia phản ứng tráng bạc thu được   tối đa m gam Ag. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15,00. B. 21,75. C. 19,45. D. 13,00. Câu 49: Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì: A. Tạo ra kết tủa CaCO3, MgCO3 bám lên sợi vải. B. Gây ô nhiễm môi trường. C. Xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 306
  2. D. Gây hại cho da tay. Câu 50: Hòa tan hoàn toàn m gam MSO4 (M là kim loại) vào nước thu được dung dịch X. Điện  phân dung dịch X ( điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ  dòng điện 7,5A không đổi, trong   khoảng thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây, thu được dung dịch Y và khối lượng catot tăng a gam. Dung   dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 1M, sinh ra 4,9 gam kết tủa.   Coi toàn bộ lượng kim loại sinh ra đều bám hết vào catot. Giá trị của m và a lần lượt là A. 32 và 4,9 B. 24 và 9,6 C. 30,4 và 8,4 D. 32 và 9,6 Câu 51: Vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 52: Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức E, F (M E  
  3. Câu 59: Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y ở hai chu kỳ kế tiếp (M X 
  4. A. 0,3. B. 0,1. C. 0,4. D. 0,2. Câu 72: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung  dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO 2 (đktc) và 20,7  gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được biểu diễn theo hình vẽ:  Giá trị của x gần nhất với A. 2,4. B. 1,8. C. 1,6. D. 2,2. Câu 73: Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng hoàn toàn với 240 ml dung dịch  NaOH 1,5M thu  được dung dịch A chứa muối nào sau đây? A. NaH2PO4. B. Na2HPO4 và Na3PO4. C. Na3PO4. D. NaH2PO4 và Na2HPO4. Câu 74: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được  tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M   (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ  lệ  mol 1:1. Dẫn toàn bộ  Z qua bình   đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt  cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối  lượng của T trong hỗn hợp E là: A. 13,90%. B. 26,40%. C. 50,82%. D. 8,88%. Câu 75:  Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở  X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi   glyxin và alanin. Đun 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và  đều thu được m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X và y mol Y thì thu được   cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có   số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là A. 409,2 B. 340,8 C. 399,4 D. 396,6 Câu 76: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là A. Ca, Ba. B. Na, Ba. C. Be, Al. D. Sr, K. Câu 77:  Trộn lẫn 3 dung dịch  HCl 0,3M, HNO3 0,3M và H2SO4 0,2M với những thể  thích bằng  nhau thu được dung dịch X. Lấy 360 ml dung dịch  X cho phản  ứng với V lít dung dịch  Y gồm  Ba(OH)2 0,08M và NaOH 0,23M thu được m gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của m  gần nhất với A. 5,59. B. 5,42. C. 16,61. D. 5,54. Câu 78: Trường hợp không đúng giữa tên quặng sắt và hợp chất sắt chính có trong quặng sắt là A. Hematit nâu chứa Fe2O3. B. Pirit chứa FeS2. C. Xiderit chứa FeCO3. D. Manhetit chứa Fe3O4. Câu 79: Chất X có công thức phân tử là C7H8O2. Biết X có các tính chất sau? ­ X phản ứng với Na theo tỉ lệ mol 1:2 ­ X phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 Hỏi X có bao nhiêu đồng phân thỏa mãn các tính chất trên? A. 2. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 80: Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaNO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một  phản ứng có thể tạo ra NaOH?                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 306
  5. A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 306
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2