intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2018 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 316

Chia sẻ: Phan Thanh Thảo | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

19
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vận dụng kiến thức và kĩ năng các bạn đã được học để thử sức với “Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2018 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 316” này nhé. Thông qua đề kiểm tra giúp các bạn ôn tập và nắm vững kiến thức môn học. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2018 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 316

  1. SỞ  GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM  2018  LIÊN TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC XàHỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ    (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:............................................................... SBD:................ Mã đề thi  316 Câu 41: Xu hướng toàn cầu hóa không có biểu hiện nào sau đây? A. Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. B. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. C. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. D. Thương mại thế giới phát triển còn chậm. Câu 42: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy xác định  ở  vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ  nhóm đất feralit trên đá vôi phân bố chủ yếu ở đâu? A. Đông Bắc. B. Sát biên giới. C. Tây Bắc. D. Rải rác khắp vùng. Câu 43: Có vai trò hết sức to lớn trong ngành dịch vụ của Nhật Bản là A. tài chính và thương mại. B. thương mại và du lịch. C. du lịch và tài chính. D. giao thông vận tải và tài chính. Câu 44: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất so với các vùng khác là do: A. có đất đai 70% phù sa màu mỡ. B. có trình độ thâm canh lúa nước cao. C. người dân có kinh nghiệm trồng lúa lâu đời. D. vùng có khí hậu thuận lợi. Câu 45: Ở Tây Nguyên, tỉnh có diện tích chè lớn nhất là : A. Gia Lai. B. Đắc Lắc. C. Đắc Nông. D. Lâm Đồng. Câu 46: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phát triển công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ hiện   nay? A. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng dồi dào. B. Cơ sở năng lượng đã được đáp ứng đầy đủ. C. Chủ yếu phát triển các ngành công nghệ cao. D. Hình thành các chuỗi trung tâm ven biển. Câu 47: Diện tích rừng có tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái, nguyên nhân chủ yếu là do: A. chất lượng rừng không ngừng suy giảm do khai thác quá mức. B. diện tích rừng tăng thêm chủ yếu là do rừng trồng. C. tổng diện tích rừng hiện nay chưa bằng năm 1943. D. diện tích rừng tự nhiên có tăng nhưng rất chậm. Câu 48: Tuyến giao thông đường biển nội địa quan trọng nhất nước ta là: A. Hải Phòng ­ Cam Ranh. B. Hải Phòng ­ Vũng Tàu. C. Hải Phòng ­ Đà Nẵng. D. Hải Phòng ­ Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 49: Liên Bang Nga tiếp giáp với 2 đại dương lớn là: A. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. Câu 50: Ở nước ta vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là: A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải miền Trung. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ. Câu 51: Nguyên nhân quan trọng khiến nghề cá trở thành thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. thị trượng tiêu thụ ngày càng lớn. B. phương tiện, ngư cụ ngày càng hiện đại. C. các tỉnh đều giáp biển, nhiều bãi cá, bãi tôm.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 316
