Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 132
lượt xem 48
download
Sau đây là Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 132 giúp các bạn học sinh tự đối chiếu, đánh giá sau khi thử sức mình với đề thi. Cùng tham khảo nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 132
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 11 LẦN 1 (Đề thi gồm có 3 trang) NĂM HỌC 2017 2018 MÔN: VẬT LÝ (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 132 Phần trắc nghiệm(5 điểm) Câu 1: Một acquy có suất điện động 3 V, điện trở trong 20 mΩ, khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là A. 0,06 A. B. 15 A. C. 150 A. D. 20/3 A. Câu 2: Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu.Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương A. trùng với đường trung trực của AB. B. song song với đường thẳng nối hai điểm A và B. C. vuông góc với đường trung trực của AB. D. tạo với đường nối AB góc 450 Câu 3: biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn? A. qEd B. Qe C. Không có biểu thức nào. D. Ed Câu 4: Một tụ điện phẳng tích điện đến hiệu điện thế U = 300 V.Sau khi ngắt khỏi nguồn điện người ta giảm khoảng cách giữa 2 bản tụ xuống còn một nửa. Lúc này hiệu điện thế giữa hai bản bằng A. 150 V. B. 300 V. C. 0 V. D. 600 V. Câu 5: Khi mắc điên trở R1= 4 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I1= 0,5A.Khi mắc điện trở R2=10 Ω thì dòng điện trong mạch có cường độ I2= 0,25A.Suất điện động E và điện trở trong r của nguồn điện có giá trị. A. 3V và 2 Ω B. 18V và 5 Ω C. 6V và 7 Ω D. 3V và 9 Ω . Câu 6: Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì. A. Chúng phải có cùng điện dung. B. Hiệu điện thế giữa hai bản phải bằng nhau. C. Tụ điện nào có điện dung lớn hơn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn. D. Tụ điện nào có điện dung lớn hơn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn. Câu 7: Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6 mA chạy qua.Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là A. 6.1020 electron. B. 6.1019 electron. C. 6.1018 electron. D. 6.1017 electron. Câu 8: Các cách nhiểm điện cho một vật. A. Cho dòng điện xoay chiều chạy qua. B. Cho dòng điện một chiều chạy qua. C. Cọ xát, tiếp xúc với vật nhiễm điện khác, hưởng ứng. D. Cọ xát, tiếp xúc với vật nhiễm điện khác, đặt vật lại gần một nam châm. Câu 9: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch A. không đổi so với trước. B. tăng giảm liên tục. C. tăng rất lớn. D. giảm về 0. Câu 10: Cho 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định tại A và B thì A. không có vị trí nào có cường độ điện trường bằng 0. B. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích, ngoài đoạn AB và lệch về phía điện tích âm. Trang 1/3 Mã đề thi 132
- C. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích, ngoài đoạn AB và lệch về phía điện tích dương. D. vị trí có điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của AB. Câu 11: Hai bóng đèn có điện trở 5 Ω mắc song song và nối vào một nguồn có điện trở trong 1 Ω thì cường độ dòng điện trong mạch là 12/7A.Khi tháo một đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là A. 5/6A. B. 0A. C. 6/5A. D. 1A. Câu 12: Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7 Ω.Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.Thời gian cần thiết là A. 10 phút. B. 600 phút. C. 10 s. D. 1 h. Câu 13: Mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế giữa 2 điểm trong điện trường. A U E d A. E= B. E= C. U= D. E= d d d A Câu 14: Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V.Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là A. 120 J. B. 2,4 kJ. C. 40 J. D. 24 kJ. Câu 15: Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì phải A. tăng hiệu điện thế 2 lần. B. tăng hiệu điện thế 4 lần. C. giảm hiệu điện thế 2 lần. D. giảm hiệu điện thế 4 lần. Câu 16: Cho hai quả cầu kim loại tích điện, có độ lớn điện tích bằng nhau nhưng trái dấu.Đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B.Cho C là một điểm nằm trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều.Khi đó độ lớn cường độ điện trường tại điểm C là E.Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là A. E/2. B. 0 C. E 2 D. E/3. Câu 17: Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường A. không đổi. B. tăng 2 lần. C. giảm 2 lần. D. tăng 4 lần. Câu 18: Một electron di chuyển được 1cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của một điện trường đều có cường độ 1000 V/m.Công của lực điện là. A. 1,6.1018J B. 1,6.1016J C. 1,6.1016J D. 1,6.1018J Câu 19: Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện? A. Hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí. B. Hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit. C. Đặt một lá nhôm xen kẽ giữa hai tấm nhựa song song. D. Hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất. Câu 20: Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch A. tăng 4 lần B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần. D. giảm 2 lần. Câu 21: Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r.Cần đặt điện tích thứ ba Q , có điện tích dương hay âm và ở đâu để điện tích này cân bằng, khi q và 4q giữ cố định: A. Q có điện tích tùy ý, đặt giữa hai điện tích cách q khoảng 3r/4. B. Q có điện tích tùy ý, đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3. C. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3 . D. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/4 . Câu 22: Nhận xét nào sau đây đúng?Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch A. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn. B. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn. Trang 2/3 Mã đề thi 132
- C. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở của toàn mạch. D. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của mạch điện. Câu 23: Dòng điện được định nghĩa là: A. Dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. B. Dòng chuyển động của các điện tích. C. Dòng chuyển dời có hướng của electron. D. Dòng chuyển dời có hướng của ion dương. Câu 24: Cho hai điện tích điểm q1=1,6 µC và q2 = 6,4 µC lần lượt đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau AB = 10cm.Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm q 0=0,4 µC đặt tại điểm M.Biết AM = 6cm, BM = 4cm. A. 7,34 N B. 1,6 N C. 16 N D. 14,5 N Câu 25: Khi mắc nguồn điện vào một mạch kín. thì các hạt mang điện chuyển động có hướng bên trong nguồn điện dưới tác dụng của lực nào? A. Lực Culong B. Lực hấp dẫn C. Lực lạ D. Điện trường Phần tự luận (5 điểm) Bài 1. Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.1018 J. a) Tính công mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên. b) Tính vận tốc của electron khi đến điểm P. Biết tại M, electron không có vận tốc ban đầu. Khối lượng của electron là 9,1.1031 kg. Bài 2. Tại 2 điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt 2 điện tích q 1 = q2 = 16.108 C. Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = BC = 8 cm. Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q3 = 2.106 C đặt tại C. Bài 3. Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 20 pF. Tích điện cho tụ điện đến hiệu điện thế 250 V. a) Tính điện tích và năng lượng điện trường của tụ điện. b) Sau đó tháo bỏ nguồn điện rồi tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện lên gấp đôi. Tính hiệu điện thế giữa hai bản khi đó. Bài 4. Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2 , mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. a) Tính R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4 W. b) Với giá trị nào của R thì công suất tiêu thụ của mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó. Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm Trang 3/3 Mã đề thi 132
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
4 p | 230 | 42
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
5 p | 130 | 12
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
5 p | 76 | 3
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
4 p | 63 | 3
-
Đề thi KSCL lần 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 106
6 p | 29 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 101
6 p | 115 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
5 p | 55 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 303
6 p | 37 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
3 p | 97 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
5 p | 60 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 307
6 p | 37 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 105
6 p | 61 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 304
5 p | 11 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 303
5 p | 47 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 106
5 p | 29 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 105
5 p | 28 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 73 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 304
6 p | 13 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn