Đề thi kiểm tra giữa kỳ I môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018-2019
lượt xem 6
download
Đề thi kiểm tra giữa kỳ I môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018-2019 giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng làm bài và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì kiểm tra sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kiểm tra giữa kỳ I môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018-2019
- Bảng ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 Năm học: 2018 – 2019 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng câu TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Mạch kiến thức, kỹ năng và số điểm 1. Đọc hiểu văn bản: Số 3 1 4 Xác định được hình ảnh, nhân câu vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài Số đọc. điể 1,5 0,5 2 Hiểu nội dung của đoạn, bài m đã đọc. Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp Câu 1,2, 4 4 hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. số 7 Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; 2. Kiến thức tiếng Việt: Số 1 1 2 2 6 Nhận biết và xác định được câu từ động từ…. Số Xác định được hình ảnh so điể 0,5 0,5 2 2 5 sánh, hình ảnh ẩn dụ trong bài . m Phân biệt được từ có nghĩa Câu 9, 9, 10 chuyển, từ đồng âm, từ đồng 8 3 5,6 4 số 10 nghĩa. Số 4 2 2 2 10 câu 2 Tổng Số điể 2 1 2 2 7 2 m
- PHÒNG GD&ĐT TÂN HIỆP ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH ĐÔNG LỘC NĂM HỌC 2018 2019 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 ( Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :…………………….………………………….. lớp: ………. Điểm Lời nhận xét Đề bài : PHẦN 1:TRẮC NGHIỆM ( 10điểm) Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt 1. Kiểm tra đọc: ( 3 điểm ) Bài : ……………………………………………………. ( đọc một đoạn do GV chỉ định một trong các bài tập đọc từ bài 1A > đến bài 9B 2. Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm) Quà tặng của chim non Chú chim bay thong thả, chấp chới lúc cao lúc thấp không một chút sợ hãi, như muốn rủ tôi cùng đi; vừa mỉm cười thích thú, tôi vừa chạy theo. Cánh chim cứ xập xòe phía trước, ngay sát gần tôi, lúc ẩn lúc hiện, cứ như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch. Vui chân, mải theo bóng chim, không ngờ tôi vào rừng lúc nào không rõ. Trước mặt tôi, một cây sòi cao lớn phủ đầy lá đỏ. Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo một lạch nước để đến cạnh cây sòi. Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống dòng nước. Chiếc lá vừa chạm mặt nước, lập tức một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng. Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim. Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng. Tôi đưa tay lên miệng bắt đầu trổ tài bắt chước tiếng chim hót. Tôi vừa cất giọng, nhiều con bay đến đậu gần tôi hơn. Thế là chúng bắt đầu hót. Hàng chục loại âm thanh lảnh lót vang lên. Không gian đầy tiếng chim ngân nga, dường như gió thổi cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng nhẹ hơn, lơ lửng lâu hơn. Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại… Đâu đó vẳng lại tiếng hót thơ dại của chú chim non của tôi, cao lắm, xa lắm nhưng tôi vẫn nghe rất rõ.
- (Theo Trần Hoài Dương) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: (0,5 đ) Chú chim non dẫn cậu bé đi đâu? a. Về nhà. b. Vào rừng. c. Ra vườn. Câu 2: (0,5đ) Đoạn văn thứ 2 miêu tả những cảnh vật gì? a. Cây sòi cao lớn có lá đỏ, chú nhái bén ngồi bên một lạch nước nhỏ. b. Cây sòi, làn gió, chú nhái nhảy lên lá sòi cậu bé thả xuống lạch nước. c. Cây sòi bên cạnh dòng suối có chú nhái bén đang lái thuyền. Câu 3: (0,5đ) Những từ ngữ nào trong bài miêu tả âm thanh của tiếng chim hót? a. Líu ríu, ngân nga, vang vọng, hót đủ thứ giọng. b. Kêu líu ríu, hót, ngân nga, vang vọng. c. Líu ríu, lảnh lót, ngân nga, thơ dại. Câu 4: (0,5 đ) Món quà chính mà chú chim non tặng chú bé là món quà gì? a. Một cuộc đi chơi đầy lí thú. b. Một chuyến vào rừng đầy bổ ích. c. Bản nhạc rừng đầy tiếng chim ngân nga. Câu 5: (1đ) Đoạn văn thứ nhất của bài “Quà tặng của chim non” có những hình ảnh nhân hóa nào? a. Chim bay thong thả, lúc ẩn lúc hiện, rủ tôi đi cùng. b. Chim bay thong thả, không một chút sợ hãi, rủ tôi đi cùng. c. Chim bay thong thả, không một chút sợ hãi. Câu 6: ( 1đ) Đoạn văn thứ nhất của bài “Quà tặng của chim non” có những hình ảnh so sánh nào? a. Chú chim bay thong thả, chấp chới như muốn rủ tôi cùng đi. b. Chú chim bay thong thả, chấp chới như muốn rủ tôi cùng đi, cánh chim lúc ẩn lúc hiện như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch. c. Cánh chim xập xòe như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch. Câu 7: ( 0,5đ) Cậu bé gặp những cảnh vật gì khi đi cùng chú chim non? a. Cây sòi, làn gió, đốm lửa, lạch nước, chiếc thuyền, chú nhái bén. b. Cây sòi, làn gió, lá sòi, lạch nước, chú nhái bén lái thuyền lá sòi. c. Cây sòi lá đỏ, làn gió, lạch nước, chú nhái bén, đàn chim hót. Câu 8: (0,5 đ) Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển? a. Những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. b. Một làn gió rì rào chạy qua. c. Chú nhái bén nhảy phóc lên lái thuyền lá sòi. Câu 9: (1đ). Dùng từ đường đặt 2 câu để phân biệt từ đồng âm khác nghĩa.