  2. D. ngư dân có kinh nghiệm đánh bắt thủy hản sản. Câu 52: Đặc điểm đúng về ngành công nghiệp trọng điểm là: A. Xuất khẩu với giá trị cao. B. Phát triển nhiều ở trung du và miền núi. C. Có thế mạnh phát triển lâu dài. D. Tiêu thụ với số lượng lớn trong nước. Câu 53: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết năm 1995 đến năm 2007 số khách du lịch và   khách quốc tế đến nước ta tăng lần lượt là : A. 16,4 và 13,6 (triệu lượt người) B. 23,3 và 6,9 (triệu lượt người) C. 4,2 và 1,4 (triệu lượt người) D. 16,4 và 2,8 (triệu lượt người) Câu 54: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước   ta là mặt hàng nào sau đây? A. Tư liệu sản xuất. B. Hàng tiêu dùng. C. Nguyên, nhiên, vật liệu. D. Sản phẩm điện tử. Câu 55: Giai đoạn 2000 ­ 2005, vùng nông nghiệp có số lượng trang trại lớn nhất ở nước ta là: A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 va 14, hãy cho bi ̀ ết Đông băng B ̀ ̀ ắc Bộ thuộc miên ̀  tư nhiên nào sau đây? ̣ A. Miên Tây Băc va Băc Trung B ̀ ́ ̀ ́ ộ. B. Miên Nam Trung Bô va Nam B ̀ ̣ ̀ ộ. C. Miên Băc va Đông Băc Băc B ̀ ́ ̀ ́ ́ ộ. D. Miên Nam Trung  B ̀ ̣ ộ. Câu 57: Cho biểu đồ: Biểu đồ trên thể hiện: A. Tình hình phát triển ngành trồng cây công nghiệp nước ta. B. Cây công nghiệp nước ta gồm cây hằng năm và cây lâu năm. C. Quy mô cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm. D. Chuyển dịch cơ cấu diện tích và giá trị sản xuất cây công nghiệp nước ta.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 316
  3. Câu 58: Cho biểu đồ: TỐC ĐỘ TĂNG TƯỞNG DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 ­ 2014 (Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016) Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng diện tích, năng  suất và sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 1990 ­ 2014? A. Sản lượng lúa có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất. B. Sản lượng lúa luôn thấp nhất và không ổn định. C. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa đều tăng. D. Năng suất lúa luôn lớn thứ hai sau diện tích. Câu 59: Cho bảng số liệu:  SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 ­ 2014 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 1995 2005 2010 2012 2014 Khai thác  1195 1988 2414 2705 2920 Nuôi trồng 389 1479 2728 3115 3413 Dựa vào bảng số liệu, cho biết tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản khai thác năm 2014 so với 1995   là: A. 399,8% B. 244,4% C. 199,8% D. 450,0% Câu 60: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm ở ngã ba biên giới   Lào ­ Việt Nam ­ Campuchia? A. Bờ Y. B. Lệ Thanh. C. Lao Bảo. D. Lào Cai. Câu 61: Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình năm khoảng A. 2000 ­ 2500 mm. B. 1500 ­ 2000 mm. C. 3500 ­ 4000 mm. D. 500 ­ 1000 mm. Câu 62: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết năm 2005 tỉ lệ sử dụng lao động  phân theo   khu vực kinh tế (I, II, III) lần lượt là: A. 25,0% ­ 16,4% ­ 58,6% B. 53,7% ­ 18,2% ­ 24,1% C. 53,9% ­ 20,0% ­ 26,1% D. 57,2% ­ 18,2% ­ 24,6% Câu 63: Ở hầu khắp các nước Đông Nam Á đều có tôn giáo nào sau đây? A. Hồi giáo. B. Phật giáo. C. Hin ­ đu giáo. D. Thiên chúa giáo. Câu 64: Khu vực núi Trường Sơn Bắc không có đặc điểm nào sau đây? A. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn đông ­ tây. B. Địa hình thấp và hẹp ngang. C. Gồm các dãy núi song song, so le nhau theo hướng tây bắc ­ đông nam. D. Nâng cao 2 đầu, ở giữa thấp trũng. Câu 65: ASEAN ­ Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập vào năm nào?                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 316
