intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2015 có đáp án môn: Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Chia sẻ: Hoàng Tử Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

61
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kì thi. Mời các em và quý thầy cô giáo tham khảo đề thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2015 có đáp án môn "Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai" dưới đây. Hy vọng đề thi giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2015 có đáp án môn: Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

  1. MA TRẬN ĐỀ THI THỬ- MÔN NGỮ VĂN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Thấp Cao Chủ đề 1. - Nhận biết các - Phân tích tác dụng - Vận dụng hiểu biết Đọc hiểu. biện pháp tu từ. của các biện pháp trong để phát hiện và trình - Nhận biết vị trí việc thể hiện nội dung bày suy nghĩ của của lời đề từ trong - Phân tích ý nghĩa của mình về hình ảnh tác phẩm. lời đề từ. thơ. Số câu: 1 1 1 3 Số điểm: 2.0 2.0 2.0 6.0 Tỉ lệ: 10% 10% 10% 30% 2. - Xác định được - Hiểu đúng vấn đề cần - Vận dụng hiểu biết - Bày tỏ quan Nghị luận yêu cầu, phạm vi bàn luận. xã hội và kĩ năng điểm cá nhân xã hội. bàn luận, các thao - Lựa chọn và sắp xếp tạo lập văn bản viết về vấn đề cần tác lập luận. các luận điểm làm sáng bài nghị luận xã hội. nghị luận, liên tỏ vấn đề nghị luận. hệ rút ra bài học cho bản thân. 1 Số câu Số điểm: 2.0 2.0 1.0 1.0 6.0 Tỉ lệ: 10% 10% 5% 5% 30% 3. - Nhận biết những - Hiểu được đề tài, chủ - vận dụng kiến thức Bày tỏ quan Nghị luận nét chính về tác đề, khuynh hướng tư văn học và kĩ năng điểm, ý kiến, văn học. giả, tác phẩm tưởng, cảm hứng thẩm tạo lập văn bản để suy nghĩ của - xác định được mĩ, hình ảnh, từ viết bài nghị luận mình về vấn vấn đề nghị luận, ngữ…trong tác phẩm văn học về đoạn đề nghị luận phạm vi dẫn - Lí giải vẻ đẹp nội trích. - Liên hệ với chứng, các thao dung và nghệ thuật của thực tiễn đời tác lập luận chính. tác phẩm theo đặc sống. trưng thể loại, mối quan hệ giữa văn học và đời sống. Số điểm: 2.0 2.0 2.0 2.0 8.0 Tỉ lệ: 10% 10% 10% 10% 40% Tổng: Số điểm: 6.0 6.0 5.0 3.0 20 Tỉ lệ: 30% 30% 25% 15% 100%
  2. 1 NĂM 2015 TRƯỜNG THPT N.T MINH KHAI Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề Câu I ( 6 điểm) Cho đoạn thơ: Tây Bắc ư? Có riêng gì Tây Bắc Khi lòng ta đã hóa những con tàu Khi Tổ quốc bốn bề lên tiếng hát Tâm hồn ta là Tây Bắc, chứ còn đâu. (Trích Tiếng hát con tàu- Chế Lan Viên) Đọc đoạn thơ trên và thực hiện yêu cầu sau: 1. Xác định các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ và nêu tác dụng của nó trong việc thể hiện nội dung? (2 điểm). 2. Bốn câu thơ trên là lời đề từ của bài thơ Tiếng hát con tàu, hãy xác định vị trí và của lời đề từ đó ? (2 điểm). 3. Ý nghĩa của hình ảnh con tàu và Tây Bắc trong đoạn thơ? (2 điểm). Câu II (6 điểm) Gốc của sự học là học làm người (Rabindrath Tagore). Suy nghĩ của anh chị về câu nói trên? Câu III (8 điểm) Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân dân Đất Nước của Nhân dân, Đất Nước của ca dao thần thoại ( Trích đoạn trích “Đất Nước” trường ca Mặt đường khát vọng - Nguyễn Khoa Điềm) Hãy phân tích đoạn trích “Đất Nước” trích trường ca Mặt Đường khát vọng của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm ( SGK Ngữ văn 12- Tập 1) để làm sáng tỏ ý thơ trên của tác giả. ------------ Hết ------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh.................................................. Số báo danh:……………..
  3. - – THANG TRƯỜNG THPT N.T MINH KHAI 1 NĂM 2015 Câu Ý Nội dung Điểm I 1 - Các biện pháp tu từ nghệ thuật: Câu hỏi tu từ, điệp từ, nhân hóa, ẩn dụ… 2.0 (6 điểm) - Tác dụng: Nhấn mạnh ý, tăng tính hình tượng và tính biểu cảm… 2 - Vị trí của cá tác phẩm 2.0 - : Khái quát nội dung tư tưởng chủ đạo của bài thơ. 3 - Ý nghĩa: 2.0 + Nghĩa thực: Tây Bắc; là tên gọi một địa danh xa xôi của Tổ Quốc. + Nghĩa biểu tượng: Con tàu là biểu tượng cho tâm hồn nhà thơ đang khao khát lên đường, khát vọng đến với cuộc đời mới; Tây Bắc là biểu tượng cho cuộc sống lớn của nhân dân, đất nước, cội nguồn cảm hứng nghệ thuật của hồn thơ và sáng tạo thơ ca… II 1. Yêu cầu về kĩ năng: (6.0 điểm) - Thí sinh biết cách làm bài nghị luận xã hội - Vận dụng tốt các thao tác lập luận - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp - Khuyến khích những bài viết sáng tạo 2. Yêu cầu về nội dung Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng lí lẽ và dẫn chứng phải hợp lí và cần làm rõ các ý chính sau: a. Nêu vấn đề cần nghị luận……………………………………………… 1.0 b. Giải thích:………………………………………………………………. 1.0 - Gốc: Cội nguồn của cây, là yếu tố quan trọng, từ “gốc” ở đây được ẩn dụ để nhấn mạnh tầm quan trọng trước hết của sự học. - Học làm người: Là cách đối nhân, xử thế phù hợp với chuẩn mực đạo đức =>Nghĩa cả câu: Học làm người là khởi đầu và cũng là đích đến cho mọi bài học (Học làm người là quan trọng nhất) c. Bàn luận:……………………………………………………………….. 3.0 - Học tập là điều cần thiết nhưng học làm người là bài học đầu tiên và quan trọng nhất. Theo quan niệm truyền thống”Tiên học lễ, hậu học văn”. - Những biểu hiện của bài học làm người (Làm người tốt, có ích, sống có ý nghĩa…) Trong gia đình: Làm đứa con ngoan, hiểu thảo, tôn kính ông bà, cha mẹ… Trong nhà trường: Lễ phép với thầy cô, hòa nhã với bạn bè… Ngoài xã hội: Không ngừng học hỏi, sống hòa đồng, biết giúp đỡ, chia sẻ với mọi người xung quanh… - Học làm người chính là học “đức” vì “ Có tài mà không có đức là người vô dụng”. Học để tiến đến một xã hội văn minh, để con người có thể chung sống hòa bình, tốt đẹp với nhau. Đó cũng là mục tiêu lớn nhất của những tri thức chân chính. - Không nhận thức được vai trò, ý nghĩa của việc học làm người thì con người sẽ dẫn đến có những suy nghĩ, việc làm sai trái. d. Bài học:………………………………………………………………… 1.0 - Việc học và học làm người là bài học suốt đời để hoàn thiện nhân cách, góp phần làm cho xã hội ngày càng văn minh hơn. Vì vậy học làm người có ý nghĩa to lớn. - Ở bất kì thời đại nào bài học làm người cũng đóng vai trò quan trọng đầu tiên. Xã hội càng phát triển bài học làm người càng cần thiết
  4. - Không chỉ học làm người mà chúng ta còn phải biết tiếp thu những tri thức khoa học, những hiểu biết trên các lĩnh vực khác để hoàn thiện mình hơn. III 1. Yêu cầu về kĩ năng: (8 điểm) - Thí sinh biết cách làm bài nghị luận văn học - Vận dụng tốt các thao tác lập luận - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp - Khuyến khích những bài viết sáng tạo 2. Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần làm nổi bật các ý cơ bản sau: a. Giới thiệu vấn đề cần nghị luận 1.0 b. Phân tích đoạn trích “Đất nước” làm rõ ý thơ: “Đất Nước của Nhân dân”, “Đất Nước của ca dao thần thoại” - Đất Nước của Nhân dân:…………………………………………………. 3.0 + Tư tưởng “Đất Nước của Nhân dân” được thể hiện qua việc cảm nhận đất nước trên nhiều bình diện: Thời gian lịch sử, không gian địa lí, chiều sâu và bề dày văn hóa, phong tục tập quán….Dù trên bình diện nào thì đất nước cũng mang đậm tính nhân văn. (Phân tích dẫn chứng). + Là lời khẳng định trực tiếp chủ nhân thực sự của đất nước là nhân dân. Chính nhân dân là người đã làm ra của cải vật chất và những giá trị văn hóa tinh thần cho đất nước. (Phân tích dẫn chứng) + “Đất Nước là máu xương của mình”- Nhân dân đã hóa thân để góp phần làm nên đất nước, vì vậy mỗi người phải có ý thức trách nhiệm trong việc xây dựng và bảo vệ đất nước. (Phân tích dẫn chứng) - Đất Nước của ca dao thần thoại:………………………………………….. 2.0 + Đoạn trích đưa người đọc vào thế giới quen thuộc, gần gũi của ca dao thần thoại bằng việc sử dụng sáng tạo và hiệu quả những chất liệu văn hóa dân gian. Tác giả đã thành công khi viết về “Đất Nước của Nhân dân” bằng chính những sản phẩm văn hóa tinh thần của nhân dân. (Phân tích dẫn chứng) + Lối trò chuyện tâm tình thủ thỉ của anh và em làm cho đoạn trích đậm tính trữ tình. Đó cũng là hình thức quen thuộc trong ca dao dân ca. - Nghệ thuật:………………………………………………………………... 1.0 + Hình thức biểu đạt giàu suy tư, giọng thơ trữ tình- chính luận, sâu lắng thiết tha + Vận dụng sáng tạo chất liệu văn hóa dân gian. + Thể thơ tư do… c. Đánh giá chung: 1.0 - Tư tưởng “Đất Nước của Nhân dân” vừa kế thừa truyền thống vừa là kết tinh tinh thần thời đại. Đoạn trích góp phần làm phong phú nội dung về đất nước trong thơ ca chống Mĩ. - Đoạn trích đã thể hiện rõ nét phong cách nghệ thuật thơ của Nguyễn Khoa Điềm Lưu ý chung 1. Đây là đáp án mở, thang điểm không quy định chi tiết đối với từng ý nhỏ, chỉ nêu mức điểm của các phần nội dung lớn nhất thiết phải có. 2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải được triển khai chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc. 3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Chấp nhận bài viết không giống đáp án, có những ý ngoài đáp án, nhưng phải có căn cứ xác đáng và lí lẽ thuyết phục. 4. Không cho điểm cao đối với những bài chỉ nêu chung chung, sáo rỗng. 5. Cần trừ điểm đối với những lỗi về hành văn, ngữ pháp và chính tả. ------- --------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2