Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2017 môn Sinh học lớp 12 - THTP Nghi Lộc 5 - Mã đề 119
lượt xem 3
download
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2017 môn Sinh học lớp 12 của trường THTP Nghi Lộc 5 - Mã đề 119 là tài liệu phục vụ cho các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia sắp, hi vọng với tài liệu này sẽ giúp các bạn củng cố và ôn luyện kiến thức, rèn kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm Sinh học. Chúc các bạn đạt kết quả cao nhất trong các kỳ thi
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2017 môn Sinh học lớp 12 - THTP Nghi Lộc 5 - Mã đề 119
- SỞ GD & ĐT NGHỆ AN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2017 TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 5 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn : Sinh học Mã đề 119 (Đề thi có 05 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Câu 1. Ngô có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 10 B. 21 C. 19 D. 30 Câu 2. Hình 2 minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các quá trình của cơ chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng? A. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. B. Hình 2 minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào. C. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gen được biểu hiện thành tính trạng. D. (1) và (2) đều chung một hệ enzim. Câu 3. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F 1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là A. 30. B. 60. C. 50. D. 76. Câu 4. Đặc điểm nổi bật ở đại Cổ sinh là A. sự phát triển của cây hạt trần và bò sát. B. sự phát triển của cây hạt kín và sâu bọ. C. sự phát triển của cây hạt kín, chim và thú. D. sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn của nhiều loài thực vật và động vật. Câu 5. Cho các bước của quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là: I. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến . II. Tạo dòng thuần chủng III. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. Thứ tự đúng của các bước trên là: A. I → II→ III. B. I → III→ II. C. II → I→ III. D. III → I→ II. Câu 6. Đối với quá trình tiến hoá, đột biến gen có vai trò A. phát tán đột biến trong quần thể. B. định hướng quá trình tiến hoá. C. làm tăng tần số các alen trội có hại trong quần thể. D. tạo ra các alen mới. Câu 7. Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. Có bao nhiêu nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể ? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 8. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. 1/ Mã đề 119
- Câu 9. Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong mấy trường hợp trên? A. 1 B. 2. C. 3 D. 4. Câu 10. Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n=120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Âu 2n= 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n= 70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng A. con đường lai xa và đa bội hóa. B. phương pháp lai tế bào. C. con đường tự đa bội hóa. D. con đường sinh thái. Câu 11. Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người. B. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người. C. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung. D. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất. Câu 12. Theo định luật Hac di Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? I. 0,09AA : 0,55Aa : 0,36aa. II. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. III. 100% AA IV. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. V. 100% aa A. I, II, III. B. II, III, V. C. III, IV, V. D. II, IV, V. Câu 13. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 1002 cây, trong đó có 251 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp kết quả trên? (1) Aabb × AaBb (3) Aabb × Aabb (5) AaBb × AaBb (2) aabb × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb ×AABb (7) aaBb × aaBb A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 14. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết, phép lai Aabb × AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là A. 8,5% và 19,125%. B. 8,5% và 19,75%. C. 7,22% và 20,25%. D. 7,22% và 19,125%. Câu 15. Cho các thành tựu: (1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người. (2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. (3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. 2/ Mã đề 119
- (4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là: A. (3), (4). B. (1), (2). C. (1), (3). D. (1), (4). Câu 16. Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến trong tất cả các người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ nói trên? I. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST giới tính II. Xác suất để cá thể (1) có kiểu gen Aa là: 1/2 III. Xác suất cá thể (2) có kiểu gen aa là: 1/2 IV. Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên 8.33% . V. Xác suất sinh 2 con trong đó có 1 trai, 1 gái của cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II là 1/2. A. 1 B. 2 C. 4 D. 5. Câu 17. Cho các biện pháp sau: (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. (3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng. (4) Cấy truyền phôi ở động vật. Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (3). Câu 18. Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDdEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau? A. 4. B. 8. C. 16. D. 32. Câu 19. Trong các bộ ba sau đây, bộ ba mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là A. 5’AUA3’. B. 3’UAG5’. C. 5’UAG3’. D. 3’UAA5’. Câu 20. Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac? A. Vùng vận hành (O). B. Vùng khởi động (P). C. Gen điều hoà (R). D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). Câu 21. Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen? A. Thay cặp nuclêôtit AT bằng cặp GX. B. Thêm một cặp nuclêôtit. C. Thay cặp nuclêôtit AT bằng cặp TA. D. Mất một cặp nuclêôtit. Câu 22. Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là: A. T = A = 601, G = X = 1199. B. T = A = 598, G = X = 1202. C. T = A = 599, G = X = 1201. D. A = T = 600, G = X = 1200. 3/ Mã đề 119
- Câu 23. Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng A. lặp đoạn. B. chuyển đoạn. C. đảo đoạn. D. mất đoạn. Câu 24. Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: A. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa. B. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa. D. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. Câu 25. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AabbDd × AaBbdd cho đời con có tối đa: A. 18 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. B. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. Câu 26. Ở một quần thể thực vật giao phối ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỷ lệ 20%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỷ lệ A. 2/5 B. 4/9 C. 3/4 D. 1/2. Câu 27. Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng? A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. Câu 28. Xét tổ hợp gen Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là A. AbD = Abd = aBD = aBd = 20,5%. B. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%. C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%. D. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%. Câu 29. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là A. Dd. B. AaBbDd. C. Dd. D. Aa . Câu 30. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ. B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. C. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ. Câu 31. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen Aabb là A. 5,76%. B. 11,52%. C. 13,25%. D. 62,04%. Câu 32. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. 4/ Mã đề 119
- C. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Câu 33. Bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây ở người không liên quan đến đột biến gen? A. Máu khó đông. B. Bạch tạng. C. Tớcnơ. D. Phêninkêto niệu. Câu 34. Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc ba cặp tương đồng số 2, 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử có mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là A. 1/4. B. 3/4. C. 1/8. D. 7/8. Câu 35. Bản đồ di truyền có vai trò gì trong công tác giống? A. Rút ngắn thời gian chọn cặp giao phối do đó rút ngắn được thời gian tạo giống B. Xác định được vị trí các gen qui định các tính trạng cần loại bỏ C. Xác định được vị trí các gen qui định các tính trạng có giá trị kinh tế D. Xác định được vị trí các gen qui định các tính trạng không có giá trị kinh tế Câu 36. Trong chọn giống vật nuôi, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó, người ta dùng phương pháp A. lai khác thứ. B. lai khác loài. C. giao phối cận huyết. D. lai khác dòng. Câu 37. Phân tử ADN tái tổ hợp là: A. phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận B. Đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit C. phân tử ADN được tìm thấy trong nhân của vi khuẩn D. Một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn Câu 38. Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là A. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn. B. tạo thể song nhị bội. C. tạo các giống cây ăn quả không hạt. D. tạo ưu thế lai. Câu 39. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ A. . B. . C. . D. Câu 40. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen có hại ra khỏi quần thể khi A. chọn lọc chống lại thể đồng hợp lặn. B. chọn lọc chống lại alen trội. C. chọn lọc chống lại alen lặn. D. ch ọn l ọc ch ống l ại th ể d ị h ợp. 5/ Mã đề 119
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2509 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 239 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
24 p | 60 | 5
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Quang Trung (Lần 1)
37 p | 70 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 75 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 76 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Lần 1)
17 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
78 p | 54 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 90 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 92 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 72 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn