intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCĐ lần 3 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 495

Chia sẻ: Lac Duy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

35
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề thi KSCĐ lần 3 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 495 dành cho các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi, với đề thi này các bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCĐ lần 3 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 495

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI KSCĐ LỚP 12 LẦN III. NĂM HỌC 2017 ­ 2018 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ Đề thi môn: Sinh học Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề thi: 495 (Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm) SBD: ………………… Họ và tên thí sinh:  ……………………………………………………………….. Câu 1: Trong xináp hóa học, thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở A. màng trước xináp. B. khe xináp. C. màng sau xináp. D. chùy xináp. Câu 2: Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen ? A. Cà chua bị bất hoạt hoặc gây chín sớm. B. Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n. C. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh,năng suất thịt và sữa đều tăng. D. Cây đậu tương có mang kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh. Câu 3:  Ở một loài động vật, biết tỉ lệ thời gian trong một chu kì tim là: nhĩ co: thất co: dãn chung =  1:3:4. Giả sử trong một phút có 40 chu kì tim thì thời gian của pha dãn chung là A. 0,75s. B. 0,4s. C. 0,5s. D. 0,8s. Câu 4: Nhóm hiện tượng nào dưới đây thuộc kiểu ứng động do sức trương nước? A. Lá cây họ đậu xòe ra vào buổi sáng và khép lại vào chiều tối, khí khổng đóng và mở. B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, lá cây trinh nữ cụp lại khi có lực tác động. C. Lá cây trinh nữ cụp lại khi có lực tác động, khí khổng đóng và mở. D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng và mở. Câu 5: Vì sao sau khi bón quá nhiều phân hóa học, cây sẽ khó hấp thụ nước? A. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm. B. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng. C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm. D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng. Câu 6: Ý nào sau đây không đúng khi nói về   ưu điểm của hệ  thần kinh dạng chuỗi hạch so với hệ  thần kinh dạng lưới? A. Số lượng tế bào thần kinh nhiều hơn so với thần kinh dạng lưới. B. Khả năng kết nối giữa các tế bào thần kinh tốt hơn so với hệ thần kinh dạng lưới. C. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng hơn so với thần kinh dạng lưới. D. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới. Câu 7: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở A. Hiện tượng phân ly ngẫu nhiên giữa các cặp NST tương đồng trong   giảm phân và tổ hợp tự do  của chúng trong thụ tinh. B. Thay đổi vị trí của các cặp gen trên cặp NST tương đồng do đột biến chuyển đoạn tương đồng. C. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn của cặp  NST tương đồng  trong quá trình giảm phân. D. Các loại đột biến cấu trúc của các NST ở các tế bào sinh dục liên quan đến sự thay đổi vị trí của  các gen không alen. Câu 8: Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN ­ pôlimeraza có chức năng A. Nối các đoạn Okazaki với nhau. B. Tháo xoắn phân tử ADN. C. Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi. D. Tổng hợp đoạn mồi với trình tự Nucleotit có nhóm 3' ­ OH tự do. Câu 9: Cho các bào quan sau ở tế bào nhân thực:                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 495
  2. 1. Nhân tế bào 2. Lưới nội chất hạt 3. Lưới nội chất trơn 4. Ti thể 5. Lục lạp 6.  Lizoxom Có bao nhiêu bào quan chứa axit nucleic? A. 3. B. 6 C. 5. D. 4. Câu 10: Cho một số hình thức học tập sau:  1. Quen nhờn;    2. Học khôn;         3. In vết;        4. Học vẹt;    5. Điều kiện hoá;     6. Học ngầm. Các hình thức học tập ở động vật gồm: A. 1, 2, 3, 5, 6. B. 1, 3, 5, 6, 6. C. 1, 2, 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 4, 5. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ưu điểm của thực vật C4 so với thực vật C3. A. Điểm bão hòa ánh sáng cao hơn. B. Cường độ quang hợp cao hơn. C. Điểm bù CO2 cao hơn. D. Thoát hơi nước thấp hơn. Câu 12: Ở một loài thực vật alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ, alen   B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một  cặp nhiễm sắc thể  thường. Cho cây dị  hợp về  hai cặp gen trên thụ  phấn với cây hoa tím, quả  tròn   thuần chủng. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng? A. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn. B. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%. C. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. D. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%. Câu 13: Đột biến nào sau đây làm cho 2 gen alen nằm trên cùng 1 NST? A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến lặp đoạn. C. Đột biến chuyển đoạn. D. Đột biến đảo đoạn. Câu 14: Tiến hoá nhỏ là quá trình A. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. B. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới hình thành loài mới. D. hình thành các nhóm phân loại trên loài. Câu 15: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên   tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. Câu 16: Trong kĩ thuật tạo dòng ADN  tái tổ hợp thao tác được thực hiện theo trình tự sau: A. đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → Tách ADN → Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → Phân lập  dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. B. Tách ADN → Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → Phân lập  dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. C. Tách ADN → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → Phân lập  dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. D. Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → Tách ADN → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → Phân lập  dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. Câu 17: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí? A. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua. B. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp. C. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V) khá lớn. D. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể (V/S) khá lớn.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 495
  3. Câu 18: Nhiễm sắc thể   ở  sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ  chất nhiễm sắc có thành phần chủ  yếu gồm A. prôtêin loại histon và ARN . B. pôlipeptit và ARN. C. lipit và pôlisaccarit. D. prôtêin loại histon và ADN . Câu 19: Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt đôi v ́ ới   ́ ần thể kích thước nhỏ là cac qu A. di nhập gen. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến. Câu  20:  Trong cơ  chế   điều hoà hoạt  động của opêron Lac   ở  vi khuẩn E.  coli,  vùng khởi  động   (promoter) là A. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã. B. Những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế. C. Những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên  mã. D. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. Câu 21: Cho các tác nhân sau:  1. Lực đẩy (áp suất rễ).  2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. 3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. 4. Sự chênh lệch áp suât thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan đích (hoa, củ…). 5. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất.  Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ nhóm tác nhân: A. 1,3,5. B. 1,3,4. C. 1,2,4. D. 1,2,3. Câu 22:  Ở  một gen xảy ra đột biến thay thế  một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác  ở  vùng mã hoá nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích   nào sau đây là đúng? A. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin. B. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. C. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin. D. Mã di truyền là mã bộ ba. Câu 23: Để tạo được dòng thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào? A. Nuôi cấy hạt phấn B. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị. C. Dung hợp tế bào trần. D. Nuôi cấy tế bào. Câu 24: Ở người, ung thư di căn là hiện tượng A. tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào. B. tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể. C. di chuyển của các tế bào độc lập trong cơ thể. D. một tế bào người phân chia vô tổ chức và hình thành khối u. Câu 25: Điều nào không đúng với việc làm biến đổi hệ gen của một sinh vật? A. đưa thêm một gen  lạ vào hệ gen. B. loại bỏ hay làm bất hoạt một gen nào đó. C. làm biến đổi gen đã có sẵn trong hệ gen. D. tạo môi trường cho gen nào đó biểu hiện khác thường. Câu 26:  Ở một loài thực vật cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ  thuần chủng   được F1: 100% cây hoa đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1  cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý  thuyết, cây hoa trắng ở F3 chiếm tỉ lệ:                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 495
  4. A. 1/49. B. 2/9. C. 9/49 . D. 1/9. Câu 27: Cho hai cây có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau. Đời con thu được tỉ  lệ kiểu hình  1:2:1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, có bao nhiêu nhận định sau đây   đúng? 1. Bố, mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau 4. Các gen có thể liên kết hoàn toàn  2. Hoán vị gen có thể chỉ xảy ra ở một giới 5. Đời con có thể có tối đa 9 loại kiểu gen 3. Hoán vị gen có thể xảy ra ở cả hai giới 6. Đời con có thể có tối thiểu 3 loại kiểu gen A. 2. B. 5.. C. 4. D. 3. Câu 28:  Gen B có 390 guanin và có tổng số  liên kết hiđrô là 1670, bị  đột biến thay thế    một cặp   nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô.  Số  nuclêôtit mỗi loại của gen b là: A. T= A= 249; G = X = 391. B. T= A  = 251; G = X = 389. C. T=  A = 250; G = X = 391. D. T= A= 610; G = X = 390. Câu 29: Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối  IA, IB, IO.Trong đó IA, IB  là đồng trội so với IO. Trong một quẩn thể  người, nhóm máu O chiếm 4%,  nhóm máu B chiếm 21%. Tỷ lệ nhóm máu A là A. 0,25. B.  0,45. C. 0,40. D. 0,54. Câu 30:  Sơ  đồ  phả  hệ  sau mô tả  sự  di truyền của một   bệnh  ở  người. Biết rằng bệnh do một trong hai alen của   một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả  những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao  nhiêu phát biểu đúng?  1. Bệnh được quy định bởi alen lặn nằm trên nhiễm   sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y  2. Có 25 người trong phả  hệ  này xác định được chính  xác kiểu gen.  3. Có nhiều nhất 19 người trong phả  hệ  này có kiểu  gen đồng hợp tử. 4. Tất cả  những người bị  bệnh trong phả  hệ  này đều  có kiểu gen đồng hợp tử 5. Những người không bị  bệnh trong phả  hệ  này đều  không mang alen gây bệnh.  A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 31: Trình tự các bước trong quá trình tạo giống bằng gây đột biến: 1: Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn 2: Tạo dòng thuần 3: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến A. 3→1→2. B. 1→2→3. C. 1→3→2. D. 2→3→1. Câu 32:  Thực hiện phép lai:  ♂  AaBbCcDdee   x  ♀  aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ  lệ  cá thể  mang   kiểu hình khác với bố và mẹ   ở  đời con là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn   hoàn toàn. A. 31,25%. B. 71,875%. C. 25% D. 50%. Câu 33:  Ở bí ngô, kiểu gen A­bb và aaB­ quy định quả  tròn; kiểu gen A­ B­ quy định quả  dẹt; kiểu   gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời F B thu được tổng số  160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dẹt ở FB là A. 75. B. 20. C. 40. D. 80. Câu 34: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử   A   BD  = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 495
  5. BD Bd Bd BD A. Aa ; f = 40%. B. Aa ; f = 30%. C. Aa ; f = 40%. D. Aa ; f = 30%. bd bD bD bd Câu 35:  Ở một loài thú, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng; alen   D quy định mắt tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt dẹt, hai cặp gen này cùng nằm trên một  cặp NST giới tính vùng không tương đồng trên X. Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn thì đời con thu   được: 50% cái mắt đỏ, tròn; 17,5% đực mắt đỏ, dẹt; 17,5% đực mắt trắng, tròn; 7,5% đực mắt đỏ,   tròn; 7,5% đực mắt trắng, dẹt. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể cái thế hệ P là: A. XBDXbd; 30%. B. XBdXbD; 15%. C. XBDXbd; 15%. D. XBdXbD; 30%. Câu 36: Một gen có chiều dài 0,51 m. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít   có 350 axitamin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào. A. Nấm. B. Vi khuẩn E.côli. C. Virút. D. Thể ăn khuẩn. DE Câu 37:  Một cơ  thể  có kiểu gen   AaBb   giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử  de AbDe chiếm tỉ  lệ  5%. Biết rằng không có đột biến, diễn biến quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn   giống nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu cho cơ  thể  trên tự  thụ  phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp cả 4 cặp gen ở đời con là: A. 0,065%. B. 8,1%. C. 6,5%. D. 3,25%. AB DE Câu 38: F1 có kiểu gen , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo  ở  hai   ab de giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là: A. 100. B. 20. C. 81. D. 256. Câu 39: Xét một quần thể tự thụ phấn có thành phân kiểu gen ở thế hệ P là:  0,3 AA + 0,3 Aa + 0,4 aa  = 1.Các cá thể bb không có khả năng sinh sản, thì thành phần kiểu gen của  F1 như thế nào? A. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. B. 0,25AA + 0,15Aa +  0,60aa  = 1. C. 0,625AA + 0,25Aa +  0,125 aa = 1. D. 0,36AA +  0,48Aa + 0,16aa = 1. Câu 40:  Ở  người, bệnh phênin kêtô niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường.Bố  và mẹ  bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị  bệnh phênin kêtô niệu. Xác suất để  họ  sinh đứa con tiếp   theo là trai không bị bệnh trên là: A. 1/4. ` B. 3/8. C. 3/4. D. 1/2. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 495
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2