  4. A. 1977 B. 1967 C. 1987 D. 1997 Câu 66: Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được là gì? A. Chất lượng cuộc sống ngày càng nâng cao. B. 10/11 quốc gia trở thành thành viên của ASEAN. C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. D. Xây dựng môi trường hòa bình và ổn định. Câu 67: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy xác định nhà máy điện Phú Mỹ được bể trầm tích  nào sau đây cung cấp nguồn khí tự nhiên? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Nam Côn Sơn. C. Thổ Chu ­ Mã Lai. D. Cửu Long. Câu 68: Ở Duyên hải Nam Trung Bộ, dầu khí được bắt đầu khai thác từ tỉnh nào? A. Bình Thuận. B. Ninh Thuận. C. Khánh Hòa. D. Đà Nẵng. Câu 69: Cho bảng số liệu:  SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CÁC VÙNG NĂM 2000 VÀ 2014 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2000 2014 Đồng bằng sông Hồng 6 586,6 6 548,5 Đồng bằng sông Cửu Long 16 702,7 25 245,6 Cả nước 32 529,5 44 974,6 Dựa vào bảng số liệu, cho biết năm 2014 tỉ  trọng sản lượng lúa của hai vùng Đồng bằng sông Hồng   và sông Cửu Long so với cả nước là: A. 80,7% B. 90,7% C. 70,7% D. 60,7% Câu 70: Giai đoạn mà nước ta có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao nhất là: A. 1954 ­ 1960 B. 1970 ­ 1975 C. 1964 ­ 1970 D. 1950 ­ 1954 Câu 71: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết hai tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp   lâu năm cao nhất nước ta là: A. Lâm Đồng và Bình Dương. B. Đắc Lắc và Lâm Đồng. C. Đắc Nông và Lâm Đồng. D. Đắc Lắc và Bình Phước. Câu 72: Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là A. giải quyết nhiều việc làm cho lao động. B. có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. C. tốc độ phát triển mạnh. D. mang tính phục vụ quốc tế. Câu 73: Trong định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sôn Hồng, ở khu vực III ngành   được xem là tiềm năng của vùng là: A. giáo dục và đào tạo. B. tài chính và ngân hàng. C. du lịch. D. giao thông vận tải. Câu 74: Cho bảng số liệu:  CHỈ SỐ HDI CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC Năm 2000 2010 2014 Phát triển 0,834 0,872 0,880 Đang phát triển 0,568 0,642 0,660 Thế giới 0,641 0,697 0,711 Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết biểu đồ  thích hợp nhất thể  hiện chỉ số HDI của thế giới và các   nhóm nước là biểu đồ nào? A. Biểu đồ cột ghép. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột chồng. D. Biểu đồ miền. Câu 75: Liên Bang Nga là quốc gia đa dân tộc, trong đó dân tộc Nga chiếm bao nhiêu % dân số  cả  nước? A. 90. B. 70. C. 80. D. 60.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 316
  5. Câu 76: Đặc điểm giống nhau tương đối giữa Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long   là: A. Nhiễm mặn, bốc phèn vào mùa khô. B. Được hình thành trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. C. Có địa hình thấp và có vùng trung du. D. Có nhiều kênh rạch, nước triều dâng vào mùa hạ. Câu 77: Ở đồng bằng sông Hồng, đặc điểm kinh tế ­ xã hội nào sau đây không đúng? A. dân số đông nhất cả nước. B. lãnh thổ khai thác sớm nhất. C. kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. D. mật độ dân số cao nhất cả nước. Câu 78: Toàn cầu hóa kinh tế thế giới dẫn tới A. tăng cường sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế. B. tài chính thế giới có khả năng bị thu hẹp. C. khoảng cách giàu nghèo không còn. D. phạm vi hoạt động của các công ti xuyên quốc gia bị thu hẹp. Câu 79: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23,  cho biết các cảng biển của Bắc Trung Bộ theo chiều   từ nam ­ bắc sắp xếp như thế nào sau đây? A. Dung Quất, Chân Mây, Vũng Áng. B. Thuận An, Vũng Áng, Cửa lò. C. Chân Mây, Vũng Áng, Nhật Lệ. D. Đà Nẵng, Cửa Việt, Thuận An. Câu 80: Vùng biển nước ta rất giàu nguồn lợi hải sản với tổng trữ lượng vào khoảng: A. 3,9 ­ 4,0 triệu tấn. B. 3,0 ­  3,5 triệu tấn. C. Trên 5,0 triệu tấn. D. 4,9 ­ 5,0 triệu tấn. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam  phát  hành trong khi làm bài thi.                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 316
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2