Đề thi kiểm tra giữa kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2018-2019
lượt xem 13
download
Đề thi kiểm tra giữa kỳ môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2018-2019 giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng làm bài và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì kiểm tra sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kiểm tra giữa kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2018-2019
- Bảng ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 Năm học: 2018 – 2019 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kỹ năng và số TN TL TN TL TNK TL TN TL TN TL điểm KQ KQ Q KQ KQ Số 4 2 1. Đọc hiểu văn bản 2 2 2 câu Số 1,0 1,0 2,0 2,0 2,0 điểm 1, Câu 1, 3, 2, 5, 5,6 số 2 4 3, 6 4 Số 2 2 2. Kiến thức tiếng Việt 1 1 1 1 câu Số 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 điểm Câu 7, 9, 7 8 9 10 số 8 10 Số 3 Tổng 3 3 1 2 1 7 câu Số 1,5 1,5 1,0 2,0 1,0 4,0 3,0 điểm
- PHÒNG GD&ĐT TÂN HIỆP ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH ĐÔNG LỘC NĂM HỌC 2018 2019 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 ( Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :…………………….………………………….. lớp: ………. Điểm Lời nhận xét Đề bài : PHẦN 1:TRẮC NGHIỆM ( 10điểm) Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt 1. Kiểm tra đọc: ( 3 điểm ) Bài : ……………………………………………………. ( đọc một đoạn do GV chỉ định một trong các bài tập đọc từ bài 1A > đến bài 9B 2. Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm) Trung thu độc lập Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em. Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai. Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi. Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em. Thép mới Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? ( 0,5 điểm) A. Vào thời điểm anh đang ăn cơm.
- B. Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. C. Vào thời điểm anh đang ngủ. D. Vào thời điểm anh đứng gác trên biển. Câu 2: Những câu nào dưới đây cho thấy vẻ đẹp của đêm trăng trung thu độc lập ? ( 0,5 điểm) A. Trăng trung thu có anh chiến sĩ đứng gác. B. Đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ. C. Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng. D. Trăng mùa thu sáng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng. Câu 3: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? ( 0,5 điểm) A. Dưỡi ánh trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ. B. Dưới ánh trăng, đất nước không có sự thay đổi. C. Dưới ánh trăng, đất nước có gió núi bao la. D. Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít. Câu 4: Đất nước trong mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa với đất nước ta hiện nay giống nhau như thế nào? ( 0,5 điểm) A. Giống hệt nhau, không hơn, không kém. B. Giống nhau một phần, phần không giống là nước ta ngày nay còn có nhiều thay đổi hiện đại hơn, to lớn hơn. C. Gần giống, một số cảnh chưa to lớn, hiện đại như ước mơ. D. Không giống nhau tý nào. Câu 5: Viết các từ ngữ vào chỗ trống để hoàn thành ý tả đất nước trong mơ ước của anh chiến sĩ. (1 điểm) A. Dòng thác nước ………………………………………………………………………
- B. Ở giữa biển rộng …………………………………………………………………….. C. Những ống khói nhà máy ……………………………………………………………. D. Những nông trường ………………………………………………………………… Câu 6: Viết hai điều em mơ ước về đất nước ta sẽ có trong 10 năm nữa. (1 điểm) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Câu 7: ( 0,5 điểm)Từ láy trong câu: “Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn” là: A. cờ đỏ C. sao vàng B. phấp phới D. biển rộng Câu 8: ( 0,5 điểm) Từ “nước” trong câu “Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.” là: A. Danh từ chung C. Không phải là danh từ B. Danh từ riêng D. Vừa danh từ chung vừa danh từ riêng. Câu 9: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm) a/ .................................... giúp bố mẹ quét dọn nhà cửa. b/ .......................................... là một người hiền lành tốt bụng . Câu 10: Hãy tìm và viết danh từ riêng có trong bài “Trung thu độc lập”. Đặt câu với danh từ đó. (1 điểm) ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. PHẦN 2: TỰ LUẬN ( 10 điểm) Câu 1. ( 2 điểm) Chính tả nghe – viết
- ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ..................................................................................................................................... Câu 2. ( 8 điểm): Viết đoạn, bài Em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc (ông bà, thầy cô giáo cũ, bạn cũ,…) để hỏi thăm sức khỏe và chúc mừng năm mới. Bài làm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I lớp 4 NĂM HỌC: 2018 – 2019 A.Phần trắc nghiệm: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Đọc hiểu: (7điểm) Câu 1: B (0,5 Điểm) Câu 2: C (0,5 Điểm) Câu 3: D (0,5 Điểm) Câu 4: B (0,5 Điểm) Câu 7: B ( 0,5 Điểm) Câu 8. A (0,5 Điểm) Câu 5: Dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện Ở giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn Những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm. Những nông trường to lớn, vui tươi Câu 6: VD – Nước ta sẽ có tàu vũ trụ lên mặt trăng. Nước sẽ có người máy làm việc thay cho con người những việc nặng nhọc. Câu 9: (1 điểm) a. Em giúp bố mẹ quét dọn nhà cửa b. Mẹ em là người hiền lành tốt bụng Câu 10: (1 Điểm) Danh từ riêng trong bài là: Việt Nam
- Việt Nam là một nước giàu lòng nhân ái Người Việt Nam có lòng yêu nước nồng nàn Lưu ý: Câu 6, 9, 10 HS làm đúng ý là được điểm B. Phần tự luận: 10 điểm I. Chính tả (2 điểm) Những hạt thóc giống Lúc ấy, nhà vua mới ôn tồn nói: Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kỹ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc được? Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta! Rồi vua dõng dạc nói tiếp: Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Ta sẽ truyền ngôi cho chú bé trung thực và dũng cảm này. Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh. (Truyện Dân gian Khmer) GV đọc cho học sinh cả lớp viết bài: Những hạt thóc giống Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh; không viết hoa đúng quy định…) trừ 0,2 điểm. II Tập làm văn (8 điểm) Bài viết đủ kết cấu 3 phần: phần mở bài, thân bài, kết bài Có sự sáng tạo, có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá. Thể hiện được tính cảm vào trong bài Bài viết không bị sai lỗi chính tả. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. Chữ viết trình bày sạch đẹp, câu văn rõ ràng, mạch lạc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Toán lớp 2
3 p | 3822 | 453
-
Đề thi kiểm tra giữa kỳ - Môn Tin học 1 (Đề 3)
5 p | 680 | 92
-
Đề kiểm tra giữa kỳ Giải tích
2 p | 323 | 58
-
Đề Thi kiểm tra giữa học kì 2 lớp 9 môn Văn - Đề số 1
5 p | 308 | 36
-
Đề Thi kiểm tra giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán
4 p | 163 | 17
-
Đề thi kiểm tra giữa kỳ I môn Toán lớp 4 năm 2018-2019
4 p | 107 | 14
-
Đề thi kiểm tra giữa kỳ I môn Toán lớp 5 năm 2018-2019
6 p | 108 | 13
-
Đề thi kiểm tra giữa học kì II môn Văn học lớp 6 năm học 2014 - Đề số 1
2 p | 172 | 12
-
Tổng hợp Đề thi kiểm tra giữa kỳ I môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018-2019
7 p | 85 | 10
-
Đề thi kiểm tra giữa học kì I môn Văn học lớp 9 năm học 2014 – Đề 3
6 p | 212 | 9
-
Đề thi kiểm tra giữa kì 2 có lời giải môn: Ngữ văn 8 - Trường THCS Giai Xuân (Năm học 2014-2015)
3 p | 111 | 8
-
Đề thi kiểm tra giữa học kì 1 có đáp án môn: Ngữ văn 8
2 p | 126 | 6
-
Đề thi kiểm tra giữa kỳ I môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018-2019
7 p | 89 | 6
-
Đề thi kiểm tra giữa kì 2 có đáp án môn: Ngữ văn 8 - Trường THCS Giai Xuân (Năm học 2014-2015)
3 p | 171 | 5
-
Đề thi kiểm tra giữa học kì 1 môn: Ngữ văn 8
2 p | 108 | 5
-
Đề kiểm tra giữa kỳ 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2021-2022
9 p | 94 | 3
-
Đề thi kiểm tra giữa HK 2 môn Địa lí lớp 10 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 001
4 p | 68 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn