Đề thi thử lần 2 môn Hóa – Mã đề 221
lượt xem 2
download
Đề thi thử lần 2 môn Hóa – Mã đề 221 là bộ đề thi của Trường ĐHSP Hà Nội – THPT Chuyên Sư Phạm tổ chức. Đề thi bao gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm và kèm lời giải chi tiết để các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo một cách chính xác hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử lần 2 môn Hóa – Mã đề 221
- Trường ĐHSP Hà Nội – THPT Chuyên Sư Phạm Đề thi thử lần 2 môn hóa – mã đề 221 Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1: 250 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra 2,24 lít CO2 (Đktc). 500 ml dung dịch X với CaCl2 dư cho ra 16 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là A: 0,08M và 0,02M B: 0,32M và 0,08M C: 0,16M và 0,24M D: 0,04M và 0,06M Câu 2: Một phản ứng hóa học có dạng 2A + B 2C và H> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 1/25
- A: 14,900 B: 14,475 C: 13,235 D: 147,000g Câu 9: tích sổ ion của nước ở các nhiệt độ như sau: ở 20 độ C , K H2O = 7,00.10^-15; ở 25 độ C, K H2O = 1,00 . 10^-14, ở 30 độ C, K H2O = 1,5 . 10^-14. Từ các số liệu trên hãy cho biết sự điện li của nước A: tỏa nhiệt B: thu nhiệt C: không tỏa, không thu nhiệt D: vừa tỏa, vừa thu nhiệt Câu 10: Để đơn giản ta xem một loại xăng là hỗn hợp của pentan - hexan có tỷ khối hơi so với H2 là 38,8. Cần trộn hơi xăng và không khí (20% thể tích là O2) theo tỷ lệ thể tích như thế nào để đốt cháy vừa đủ và hoàn toàn xăng A: 1:43 B: 1:40 C: đáp án khác D: 1:35 Câu 11: Xếp theo thứ tự độ phân cực tăng dần của liên kết O-H trong phân tử của các chất sau: C2H5OH (!); CH3COOH (2); CH2=CHCOOH (3); C6H5OH (4); CH3C6H4OH (5); C6H5CH2OH (6) A: 1 < 2 < 3 < 4 < 5 < 6 B: 1 < 3 < 2 < 4 < 5 < 6 C: 6 < 1 < 5 < 4 H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng A: FeS + 2HCl -> FeCl2 + H2S B: 2HClO3 + K2S -> 2KCl)3 C: BaS + H2SO4 -> BaSO4 + H2S D: 2NaHSO4 + Na2S -> 2Na2SO4 + H2S Câu 13: Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại A và B kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư thì thu được 0,96 lít CO2 (54,6 độ C, 0,9 atm) và dung dịch X. A và B lần lượt là: A: Be và Mg B: Sr và Ba C: Ca và Sr D: Mg và Ca Câu 14: Hợp chất X có công thức phân tử C4H10O. X tác dụng với Natri sinh ra chất khí; khi đun X với axit H2SO4 đặc, sinh ra hỗn hợp 2 anken đồng phân của nhau. Tên của X là: A: ancol tert-butylic B: butan-1-ol C: ancol isobutylic D: butan-2-ol Câu 15: Cho sơ đồ sau C2H6O -> X -> Y -> Z -> T -> CH4O Với Y, Z, T đều có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn hoặc bằng 2. Hãy cho biết X có CTPT là: A: Phương án khác B: C2H4O C: C2H4 D: C2H4O2 Câu 16: Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch br2 nên công thức cấu tạo hợp lý của hợp chất là A: CH3CH(NH2)COOH B: CH2=CHCOONH4 C: H2N(CH2)2COOH D: cả A, B và C Câu 17: Xét các phản ứng sau: 1, NH4Cl + NaOH -> NaCl + NH3 + H2O 2, AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O -> 4Al(OH)3 + 3NaCl 3, CH3NH2 + H2O CH3NH3+ + OH- >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 2/25
- 4, C2H5ONa + H2O -> C2H5OH + NaOH Phản ứng nào là phản ứng axit bazo ? A: 1, 2 B: 1, 2 ,3 , 4 C: 1, 3 D: 1, 2 ,3 Câu 18: Cho hợp chất hữu cơ X (Phản tử chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức). Biết 5,8 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Mặt khác 0,1 mol X sau khi hidro hóa hoàn toàn phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo của X là A: HCOOH B: OHC-CH2-CHO C: OHC-CHO D: HCHO Câu 19: Cho sơ đồ: Kết tủa K và L lần lượt là: A: Cu(OH)2 và CuO B: CaCO3 và Ag C: BaSO4 và Cu(OH)2 D: Fe(OH)2 và CuO Câu 20: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất A: 35,8 B: 45,6 C: 38,2 D: 40,2 Câu 21: Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là A: 96 gam B: 80 gam C: 64 gam D: 40 gam Câu 22: Thể tích (lít) hỗn hợp N2, H2 có 273 độ C, 1atm có dhh/H2 = 12 và thể tích hỗn hợp H2O, H2 có dhh/H2 = 4,5 ở 136,5 độ C, 3 atm để thu được 99 lít hỗn hợp khí có d hh/H2 = 8 ở 0 độ C; 1 atm là A: 46,2 và 52,8 B: 23,1 và 105,6 C: 126,6 và 32,0 D: đáp án khác Câu 23: Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M; HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau, thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là A: 0,214 lít B: 0,424 lít C: 0,134 lít D: 0,414 lít Câu 24: Cho phản ứng: aC15H21N3O + bKMnO4 + H2SO4 -> C15H15N3O7 + MnSO4 + K2SO4 + H2O Giá trị của a và b lần lượt là: A: 5,12 B: 10,13 C: 5,18 D: Không thể xác định được Câu 25: Cho các dung dịch HCl, FeCl3, H2SO4, NaHSO4, CH3COOH, Na2CO3, HNO2. Dung dịch đimetyl amin có thể tác dụng với bao nhiêu chất trong các chất đã cho: >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 3/25
- A: 6 B: 5 C: 3 D: 4 Câu 26: Phản ứng nào dưới đây không thể dùng để điều chế oxit của nito? A: NH4Cl + NaNO3 B: NH3 + O2 C: Fe2O3 + dung dịch HNO3 D: Cu + HNO3 Câu 27: Để nhận ra các khí CO2, SO2, H2S, NH3 cần dùng các dung dịch A: Nước brom và NaOH B: NaOH và Ca(OH)2 C: KMnO4 và NaOH D: Nước brom và Ca(OH)2 Câu 28: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam h2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. p có giá trị A: 6,48 gam B: 8,64 gam C: Đáp án khác D: 10,8 gam Câu 29: Đun hai rượu đơn chức với H2SO4 đặc, 140 độ C, được hỗn hợp 3 ete. lấy 0,72 gam một trong ba ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Hai rượu đó là: A: C2H5OH và C3H7OH B: C2H5OH và C4H9OH C: CH3OH và C2H5OH D: CH3OH và C3H5OH Câu 30: Hỗn hợp X có 2 este đơn chức A và B là đồng phân của nhau. 5,7 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thoát ra hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Y kết hợp vừa hết ít hơn 0,06 gam H2. A và B là: A: CH3COOC3H7 và C2H5COOC2H5 B: C3H5COOC2H5 và C2H5COOC3H5 C: C3H7COOC2H5 và C3H5COOC2H3 D: C2H3COOC3H7 và C2H5COOC3H5 Câu 31: Cho m gam Fe tan hết trong 400 ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 68,92 gam chất rắn khan. Để hòa tan hết m gam Fe trên cần tối thiểu bao nhiêu ml đung dịch hỗn hợp H2SO4 0,2M và Fe(NO3)3 0,025 M (Sản phẩm khử N+5 là NO duy nhất) ? A: 800 ml B: 560 ml C: 400 ml D: 200 ml Câu 32: Dãy chất nào cho dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HNO3 ? A: FeS, Fe2(SO4)3, NaOH B: CuO, Ag, FeSO4 C: AlCl3, Cu, S D: Fe, SiO2, Zn Câu 33: Cho sơ đồ: CaCO3 -> CaO -> CaC2 -> C2H2 -> vinyl axetilen -> CH2+CH-CH=CH2 -> Cao su buna Số phản ứng oxi hóa khử có trong sơ đồ trên là A: 2 B: 3 C: 4 D: 1 Câu 34: Cho 25,41g hỗn hợp 2 muối sunfit và cacbonnat của natri và magie tác dụng với HCl dư thu được 6,16 lít khí ở đktc. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là A: 26,335 gam B: 28,711 gam C: Đáp án khác D: 27,335 gam Câu 35: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 3 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư. Hóa tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3 thu được 0,56 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO3? >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 4/25
- A: Đáp án khác B: 2,52 gam và 0,8M C: 194 gam và 0,5M D: 194 gam và 0,8M Câu 36: Thực hiện phản ứng cracking m gam isobutan, thu được hỗn hợp X gồm các hidrocabon. Dẫn hỗn hợp X qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam brom. Nước brom mất màu hết, có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm các hidrocacbon thoát ra. Tỉ khối hơi Y so với hidro bằng 117/7. Trị số của m là A: 6,96 B: 8,70 C: 10,44 D: 5,80 Câu 37: Đốt cháy hỗn hợp lưu huỳnh và cacbon (thể tích không đáng kể) trong bình kín đựng khí oxi dư, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình so với trước khi đốt sẽ A: Tăng, giảm hoặc không đổi phụ thuộc lượng C, S B: Tăng C: Giảm D: Không đổi Câu 38: Để nhận biết các chất etanol, propenol, etilenglicol, phenol có thể dùng các cặp chất A: KMnO4 và Cu(OH)2 B: NaOH và Cu(OH)2 C: Nước Br2 và Cu(OH)2 D: Nước Br2 và NaOH Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó O2 chiếm 20% thể tích. Công thức phân tử của X và giá trị của V lít lần lượt là A: X: C2H5NH2 và V = 6,72 B: X: C3H7NH2 và V = 6,72 C: Đáp án khác D: X: C3H7NH2 và V = 6,94 Câu 40: Khi cho isopren tác dụng với dung dịch br2 theo tỉ lệ 1:1 có thể thu được bao nhiêu sản phẩm đibrom (kể cả đồng phân hình học) A: 4 B: 2 C: 3 D: 5 Câu 41: Chất có khả năng đóng cả vai trò chất oxi hóa và chất khử khi tham gia các phản ứng hóa học là A: H2S B: Fe C: O2 D: Fe Câu 42: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Theo thuyết bronstet, số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A: 4 B: 3 C: 2 D: 5 Câu 43: Hòa tan 26,64 gam chất tinh thể muối sunfat của kim loại M vào nước được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 4,08 gam oxit. Mặt khác, cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 27,96 gam kết tủa. Công thức của tinh thể trên là A: CuSO4.6H2O B: Fe2(SO4)3.12H2O C: Al2(SO4)3.24H2O D: Al2(SO4)3.18H2O Câu 44: Nung hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn B có khối lượng bằng 504% khối lượng của hỗn hợp A. Chất rắn A có % khối lượng hai chất lần lượt là A: 40% và 60% B: 30% và 70% C: 25% và 75% D: 20% và 80% Câu 45: Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dãn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là A: 10,2 gam B: 18,8 gam C: 4,4 gam D: 86 gam >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 5/25
- Câu 46: Cho X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hét 80 ml dung dịch HCl 0,125 M và thu dduwwojc 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. X là A: NH2C3H4(COOH)2 B: NH2C3H6COOH C: NH2C3H5(COOH)2 D: (NH2)2C5H9COOH Câu 47: Hỗn hợp khí A gồm H2 và một hidrocacbon X mạch hở. Đốt cháy 6 gam A thu được 17,6 gam CO2, mặt khác 6 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 32 gam Br2. CTPT của X là (biết X là chất khí ở đktc). A: C2H4 B: C2H4 và C4H6 C: C3H6 và C4H6 D: C2H4 và C3H6 Câu 48: Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu sai trong các câu sau khi nói về nguyên tử X A: Lớp ngoài cùng của X có 6 electron B: Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron C: Trong bảng tuần hoàn X nằm ở chu kì 3 D: X nằm ở nhóm VIA Câu 49: Hãy chọn tên đúng theo IUPAC của chất X có công thức cấu tạo như sau: A: 1-propyl-3-metyl-4-etylbenzen B: 1-metyl-2-etyl-5-propylbenzen C: 1-etyl-2-metyl4-propylbenzen D: 4-etyl-3-metyl-1-propylbenzen Câu 50: Cho propin tác dụng với dung dịch KMnO4 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được gồm A: CH3COOH, CO2, KOH, MnO2 và H2O B: CH3COOK, K2CO3, KHCO3, MnO2 và H2O C: CH3COOK, KHCO3, MnO2 và H2O D: CH3COOK, K2CO3, MnO2 và H2O >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 6/25
- FILE ĐỀ VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: 250 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra 2,24 lít CO2 (Đktc). 500 ml dung dịch X với CaCl2 dư cho ra 16 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là A: 0,08M và 0,02M B: 0,32M và 0,08M C: 0,16M và 0,24M D: 0,04M và 0,06M Đáp án đúng: B Lời Giải: Đặt số mol Na2CO3 và NaHCO3 trong 250ml X lần lượt là a và b. Với 500ml X cho 16 gam kết tủa => 2a = 0,16 => a = 0,08 => b = 0,1 - 0,08 = 0,02 => CM Na2CO3 = 0,08 : 0,25 = 0,32 và CM NaHCO3 = 0,02 : 0,25 = 0,08 => Đáp án B Câu 2: Một phản ứng hóa học có dạng 2A + B 2C và H phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận. lại có tổng số mol khí ở vế trái là 3, ở vế phải là 2 => tăng áp suất sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận => Đáp án C Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X1, nung X1 ở nhiệt độ cao đến khi lượng không đổi thu được chất rắn X2, biết H = 100%, khối lượng X2 là A: 2,55 gam B: 2,04 gam C: 2,31 gam D: 3,06 gam Đáp án đúng: A Lời Giải: X2 là Al2O3, bảo toàn Al => m = 2,04 + (0,27:27) : 2 . 