- …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Câu 10: (1đ) Tìm các từ đồng nghĩa với từ kêu trong câu “ chúng kêu líu ríu đủng thứ giọng” …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… PHẦN 2: TỰ LUẬN ( 10 điểm) Câu 1. ( 2 điểm) Chính tả nghe – viết …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….............................. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………..............................…… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….............................………… …………………………………………………………………........…………………… ..................................................................................................................................... Câu 2. ( 8 điểm): Viết đoạn, bài Em hãy tả một cơn mưa. Bài làm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………….............................…………………
- …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………..............................……………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………..............................……………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………..............................…………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………..............…………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………......................………… ..................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………...............………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………..............................……………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………...............………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………......................…………………………… .....................................................................................................................................
- …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………..............…………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………..............……………………………………… ..................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………..............…………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………..............……………………………………… ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I lớp 5 NĂM HỌC: 2018 – 2019 A.Phần trắc nghiệm: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Đọc hiểu: (7điểm) Câu 1: b (0,5 Điểm) Câu 2: b (0,5 Điểm) Câu 3: b (0,5 Điểm) Câu 4: b (0,5 Điểm) Câu 5: b (1 Điểm ) Câu 6: b (1 Điểm ) Câu 7: c ( 0,5 Điểm) Câu 8. b (0,5 Điểm) Câu 9: (1 điểm) Cậu bé dẫn đường tinh nghịch. (0.5đ) Chè thiếu đường nên không ngọt (0.5đ) Lưu ý: Học sinh có thể đặt câu khác Câu 10: gọi, la, hét, gào, hót (1 Điểm) B. Phần tự luận: 10 điểm I. Chính tả (2 điểm) Ông tôi Nghe bố tôi kể thì ông tôi vốn là một thợ gò hàn vào loại giỏi. Chính mắt tôi đã trông thấy ông chui vào nồi hơi xe lửa để tán đinh đồng. Cái nồi hơi tròn, to phơi bỏng rát dưới cái nắng tháng bảy như cái lò bánh mì, nóng khủng khiếp. Quạt máy, quạt gió mạnh tới cấp bảy, thổi như vũ bão, vậy mà tóc ông cứ bếch vào trán. Ông tôi nện búa vào đầu đinh đồng mới dồn dập làm sao. Tay búa hoa lên, nhát đậm, nhát mờ, nhát nghiêng, nhát thẳng, chính xác và nhanh đến mức tôi chỉ mơ hồ cảm thấy trước mặt ông tôi phất phơ bay những sợi tơ mỏng. Theo Vũ Cao
- GV đọc cho học sinh cả lớp viết bài: Ông tôi Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh; không viết hoa đúng quy định…) trừ 0,2 điểm. II Tập làm văn (8 điểm) Bài viết đủ kết cấu 3 phần: phần mở bài, thân bài, kết bài Có sự sáng tạo, có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá. Thể hiện được tính cảm vào trong bài Bài viết không bị sai lỗi chính tả. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. Chữ viết trình bày sạch đẹp, câu văn rõ ràng, mạch lạc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Toán lớp 2
3 p | 3821 | 453
-
Đề thi kiểm tra giữa kỳ - Môn Tin học 1 (Đề 3)
5 p | 677 | 92
-
Đề kiểm tra giữa kỳ Giải tích
2 p | 322 | 58
-
Đề Thi kiểm tra giữa học kì 2 lớp 9 môn Văn - Đề số 1
5 p | 308 | 36
-
Đề Thi kiểm tra giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán
4 p | 162 | 17
-
Đề thi kiểm tra giữa kỳ I môn Toán lớp 4 năm 2018-2019
4 p | 106 | 14
-
Đề thi kiểm tra giữa kỳ I môn Toán lớp 5 năm 2018-2019
6 p | 106 | 13
-
Đề thi kiểm tra giữa kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2018-2019
9 p | 97 | 13
-
Đề thi kiểm tra giữa học kì II môn Văn học lớp 6 năm học 2014 - Đề số 1
2 p | 169 | 12
-
Tổng hợp Đề thi kiểm tra giữa kỳ I môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018-2019
7 p | 83 | 10
-
Đề thi kiểm tra giữa học kì I môn Văn học lớp 9 năm học 2014 – Đề 3
6 p | 204 | 9
-
Đề thi kiểm tra giữa kì 2 có lời giải môn: Ngữ văn 8 - Trường THCS Giai Xuân (Năm học 2014-2015)
3 p | 110 | 8
-
Đề thi kiểm tra giữa học kì 1 có đáp án môn: Ngữ văn 8
2 p | 122 | 6
-
Đề thi kiểm tra giữa kì 2 có đáp án môn: Ngữ văn 8 - Trường THCS Giai Xuân (Năm học 2014-2015)
3 p | 171 | 5
-
Đề thi kiểm tra giữa học kì 1 môn: Ngữ văn 8
2 p | 107 | 5
-
Đề kiểm tra giữa kỳ 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2021-2022
9 p | 91 | 3
-
Đề thi kiểm tra giữa HK 2 môn Địa lí lớp 10 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 001
4 p | 67 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn