intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2017 môn Sinh học lớp 12 - THTP Nghi Lộc 5 - Mã đề 110

Chia sẻ: Trang Lieu Nguyen | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

46
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2017 môn Sinh học lớp 12 của trường THTP Nghi Lộc 5 - Mã đề 110 giúp các bạn biết được cấu trúc đề thi và những nội dung chính được ra trong đề thi, từ đó giúp các bạn làm quen và giảm bớt đi cảm giác bỡ ngỡ khi bước vào kỳ thi THPT Quốc gia. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2017 môn Sinh học lớp 12 - THTP Nghi Lộc 5 - Mã đề 110

  1.      SỞ GD & ĐT NGHỆ AN                      KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2017 TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 5                     Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học           Mã đề 110 (Đề thi có 05 trang)            Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát  đề. Câu 1.  Theo quan niệm hiện đại, về  mặt di truyền học, mỗi quần thể  giao phối  được đặc   trưng bởi  A. số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể.     B. tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể.  C. số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể.       D. số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể.  Câu 2. Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc ba cặp  tương đồng số 2, 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao  đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số  giao tử là  A. .                                      B. .                          C. .                    D. . Câu 3. Đặc điểm nổi bật của phương pháp dung hợp 2 tế bào trần so với lai xa: A. tránh được hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa B. tạo được dòng thuần nhanh nhất C. tạo được giống mới mang nhữngđặc điểm mới không có ở bố mẹ    D.tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài bố mẹ Câu 4. Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc  thể có trình tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng  A. đảo đoạn.   B. chuyển đoạn.   C. lặp đoạn.   D. mất  đoạn.  Câu 5. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có   khả  năng thụ  tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ  bội đều có kiểu gen AAaa cho   đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ        A. .                                   B. .                      C. . D. . Câu 6. Trong công nghệ tế bào thì gen đánh dấu có vai trò : A. Giúp nhận biết tế bào đang phân chia B. Phân biệt các loại tế bào khác  nhau C. Giúp nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp D. Gây biến đổi một gen khác Câu 7. Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi  quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể?  A. Giao phối không ngẫu nhiên.           B. Đột biến.   C. Chọn lọc tự nhiên.                              D. Các yếu tố ngẫu nhiên.   Câu 8. Cho một số hiện tượng sau:  (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.  (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.  (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.  (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ  phấn cho hoa của loài cây khác.   Có bao nhiêu hiện tượng  trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?  A. 1   B. 2   C. 3   D. 4.  Câu 9. Ngô có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm  thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 10 B. 21 C. 19 D. 30 1/ Mã đề 110
  2. Câu 10. Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDDEeGg thành các dòng  đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ  tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?  A. 32.   B. 5.   C. 16.   D. 8.  Câu 11. Cho các biện pháp sau:  (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.  (2) Làm biến  đổi một gen  đã có sẵn trong hệ  gen.  (3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.  (4) Cấy truyền phôi ở động vật.  Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp  A. (1) và (2).   B. (2) và (4).   C. (3) và (4).   D. (1) và (3).  Câu 12. Hình 2 minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các quá trình  của cơ chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết phát  biểu nào sau  đây đúng?  A. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và  nguyên tắc bán  bảo toàn.  B. Hình 2 minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.  C. (1) và (2) là cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, xảy ra theo nguyên tắc bổ sung.  D. (1) và (2) đều chung một hệ enzim. Câu 13. Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở  A. kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh.   B. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.  C. kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.   D. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.  Câu 14. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa   trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số  các kiểu gen là 0,5Aa  : 0,5AA. Các cá   thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết,  tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là  A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.                 B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.  C. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.                 D. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.  Câu 15. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc   lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F 1 thu được tổng số 480 hạt. Tính theo lí thuyết,  số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là  A. 180.   B. 120.   C. 160.   D. 360.  Câu 16. Theo định luật Hac di ­ Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây ở trạng  thái cân bằng di truyền?  I. 0,60AA : 0,30Aa : 0,10aa.             II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.    III. 100% Aa                      IV. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.       V. 100% AA A. I, II, III. B. II, III, V. C. III, IV, V. D. I, II, V. Câu 17. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy  định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một   loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho  cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ  (P), thu được F 1 gồm 50% cây hoa đỏ và  50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết. Trong các phép lai sau đây,  có bao nhiêu phép lai phù hợp kết quả trên? (1)  AAbb × AaBb     (3)  AAbb × AaBB      (5)  aaBb × AaBB    (2)  aaBB × AaBb      (4)  AAbb × AABb      (6)  Aabb ×AABb  A. 2   B. 4  C. 5   D. 3  Câu 18. Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả  như  sau:   Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ  dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này  được gấp đôi bộ  nhiễm sắc thể  tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì  hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được   2/ Mã đề 110
  3. gấp đôi bộ  nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ  nhiễm sắc thể gồm  A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.          B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.  C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.               D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau. Câu 19. Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:  A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân  đôi.  B. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình  thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.  C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ  đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.  D. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng  hợp hoá học.  Câu 20. Sơ đồ  phả  hệ  dưới đây cho biết một bệnh  ở  người do một trong hai alen của gen quy   định.  Biết rằng không phát sinh đột biến trong tất cả các người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu   sau đây đúng về phả hệ nói trên? I. Gen gây bệnh là gen trội nằm trên NST thường II. Xác suất để cá thể (1) có kiểu gen Aa là: 2/3 III.  Xác suất cá thể (2) có kiểu gen aa là: 1/2 IV.  Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều  không bị bệnh trên 8.33% . V. Xác suất sinh 2 con trong đó có 1 trai, 1 gái của cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II là  1/2. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 21. Cho các bước tạo động vật chuyển gen:  (1) Lấy trứng ra khỏi con vật.  (2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử  cung con vật khác để  nó mang thai và sinh đẻ  bình  thường.  (3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.  (4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.  Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là   A. (1) → (3) → (4) → (2).      B. (3) → (4) → (2) → (1).      C. (2) → (3) → (4) → (2).     D. (1) → (4) → (3) → (2).  Câu 22. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là: A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử của  chúng đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen. B. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự thụ tinh đưa đến  sự phân li của cặp alen. C. Sự phân li của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong  thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hơp của cặp alen. 3/ Mã đề 110
  4. D. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của  chúng trong thụ tinh đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen. Câu 23. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động  riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD × AaBbDD cho đời con  có tối đa:  A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.      B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.  C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.   D. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.  Câu 24. Trong các bộ ba sau đây, bộ ba mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là  A. 5’AUA3’.               B. 5’UUG3’.           C. 5’AUG3’.            D. 5’UAA3’. Câu 25. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi  A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.  C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.                        D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.  Câu 26. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này  bị đột biến thuộc dạng  A. thay thế một cặp G ­ X bằng một cặp A ­ T.   B. mất một cặp nuclêôtit.  C. thêm một cặp nuclêôtit.                        D. thay thế một cặp A ­ T bằng một cặp G ­ X.  Câu 27. Ở một quần thể thực vật giao phối ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so  với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỷ lệ 10%. Ở F1, số  cây thân thấp chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.  Theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỷ lệ A. 2/5 B. 4/9 C. 5/9 D. 1/2. Câu 28. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu  hình?  A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.  B. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.  C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.  D. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.  Câu 29. Xét tổ hợp gen Ddee, nếu tần số hoán vị gen là 20% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử  hoán vị của tổ hợp gen này là                  A. ABDe = Abde = aBDe = abde = 5,0%.   B. ABDe = ABde= abDe = abde = 20%.  C. ABDe = Abde = aBDe = abde = 10%.   D. ABDe = ABde = abDe = abde = 5,0%.  Câu 30.  Gen D  có 3600 liên kết hiđrô  và  số  nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số  nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp G ­ X thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd   nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này   nhân đôi là:    A. A = T = 1799; G = X = 1200.        B. A = T = 1800; G = X = 1199.  C. A = T = 899; G = X = 600.            D. A = T = 1199; G = X = 1800.  Câu 31. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ  trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy  định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp  lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa  trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là  A. Dd.            B. Dd.   C. AaBbDd.                             D. Aa .  Câu 32. Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là  A. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.  B. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn.  C. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại.  4/ Mã đề 110
  5. D. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.  Câu 33. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm  phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí  thuyết, phép lai AaBb ×  aaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ  kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là  A. 8,5% và 21,09%.           B. 8,5% và 19,125%.              C. 7,22% và 20,25%.           D. 7,22% và 19,125%.  Câu 34. Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:   (1)  Bệnh phêninkêto niệu.                  (2)  Bệnh ung thư máu.           (3)  Tật có túm lông ở  vành tai.         (4)  Hội chứng Đao.                            (5)  Hội chứng Tơcnơ.           (6)  B ệnh   máu khó đông.  Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:  A. (1), (2), (5).         B. (2), (3), (4), (6).  C. (1), (2), (4), (6).  D. (3), (4), (5), (6).  Câu 35. Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách A. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ. B. lai xa kèm theo đa bội hoá. C. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin. D. gây đột biến nhân tạo bằng NMU. Câu 36. Giả  sử  không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội   hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về  cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ  A. 12,50%.   B. 6,25%.   C. 18,75%.   D. 37,50%. Câu 37. Cho các nhân tố sau:  (1) Giao phối không ngẫu nhiên.  (2) Chọn lọc tự nhiên.  (3) Đột biến gen.  (4) Giao phối ngẫu nhiên.  Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?  A. 1.   B. 2.   C. 3   D. 4.  Câu 38. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu  được kết quả như sau:  Thế hệ Cấu trúc di truyền Thế hệ Cấu trúc di truyền F1 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1 F3 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa = 1 F2 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1 F4 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?  A. Chọn lọc tự nhiên.  B. Các yếu tố ngẫu nhiên.  C. Giao phối không ngẫu nhiên.  D. Di ­ nhập gen.  Câu 39. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc  thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về  cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen  AaBb là  A. 15,36%.   B. 7,68%.   C. 33,25%.   D. 48,04%.  Câu 40. Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?  A. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21.  B. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.  C. Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường.  D. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp.  5/ Mã đề 110
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0