102 = 2,55 => Đáp án A Câu 4: Một hỗn hợp X gồm 0,04 mol Al và 0,06 mol Mg. Nếu đem hỗn hợp này hòa tan hoàn toàn trong HNO3 đặc, thu được 0,03 mol sản phẩm X do sự khử của N+5. Nếu đem hỗn hợp đó hòa tan trong HNO3 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 7/25
- đặc thu được 0,03 mol sản phẩm X do sự khử của N+5. Nếu đem hỗn hợp đó hòa tan trong H2SO4 đặc nóng cũng thu được 0,03 mol sản phẩm Y do sự khử của S+6. X và Y là A: NO và SO2 B: NO2 và H2S C: NO2 và SO2 D: NH4NO3 và H2S Đáp án đúng: D Lời Giải: Do số mol khí thu được là như nhau nên chúng phải cùng nhận số mol e như nhau, chỉ có ý D, cả 2 chất đều nhận 8 mol e (S+6 -> S-2, N+5 -> N-3) => Đáp án D Câu 5: Hỗn hợp X có 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Mtb X = 31,6. lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,699 lít khí khô Y ở đktc có Mtb Y = 33. Biết rằng dung dịch Z chứa anđehit với nồng độ C%. Giá trị của C là A: 1,30% B: Đáp án khác C: 1,04% D: 1,21% Đáp án đúng: A Lời Giải: Theo bài ra 2 Hidrocacbon tác dụng với H2O tạo Andehit. -> 2 HCB đó là Ankin. Mà có M= 15,8*2=31,6 ---> 2 HCB là C2H2 và C3H4. Từ hệ pt : 26x + 40y = 31,6* ( x + y ). 26x + 40y = 6,32. ----> x = 0,12 mol ; y = 0,08 mol. => PTPƯ : C2H2 + H2O ---> CH3CHO. CH3-CH=CH2 + H2O --> ( CH3)2 CO. (Là Xeton). => Khí bay ra gồm C2H2 ( a mol ) và C3H4 (b mol). a + b = 0,12 mol. Dùng đường chéo a mol C2H2 : 26 7. 33 -> a = b = 0,06 mol.. b mol C3H4 : 40 7. -> DD chứa 0,06 mol CH3CHO và 0,02 mol (CH3)2CO. Khối lượng dd là: mdd = 200+ 6,32 - 0,12* (16,5 *2) = 202,36 g. -> %andehit = 0,06 * 44 * 100 / 202,36 = 1,305 (%). >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 8/25
- => Đáp án A Câu 6: Cho các phát biểu sau: a, các chất CH3NH2, C2H5OH và NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH b, Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen. c, Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. d, Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol A: 3 B: 1 C: 2 D: 4 Đáp án đúng: A Lời Giải: Các phát biểu đúng là a, b, c => Đáp án A Câu 7: Cho các chất sau: isopren, stiren, xilen, axetilen, caprolactam, xiclohexan, xenlulozo. Có bao nhiêu chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp? A: 5 B: 2 C: 3 D: 4 Đáp án đúng: C Lời Giải: Các chát không tham gia trùng hợp là xilen, xiclohexan và xenlulozo => Đáp án C Câu 8: Cho 6,16 lít khí NH3 và V ml dd H3PO4 0,1M phản ứng hết với nhau thu được dd X. X phản ứng được với tối đa 300 ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối khan có trong X bằng: A: 14,900 B: 14,475 C: 13,235 D: 147,000g Đáp án đúng: B Lời Giải: nNH3 = 6,16/22,4 = 0,275mol nNaOH = 1.0,3 = 0,3mol Theo ĐL bảo toàn nguyên tố: n(H3PO4) = n(Na3PO4) = n(NaOH)/3 = 0,3/3 = 0,1mol n(NH3)/n(H3PO4) = 0,275/0,1 = 2,75 2 < n(NH3)/n(H3PO4) < 3 → cả 2 chất đều tham gia pư hết Theo ĐL bảo toàn khối lượng, khối lượng muối thu được là: m(muối) = m(NH3) + m(H3PO4) = 17.0,275 + 98.0,1 = 14,475g => Đáp án B >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 9/25
- Câu 9: tích sổ ion của nước ở các nhiệt độ như sau: ở 20 độ C , K H2O = 7,00.10^-15; ở 25 độ C, K H2O = 1,00 . 10^-14, ở 30 độ C, K H2O = 1,5 . 10^-14. Từ các số liệu trên hãy cho biết sự điện li của nước A: tỏa nhiệt B: thu nhiệt C: không tỏa, không thu nhiệt D: vừa tỏa, vừa thu nhiệt Đáp án đúng: B Lời Giải: Ta thấy càng tăng nhiệt độ, tích số ion tăng => quá trình điện li thu nhiệt (thu nhiệt => tạo ra nhiều ion H+ và OH- hơn => tăng tích số ion) => Đáp án B Câu 10: Để đơn giản ta xem một loại xăng là hỗn hợp của pentan - hexan có tỷ khối hơi so với H2 là 38,8. Cần trộn hơi xăng và không khí (20% thể tích là O2) theo tỷ lệ thể tích như thế nào để đốt cháy vừa đủ và hoàn toàn xăng A: 1:43 B: 1:40 C: đáp án khác D: 1:35 Đáp án đúng: A Lời Giải: Gọi x,y lần lượt là số mol của C5H12 và C6H14. Có hpt : x + y = 1 và 72x + 86y = 2 * 38,8. Tìm được x = 0.6 và y = 0,4. => số mol oxi cần để đốt là 0,6*8 +9,5*0,4=8,6.kk cần là 43.vậy tỉ lệ là 1:43. => Đáp án A Câu 11: Xếp theo thứ tự độ phân cực tăng dần của liên kết O-H trong phân tử của các chất sau: C2H5OH (!); CH3COOH (2); CH2=CHCOOH (3); C6H5OH (4); CH3C6H4OH (5); C6H5CH2OH (6) A: 1 < 2 < 3 < 4 < 5 < 6 B: 1 < 3 < 2 < 4 < 5 < 6 C: 6 < 1 < 5 < 4 2 và 3 xếp cuối, vì # có nối đôi nên 3 > 2. => Loại A và B Xét 1 và 6, 6 có nhóm C6H5 đẩy e mạnh hơn CH3 nên độ linh động của H cao hơn, liên kết phân cực hơn => Đáp án D Câu 12: Phương trình S2- + 2H+ -> H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng A: FeS + 2HCl -> FeCl2 + H2S B: 2HClO3 + K2S -> 2KCl)3 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 10/25
- C: BaS + H2SO4 -> BaSO4 + H2S D: 2NaHSO4 + Na2S -> 2Na2SO4 + H2S Đáp án đúng: D Lời Giải: ý A và C có BaS, FeS là chất rắn => phải cho vào pt ion rút gọn ý B có HClO3 điện ly yếu => cũng phải cho vào pt => Đáp án D Câu 13: Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại A và B kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư thì thu được 0,96 lít CO2 (54,6 độ C, 0,9 atm) và dung dịch X. A và B lần lượt là: A: Be và Mg B: Sr và Ba C: Ca và Sr D: Mg và Ca Đáp án đúng: D Lời Giải: Ta có nCO2 = 0,032 mol (làm tròn) => M tb của 2 muối: 2,84 : 0,032 = 88,75 => M trung bình của 2 kim loại = 28,75 => Mg và Ca (24 và 40) => Đáp án D Câu 14: Hợp chất X có công thức phân tử C4H10O. X tác dụng với Natri sinh ra chất khí; khi đun X với axit H2SO4 đặc, sinh ra hỗn hợp 2 anken đồng phân của nhau. Tên của X là: A: ancol tert-butylic B: butan-1-ol C: ancol isobutylic D: butan-2-ol Đáp án đúng: D Lời Giải: C-C-C(OH)-C => tạo ra 2 anken là C-C=C-C và C-C-C=C => Đáp án D Câu 15: Cho sơ đồ sau C2H6O -> X -> Y -> Z -> T -> CH4O Với Y, Z, T đều có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn hoặc bằng 2. Hãy cho biết X có CTPT là: A: Phương án khác B: C2H4O C: C2H4 D: C2H4O2 Đáp án đúng: A Lời Giải: cả 3 phương án B, C, D đều thỏa mãn, ví dụ: C2H5OH -> CH3COOH -> CH3COONa -> CH4 -> HCHO -> CH3OH >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 11/25
- => Đáp án A Câu 16: Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch br2 nên công thức cấu tạo hợp lý của hợp chất là A: CH3CH(NH2)COOH B: CH2=CHCOONH4 C: H2N(CH2)2COOH D: cả A, B và C Đáp án đúng: B Lời Giải: làm mất màu brom => có nối đôi => Đáp án B Câu 17: Xét các phản ứng sau: 1, NH4Cl + NaOH -> NaCl + NH3 + H2O 2, AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O -> 4Al(OH)3 + 3NaCl 3, CH3NH2 + H2O CH3NH3+ + OH- 4, C2H5ONa + H2O -> C2H5OH + NaOH phản ứng nào là phản ứng axit bazo A: 1, 2 B: 1, 2 ,3 , 4 C: 1, 3 D: 1, 2 ,3 Đáp án đúng: B Câu 18: Cho hợp chất hữu cơ X (Phản tử chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức). Biết 5,8 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Mặt khác 0,1 mol X sau khi hidro hóa hoàn toàn phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo của X là A: HCOOH B: OHC-CH2-CHO C: OHC-CHO D: HCHO Đáp án đúng: C Lời Giải: Ta có nAg = 0,4 mol Nếu X tác dụng tạo bạc tỉ lệ 1:2 => không thỏa mãn => tỉ lệ 1:4 => MX = 58 => Đáp án C Câu 19: Cho sơ đồ: >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 12/25
