intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCĐ lần 3 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 210

Chia sẻ: Lac Duy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

32
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề thi KSCĐ lần 3 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 210 dành cho các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi, với đề thi này các bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCĐ lần 3 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 210

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI KSCĐ LỚP 12 LẦN III. NĂM HỌC 2017 ­ 2018 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ Đề thi môn: Hóa học Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề thi: 210 (Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm) SBD: ………………… Họ và tên thí sinh:  ……………………………………………………………….. Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít H2  (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 7,2. B. 11,2. C. 8,8. D. 12,8. Câu 2: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 3: Khí thải có trong khói máy bay là một trong những tác nhân phá hủy tầng ozon là A. NO2. B. NO. C. CO. D. CO2. Câu 4: Nguyên nhân chính gây nên những tính chất vật lí chung của kim loại là do A. bán kính nguyên tử kim loại lớn. B. nguyên tử kim loại có số electron lớp ngoài cùng ít. C. nguyên tử kim loại có điện tích hạt nhân lớn. D. tinh thể kim loại có các electron tự do. Câu 5: Axit aminoaxetic có công thức là A. (CH3)2CH­CH(NH2)­COOH. B. H2N­CH2­COOH. C. CH3­CH(NH2)­COOH. D. H2N­CH2­CH2­COOH. Câu 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na, K vào lượng dư nước, thu được dung dịch X và 1,12 lít H 2  (đktc). Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là A. 25 ml. B. 75 ml. C. 100 ml. D. 50 ml. Câu 7: Chất nào dưới đây có nhiệt độ sôi cao nhất? A. C2H5COOH. B. C2H5OH. C. HCOOH. D. C2H5CHO. Câu 8: Hiđrocacbon nào dưới đây làm mất màu nước brom? A. metan. B. etilen. C. hexan. D. benzen. Câu 9: Trộn 100 ml dung dịch glixin 1,0M với 100 ml dung dịch NaOH 1,4M, thu được dung dịch X.   Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch X là A. 340 ml. B. 40 ml. C. 140 ml. D. 240 ml. Câu 10: Cho dung dịch HNO3 đặc, nóng lần lượt tác dụng với các chất: Fe2O3, C, FeCO3, CaCO3. Số  thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 11: Quặng hemantit đỏ có thành phần chính là A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeCO3. D. Fe2O3.nH2O. Câu 12: Kim loại nào dưới đây không tan trong nước?      A. Be. B. Li. C. Ca. D. K. Câu 13: Hiđrua nào dưới đây khi tan trong nước tạo dung dịch có tính bazơ? A. HF. B. H2S. C. PH3. D. NH3. Câu 14: Xà phòng hóa triglixerit X, thu được glixerol, natri stearat và natri panmitat. Số công thức cấu   tạo có thể có của X là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 15: Dung dịch chất nào dưới đây làm hồng phenolphtalein?                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 210
  2. A. NaNO3. B. NaHSO4. C. NaOH. D. HCl. Câu 16: Hiđroxit nào dưới đây có tính chất lưỡng tính? A. Al(OH)3. B. Mg(OH)2. C. Ca(OH)2. D. NaOH. Câu 17: Oxi hóa ancol etylic bằng CuO (đốt nóng), thu được sản phẩm hữu cơ là A. axit axetic. B. axetanđehit. C. fomanđehit. D. axit fomic. Câu 18: Đun 3,00 gam axit axetic với 4,60 gam ancol etylic trong H 2SO4 đặc để  thực hiện phản  ứng  este hóa. Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 30%. Khối lượng este thu được sau phản ứng là A. 8,80 gam. B. 4,40 gam. C. 1,32 gam. D. 2,64 gam. Câu 19: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau: _ ____ Taám kính ooooo ___ ooooooooo oo __ __ __ __ Chaát  raén X oooo oooooo oooo Chất rắn X là A. Na2CO3. B. NH4NO2. C. NaCl. D. NH4Cl. Câu 20: Chất nào sau đây không tác dụng với cacbon khi đốt nóng? A. CO. B. Mg. C. CO2. D. H2O. Câu 21: Cho Fe tác dụng lần lượt với lượng dư các dung dịch sau: Fe 2(SO4)3, HNO3 loãng, H2SO4 (đặc,  nóng), AgNO3, HCl. Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 22: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C9H8. X có khả năng kết tủa với dung dịch AgNO 3 trong  NH3 và tác dụng với brom trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 2. Số công thức cấu tạo có thể có của X là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 23: Khi thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thu được 2 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin,   1 mol tyrosin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thấy trong hỗn hợp sản phẩm có các đipeptit Gly­Ala,   Ala­Gly, tripeptit Tyr­Val­Gly. Trình tự các amino axit trong phân tử X là A. Ala ­ Gly ­ Tyr ­ Val ­ Gly. B. Tyr ­ Val ­ Gly ­ Ala ­ Gly. C. Tyr ­ Val ­ Gly ­ Gly ­ Ala. D. Gly ­ Ala ­ Gly ­ Tyr ­ Val. Câu 24: Hỗn  hợp  X  chứa  ba  axit  cacboxylic  đều  đơn  chức,  mạch  hở,  gồm  một  axit  no  và  hai  axit  không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH  2M, thu  được  25,56  gam  hỗn  hợp  muối.  Đốt  cháy  hoàn  toàn  m  gam  X,  hấp  thụ  toàn  bộ  sản  phẩm  cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai  axit cacboxylic không no trong m gam X là A. 18,96 gam. B. 9,96 gam. C. 15,36 gam. D. 12,06 gam. Câu 25:  X1,  X2, X3, X4, X5  là các hợp chất hữu cơ  no, mạch hở  (mỗi chất chỉ  chứa các nguyên tố  cacbon, hiđro và oxi) đều có khối lượng phân tử là 74 (đvC). Biết rằng:         ­ X1, X2, X3, X5 phản ứng được với Na, giải phóng khí H2.        ­ X2, X3, X4 phản ứng được với dung dịch NaOH.        ­ X2, X4, X5 đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.        ­ Oxi hóa X1 thì thu được đồng đẳng kế tiếp của X3. Kết luận nào sau đây không đúng? A. X1, X3, X4 là hợp chất đơn chức. B. X2 là HOOC­CHO.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 210
  3. C. X2 và X5 thuộc cùng dãy đồng đẳng. D. X3, X4 là đồng phân của nhau. Câu 26: Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ  được tạo ra từ  Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO 2, H2O và  N2) vào bình đựng 140 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840  ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865 gam so với khối   lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8,25. B. 7,25. C. 7,26. D. 6,26 Câu 27: Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít  khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để  phản  ứng xảy ra  hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Biết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử  của N+5  (nếu có) là NO duy nhất, hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay   hơi nước. Giá trị (mX – mY) gần nhất là? A. 90. B. 89. C. 91. D. 92. Câu 28: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và  1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136  lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa   với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi, thu   được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là A. 23,96%. B. 31,95%. C. 19,97%. D. 27,96%. Câu 29: Hỗn hợp X gồm Fe, Mg, MgO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong đó Oxi chiếm 23,43% về khối lượng.   Hòa tan hết 38,24 gam X trong dung dịch chứa a mol HCl và b mol KNO3, thu được dung dịch Y chỉ  chứa các muối trung hòa và 1,12 lít hỗn hợp hai khí gồm N2 và N2O. Cho từ từ dung dịch AgNO3 2M  vào Y, đến khi lượng kết tủa đạt cực đại thì thấy dùng vừa hết 940 ml, đem cô cạn dung dịch tạo   thành thu được m gam rắn, nung phần rắn này trong chân không thấy khối lượng giảm 103,24 gam và  thoát ra 55,44 lít hỗn hợp khí và hơi. Biết: các phản  ứng xảy ra hoàn toàn; các thể  tích khí đo ở điều   kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 188. B. 185. C. 187. D. 186. Câu 30:  Hòa tan 7,44 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn vào dung dịch HCl dư, thu được 2,688 lít H 2  (đktc). Cho 7,44 gam X vào 200 ml dung dịch CuSO 4 x M, sau khi các phản  ứng xảy ra hoàn toàn thu  được 7,4 gam kim loại. Giá trị của x là A. 0,400 hoặc 0,425. B. 0,275 hoặc 0,400. C. 0,200 hoặc 0,425. D. 0,200 hoặc 0,275. Câu 31: Dung dịch A chứa a mol ZnSO4; dung dịch B chứa b mol AlCl3; dung dịch C chứa c mol NaOH.  Tiến hành 2 thí nghiệm sau:  Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch A; Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch B. Lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm biến đổi theo đồ thị sau đây: n b a __ _ 0 x 4a 0,32 nNaOH Tổng khối lượng kết tủa  ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH có giá trị   gần nhất với giá trị  nào  sau đây? A. 9. B. 8. C. 8,5. D. 9,5. Câu 32: Hợp chất X mạch hở  có công thức phân tử  là C5H11NO2, có mạch cacbon phân nhánh. Cho  11,7 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng  hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước  brom. Cô cạn dung dịch Z, thu được khối lượng muối khan là                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 210