- Kết tủa K và L lần lượt là: A: Cu(OH)2 và CuO B: CaCO3 và Ag C: BaSO4 và Cu(OH)2 D: Fe(OH)2 và CuO Đáp án đúng: C Lời Giải: ở bài này, ta phải dựa vào đáp án để suy luận. I là một hợp chất muối hoặc oxit của Cu. Đáp án A, K là Cu(OH)2 không thỏa mãn vì sản phẩm còn có CuCl2, sản phẩm thu được lại chỉ có 2 chất nên (I) không thể tác dụng với E, vừa tạo Cu(OH)2 lại vừa tạo CuCl2 được Đáp án B nếu L là Ag + D phải tạo ra sản phẩm có Ag! => loại Đáp án D tương tự ý A, I là hợp chất của Cu, Nếu K là Fe(OH)2 thì E hoặc I phải có OH-, Cl- và Fe2+ => I là Cu(OH)2 và E là FeCl2 => không thỏa mãn => Đáp án C Câu 20: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất A: 35,8 B: 45,6 C: 38,2 D: 40,2 Đáp án đúng: D Lời Giải: Đốt cháy Y cũng là cháy X --> nCO2 = 2nC2H2 + 3nC3H4 = 0.4nCO2 < nNaOH < 2nCO2 --> tạo 2 muốinNa2CO3 = nOH- - nCO2 = 0.3 -> nNaHCO3 = 0.4 - 0.3 = 0.1 m ctan = 0.3*106 + 0.1*84 = 40.2g => Đáp án D Câu 21: Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là A: 96 gam B: 80 gam C: 64 gam D: 40 gam Đáp án đúng: C Lời Giải: Đặt nHCHO a mol. nC2H2 b mol. Ta có: a + b = 0,3 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 13/25
- 4a.108 + b.(108.2 + 24) = 91,2 => a= 0,1 ; b = 0,2 chú ý phương trình: HCHO + Br2 + H2O → HCOOH + 2HBr. Do dung môi là CCl4, không có nước nên HCHO không tác dụng với Br2 => nBr2= 0,2.2 = 0,4 mol => Đáp án C Câu 22: Thể tích (lít) hỗn hợp N2, H2 có 273 độ C, 1atm có dhh/H2 = 12 và thể tích hỗn hợp H2O, H2 có dhh/H2 = 4,5 ở 136,5 độ C, 3 atm để thu được 99 lít hỗn hợp khí có d hh/H2 = 8 ở 0 độ C; 1 atm là A: 46,2 và 52,8 B: 23,1 và 105,6 C: 126,6 và 32,0 D: đáp án khác Đáp án đúng: C Lời Giải: Câu 23: Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M; HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau, thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là A: 0,214 lít B: 0,424 lít C: 0,134 lít D: 0,414 lít Đáp án đúng: C Lời Giải: 300 ml dung dịch A có 0,07 mol H+, dung dịch B có 0,49V mol OH-. Ta có pH = 2 nên sau phản ứng H+ còn dư và nồng độ H= là 0,01 => 0,01 = (0,07 - 0,49V)/(V + 0,3) => V = 0,134 lít => Đáp án C Câu 24: Cho phản ứng: aC15H21N3O + bKMnO4 + H2SO4 -> C15H15N3O7 + MnSO4 + K2SO4 + H2O Giá trị của a và b lần lượt là: A: 5,12 B: 10,13 C: 5,18 D: Không thể xác định được Đáp án đúng: C Lời Giải: 5C15H21N3O + 18KMnO4 + 27H2SO4 ->5C15H15N3O7 + 18MnSO4 + 9K2SO4 + H2O Đáp án C Câu 25: Cho các dung dịch HCl, FeCl3, H2SO4, NaHSO4, CH3COOH, Na2CO3, HNO2. Dung dịch đimetyl amin có thể tác dụng với bao nhiêu chất trong các chất đã cho: >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 14/25
- A: 6 B: 5 C: 3 D: 4 Đáp án đúng: A Lời Giải: Chú ý đimetyl amin có tính bazo, do đó nó tác dụng được với axit => trừ Na2CO3 không thỏa mãn, còn 6 chất đều tác dụng được => Đáp án A Câu 26: Phản ứng nào dưới đây không thể dùng để điều chế oxit của nito? A: NH4Cl + NaNO3 B: NH3 + O2 C: Fe2O3 + dung dịch HNO3 D: Cu + HNO3 Đáp án đúng: C Lời Giải: Phản ứng C không có sự trao đổi e (vì Fe3+ đã là mức oxi hóa cao nhất của Fe) => không thể tạo ra oxit nito => Đáp án C Câu 27: Để nhận ra các khí CO2, SO2, H2S, NH3 cần dùng các dung dịch A: Nước brom và NaOH B: NaOH và Ca(OH)2 C: KMnO4 và NaOH D: Nước brom và Ca(OH)2 Đáp án đúng: D Lời Giải: Đầu tiên cho 4 khí vào dd Br2 => SO2 làm mất màu dd Br2 SO2 + Br2 + 2H2O -> H2SO4 + 2HBr Còn lại 3 khí là NH3 , CO2 , H2S cho tiếp qua dd Ca(OH)2 thì CO2 tạo kết tủa Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 ↓ + H2O Còn lại 2 khí không xảy ra hiện tượng là NH3 và H2S thì bạn đốt trong SO2 , H2S pứ với SO2 tạo kết tủa S màu vàng ko tan trong nước : SO2 + 2H2S -> 3S↓ + 2H2O => còn lại NH3 không phản ứng => chọn D Câu 28: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam h2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. p có giá trị >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 15/25
- A: 6,48 gam B: 8,64 gam C: Đáp án khác D: 10,8 Đáp án đúng: B Lời Giải: Ta có n CO2 = 0,14 mol, n H2O = 0,17 mol C2H5COOH(O2,to) ->3CO2 + 3H2O a 3a 3a (mol) CH3CHO(O2,to)--> 2CO2 + 2H2O b 2b 2b (mol) C2H5OH (O2,to)--> 2CO2 + 3H2O a+b 2a+2b 3a+3b (mol) Ta có hệ: 6a+5b=0.17 5a+4b=0.14 => a=0.02 ,b=0.01 =>m(CH3CHO)=44*0.01=0.44g mx=0.44+ 1.48 + 0.03*46=3.3g theo qt tam suất => 13,2 g X có 1.76g andehit n(andehit)=0.04 mol chỉ có andehit có phản ứng tráng bạc CH3CHO + 2AgNO3 + H2O +3 NH3 (to)-> CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 0.04mol 0.08mol p= 108*0.08=8.64g => Đáp án B Câu 29: Đun hai rượu đơn chức với H2SO4 đặc, 140 độ C, được hỗn hợp 3 ete. lấy 0,72 gam một trong ba ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Hai rượu đó là: A: C2H5OH và C3H7OH B: C2H5OH và C4H9OH C: CH3OH và C2H5OH D: CH3OH và C3H5OH Đáp án đúng: D Lời Giải: Ta có nCO2 = 0,04 mol và nH2O = 0,04 mol => nCO2 = nH2O => hai rượu có nối đôi hoặc 1 rượu có 1 nối 3 hoặc 2 nối đôi => chỉ có ý D thỏa mãn >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 16/25
- => Đáp án D Câu 30: Hỗn hợp X có 2 este đơn chức A và B là đồng phân của nhau. 5,7 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thoát ra hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Y kết hợp vừa hết ít hơn 0,06 gam H2. A và B là: A: CH3COOC3H7 và C2H5COOC2H5 B: C3H5COOC2H5 và C2H5COOC3H5 C: C3H7COOC2H5 và C3H5COOC2H3 D: C2H3COOC3H7 và C2H5COOC3H5 Đáp án đúng: D Lời Giải: Y gồm hai ancol cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử => loại A và B nNaOH = 0,05 => MA = MB = 5,7/0,05 = 114 => CTPT của A và B là C6H10O2 => loại C Câu 31: Cho m gam Fe tan hết trong 400 ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 68,92 gam chất rắn khan. Để hòa tan hết m gam Fe trên cần tối thiểu bao nhiêu ml đung dịch hỗn hợp H2SO4 0,2M và Fe(NO3)3 0,025 M (Sản phẩm khử N+5 là NO duy nhất) ? A: 800 ml B: 560 ml C: 400 ml D: 200 ml Đáp án đúng: C Lời Giải: nFeCl3 ban đầu là 0.4 mFeCl3=65 nên m=3.62 nFe=0.07 Fe + 4H+ + NO-3 ----à Fe3+ + NO + 2H20 0.4 1.6 0.4 Vậy v là 400ml => Đáp án C Câu 32: Dãy chất nào cho dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HNO3 ? A: FeS, Fe2(SO4)3, NaOH B: CuO, Ag, FeSO4 C: AlCl3, Cu, S D: Fe, SiO2, Zn Đáp án đúng: B >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 17/25
- Lời Giải: ý A loại Fe2(SO4)3, ý C loại AlCl3, ý D loại SiO2 => Đáp án B Câu 33: Cho sơ đồ: CaCO3 -> CaO -> CaC2 -> C2H2 -> vinyl axetilen -> CH2+CH-CH=CH2 -> Cao su buna Số phản ứng oxi hóa khử có trong sơ đồ trên là A: 2 B: 3 C: 4 D: 1 Đáp án đúng: B Lời Giải: Phản ứng số 2, 4, 5 là phản ứng oxi hóa khử => Đáp án B Câu 34: Cho 25,41g hỗn hợp 2 muối sunfit và cacbonnat của natri và magie tác dụng với HCl dư thu được 6,16 lít khí ở đktc. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là A: 26,335 gam B: 28,711 gam C: Đáp án khác D: 27,335 gam Đáp án đúng: D Lời Giải: Đặt nNa2SO3 = x, nMgCO3 = y SO32- + 2H+ -> SO2 + H2O CO32- + 2H+ -> CO2 + H2O Ta có : x+y=6,16/22,4=0,275 126x+84y=25,41 => x=0,055 ; y=0,22 Khối lượng muối thu được sau phản ứng là : 0,055.2.58,5+0,22.95=27,335g Câu 35: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 3 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư. Hóa tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3 thu được 0,56 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO3? A: Đáp án khác B: 2,52 gam và 0,8M C: 194 gam và 0,5M D: 194 gam và 0,8M >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 18/25