  4. A. 12,2 gam. B. 10,8 gam. C. 8,2 gam. D. 9,4 gam. Câu 33:  Chỉ  dùng quỳ  tím để  nhận biết các dung dịch đựng riêng biệt các chất sau: NaOH, HCl,  NaHCO3, Na2CO3, H2SO4, NaHSO4. Số dung dịch có thể nhận biết được là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 34: Có bốn dung dịch riêng biệt được đánh số: (1) H 2SO4 1M; (2) HCl 1M; (3) KNO 3 1M và (4)  HNO3 1M. Lấy ba trong bốn dung dịch trên có cùng thể tích trộn với nhau, rồi thêm bột Cu dư vào, đun   nhẹ, thu được V lít khí NO (đktc). Trộn với tổ hợp nào sau đây thì được giá trị V lớn nhất? A. (1), (2) và (4) B. (2), (3) và (4) C. (1), (3) và (4) D. (1), (2) và (3) Câu 35: Hòa tan hỗn hợp X gồm Na, Mg, Al vào lượng dư nước, thu được chất rắn Y và dung dịch Z.   Chất rắn Y tan một phần trong dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch T và chất rắn G. Sục khí CO2  đến dư vào dung dịch Z hay dung dịch T, đều thu được kết tủa H và dung dịch muối E. Kết luận nào   sau đây đúng? A. Chất rắn Y chỉ chứa Mg. B. Muối G còn được gọi là sođa. C. Dung dịch Z chứa NaAlO2 và NaOH. D. Muối G được dùng làm xốp bánh và thuốc chữa bệnh đau dạ dày. Câu 36: Hỗn hợp X gồm hai amino axit  no, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp, phân tử của chúng đều  chứa một nhóm amino, một nhóm chức cacboxyl. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với 200  ml dung dịch HCl 2M (có dư), được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y thì  phải cần dùng 250 ml dung dịch NaOH 2,8 M. Mặt khác, nếu đốt cháy hết m gam hỗn hợp X rồi cho  hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng lượng dư   dung dịch xút, khối lượng bình tăng 52,3 gam. Công  thức hai chất trong hỗn hợp X là A. H2NC4H8COOH; H2NC5H10COOH. B. H2NCH2COOH; H2NC2H4COOH. C. H2NC2H4COOH; H2NC3H6COOH. D. H2NC3H6COOH; H2NC4H8COOH. Câu 37: Có các thí nghiệm sau: (1) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ. (2) Nhỏ dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (3) Cho Cu vào dung dịch Fe(NO3)3. (4) Dẫn khí CO (đốt nóng) đi qua hỗn hợp MgO, Al2O3. (5) Đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 38:  Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy  đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36   gam CO2. Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản  ứng xảy ra hoàn   toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn  Y, thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ  hơn 46.   Giá trị của m là A. 7,09. B. 5,92. C. 6,53. D. 5,36. Câu 39: Tiến hành thí nghiệm với 4 dung dịch riêng biệt của 4 chất X, Y, Z, T, được kết quả  theo   bảng sau: Dung   dịch   AgNO3/NH3,  Dung dịch brom Cu(OH)2  (nhiệt   độ  to thường) X Có kết tủa trắng bạc Mất màu Không hiện tượng Y Có kết tủa trắng bạc Mất màu Dung dịch xanh lam Z Không hiện tượng Mất màu Dung dịch màu xanh T Không hiện tượng Không hiện tượng Dung dịch xanh lam Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. CH3­CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH2=CH­COOH, C3H5(OH)3. B. CH3­CHO, CH2=CH­COOH, C6H12O6 (glucozơ), C3H5(OH)3.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 210
  5. C. C6H12O6 (glucozơ), CH3­CHO, CH2=CH­COOH, C3H5(OH)3. D. CH2=CH­COOH, C6H12O6 (glucozơ), CH3­CHO, C3H5(OH)3. Câu 40: Có các khẳng định sau: (1) Chất béo lỏng chứa chủ yếu các gốc axit béo không no. (2) Lipit là trieste của glixerol với các axit béo. (3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (4) Thủy phân đisaccarit thu được hai loại monosaccarit. (5) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch polime phân nhánh. (6) Xà phòng hóa vinyl axetat, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số khẳng định đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 210
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2