- Đáp án đúng: B Lời Giải: Có nNO=0.025 Fe ---------- Fe3+ + 3e NO3- -----------à NO +3e O ----------- O2- + 2e Nên nếu ban đầu có thể oxi hóa toàn bộ Fe thành Fe2O3 thì cần thêm 0.025*3/2=0.0375 mol (nguyên tử) Lúc này mFe2O3=3.6 mFe ban đầu=2.52 và nHNO3=0.0225*2*3 +0.025=0.16 nông độ HNO3-0.16/0.2=0.8(M) => Đáp án B Câu 36: Thực hiện phản ứng cracking m gam isobutan, thu được hỗn hợp X gồm các hidrocabon. Dẫn hỗn hợp X qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam brom. Nước brom mất màu hết, có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm các hidrocacbon thoát ra. Tỉ khối hơi Y so với hidro bằng 117/7. Trị số của m là A: 6,96 B: 8,70 C: 10,44 D: 5,80 Đáp án đúng: B Lời Giải: C4H10 -> C3H6 + CH4 x--------x------x C4H10 dư y mol Sau khi tác dụng với Br2 thì C3H6 còn lại là nC3H6=(x-0.04)mol Ta có 58(x+y)= m Ta lại có (58y + 42(x-0.04)+16x)/0.21=117*2/7 =>58(x+y)=8.7 => Đáp án B Câu 37: Đốt cháy hỗn hợp lưu huỳnh và cacbon (thể tích không đáng kể) trong bình kín đựng khí oxi dư, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình so với trước khi đốt sẽ A: Tăng, giảm hoặc không đổi phụ thuộc lượng C, S B: Tăng C: Giảm D: Không đổi Đáp án đúng: D Lời Giải: >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 19/25
- Vì C, S có V không đáng kể, sau khi đốt tạo CO2 và SO2 nên V sau sẽ không phụ thuộc vào C và S, V không đổi => Đáp án D Câu 38: Để nhận biết các chất etanol, propenol, etilenglicol, phenol có thể dùng các cặp chất A: KMnO4 và Cu(OH)2 B: NaOH và Cu(OH)2 C: Nước Br2 và Cu(OH)2 D: Nước Br2 và NaOH Đáp án đúng: C Lời Giải: Dùng brom nhận biết nước propenol và phenol. 2 chất còn lại dùng Cu(OH)2 để nhận biết => Đáp án C Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó O2 chiếm 20% thể tích. Công thức phân tử của X và giá trị của V lít lần lượt là A: X: C2H5NH2 và V = 6,72 B: X: C3H7NH2 và V = 6,72 C: Đáp án khác D: X: C3H7NH2 và V = 6,94 Đáp án đúng: C Lời Giải: nCO2=0.04 nH20=0.07 n02=0.04+0.035=0.075 nên n(N2 cùng vs O2)=0.075*4=0.2 moll nC:nH=4/14, do amin ctpt là CnHm(NH2)a m+a= Đáp án C Câu 40: Khi cho isopren tác dụng với dung dịch br2 theo tỉ lệ 1:1 có thể thu được bao nhiêu sản phẩm đibrom (kể cả đồng phân hình học) A: 4 B: 2 C: 3 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 20/25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử Đại học môn Văn năm 2011 lần 2 - Trường THPT Ba Đình
1 p | 319 | 61
-
ĐỀ THI THỬ LẦN 2 MÔN TOÁN - TRƯỜNG THPT THÚC THỪA
5 p | 154 | 30
-
Đề thi thử lần 2 - KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2010 Môn: Toán. Khối A, B
4 p | 115 | 17
-
Đề thi thử ĐH lần 2 Sinh học (2012-2013) - THPT Phước Bình - Mã đề 101 (Kèm Đ.án)
7 p | 104 | 7
-
ĐỀ THI THỬ LẦN 2 Môn: TOÁN
1 p | 81 | 7
-
Đề thi thử lần 2 môn toán khối A
0 p | 64 | 7
-
Đề thi thử Đại học môn Toán lần 2 năm 2012
1 p | 98 | 4
-
Đề thi thử lần 2 chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia 2015 môn Hóa học - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh (Mã đề 347)
14 p | 61 | 3
-
Thi thử Lần 2 Môn Vật Lí
9 p | 51 | 3
-
Đề thi thử lần 2 - Truờng THPT Tân Yên 1
7 p | 65 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia, lần 2 năm 2015 môn Vật lý (Mã đề thi 168) - Trường Đại Học Vinh
5 p | 72 | 3
-
Đề thi thử lần 2 vào lớp 10 THPT năm học 2016-2017 môn tiếng Anh - Phòng GD&ĐT Tam Đảo
8 p | 211 | 2
-
Đề thi thử Lần 2 kỳ thi THPT Quốc gia năm học 2014-2015 Môn Sinh học - Trường THPT Nghi Lộc 2 (Mã đề 169)
9 p | 88 | 2
-
Đề thi thử lần 2 chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia có đáp án môn Hóa học - Trường THPT chuyên Sơn Tây (Mã đề thi 132)
13 p | 57 | 2
-
Thi thử Lần 2 Môn Vật Lí - Mã đề 101
8 p | 57 | 2
-
Thi thử Lần 2 Môn Vật Lí - Mã đề 404
6 p | 56 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Tiếng Anh năm 2020-2021 có đáp án (Lần 2) - Trường THPT Yên Dũng Số 2, Bắc Giang
6 p | 15 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn