intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2018 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 214

Chia sẻ: Phan Thanh Thảo | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

50
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2018 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 214" để tích lũy kinh nghiệm giải đề các bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2018 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 214

  1. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2018 LIÊN TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC (Đề thi gồm có 04 trang) Thời gian làm bài:  50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 214 Họ, tên thí sinh: ............................................. Số báo danh: ................. Câu 41: Cho dãy các chất sau: Etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, Ala­Gly­Glu, Ala­Gly, anbumin. Số  chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH)2 là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 42: Công thức nào sau đây là của chất béo? A. CH3COOC2H5. B. (CH3COO)3C3H5. C. (HCOO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5. Câu 43: Cho 6,6 gam CH3CHO  tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3   trong NH3 thu được m  gam Ag. Giá trị của m là A. 64,8. B. 32,4. C. 21,6. D. 16,2. Câu 44: Các khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy... là nguyên nhân chủ yếu gây   ra mưa axit. Những thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là A. NO2, CO2, CO. B. SO2, CO, NO. C. NO, NO2, SO2. D. SO2, CO, NO2. Câu 45: Trong phòng thí nghiệm, bộ  dụng cụ  vẽ  dưới đây có thể  dùng điều chế  bao nhiêu khí   trong số các khí sau: Cl2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4 (các điều kiện phản ứng có đủ)? A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 46: Cho dãy các chất: axit fomic, ancol etylic, glixerol, tristearin và etyl axetat. Số chất trong   dãy phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 47: Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl. B. Để thanh thép đã sơn kín trong không khí khô. C. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng. D. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3. Câu 48: Cho các chất: (1) NaHCO3; (2) Ca(OH)2; (3) HCl; (4) Na3PO4; (5) NaOH. Chất nào trong  số các chất trên không có khả năng làm giảm độ cứng của nước? A. (2), (5). B. (2), (4). C. (1), (3). D. (3), (5). Câu 49: Cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H3PO4 1M. Muối nào sau  đây thu được sau phản ứng? A. Na3PO4 và Na2HPO4. B. Chỉ có NaH2PO4. C. Na2HPO4  và NaH2PO4. D. Chỉ có Na2HPO4. Câu 50:  Cho phenol lỏng lần lượt vào các  ống nghiệm chứa các chất riêng biệt sau: Na,   NaOH, dung dịch HCl, dung dịch Br2, CaCO3 và CH3COOH. Số   ống nghiệm có xảy ra phản  ứng là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 214
  2. Câu 51: Tính chất vật lí nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại? A. Tính dẫn điện và nhiệt. B. Ánh kim. C. Tính dẻo. D. Tính cứng. Câu 52: Cho các thí nghiệm với một số hiện tượng sau:  (1) Khi thêm (dư) NaOH vào dung dịch K2Cr2O7  thì dung dịch chuyển từ  màu da cam sang màu  vàng. (2) Khi thêm từ  từ  dung dịch hỗn hợp H2SO4  loãng và FeSO4 vào dung dịch chứa K2Cr2O7, thì  dung dịch từ màu da cam chuyển dần thành màu xanh. (3) Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3 thấy xuất hiện kết tủa vàng nâu sau đó tan  dần cho đến hết trong dung dịch NaOH (dư). (4) Thêm từ  từ  đến dư  dung dịch HCl vào dung dịch Na[Cr(OH) 4] thấy xuất hiện kết tủa lục  xám, sau đó tan hoàn toàn tạo dung dịch trong suốt. Số hiện tượng được mô tả đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 53: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2,  CH3COONH4.  Số chất điện li là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 54: Hiện tượng gì xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch KMnO4? A. Không có hiện tượng gì. B. Sủi bọt khí. C. Có kết tủa trắng. D. Dung dịch KMnO4 bị mất màu. Câu 55: Trong các tơ sau: tơ xenlulozơ triaxetat, tơ capron, tơ tằm, tơ visco,  tơ nitron, bông, tơ nilon   ­ 6,6. Có bao nhiêu tơ là tơ hóa học? A. 4. B. 7. C. 6. D. 5. Câu 56: Cho các phát biểu sau: (1) Crom, sắt, thiếc khi tác dụng với dung dịch HCl loãng nóng cho muối có hóa trị II. (2) Nhôm, sắt, crom bị thụ động bởi dung dịch axit HNO3 đặc nguội. (3) Ở nhiệt độ thường Be, Ca, Ba đều khử được nước giải phóng hidro. (4) Các hiđroxit của nhôm, crom, kẽm đều là chất lưỡng tính. (5) Nhôm hidroxit tan được trong dung dịch amoniac.   Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 57: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi  hóa mạnh nhất? A. Ag+. B. Zn2+. C. Cu2+. D. Ca2+. Câu 58: Cho các chất sau: CH2=CH–CH=O, CH3CH2CHO, CH2=CH–CH2OH, CH3COCH3, CH≡C– CH=O, CH3CH=CHCOOH. Số chất khi phản ứng với H2 dư, xúc tác Ni, đun nóng tạo ra cùng một  sản phẩm là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 59: Tính chất hóa học đặc trưng của anken: A. phản ứng crackinh. B. phản ứng thế. C. phản ứng cộng. D. phản ứng oxi hóa hoàn toàn. Câu 60:  Cho 7,5 gam glyxin phản  ứng hết với dung dịch NaOH dư. Sau phản  ứng, khối l ượng   muối thu được là A. 9,7 gam. B. 7,9 gam. C. 9,9 gam. D. 9,8 gam. Câu 61: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe 2O3 (trong điều kiện không có không khí),   thu được 36,15 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác   dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít (đktc) khí H2 và 5,6 gam chất rắn không tan. Hòa tan  hết phần hai trong 850 ml dung dịch HNO 3 2M, thu được 3,36 lít (đktc) khí NO và dung dịch chỉ chứa   m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m  gần nhất với giá trị nào sau  đây? A. 95. B. 103. C. 110. D. 113.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 214
  3. Câu 62: Khi cho 7,75 gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư  thu được 13,225 gam hỗn hợp muối. Nếu đốt cháy lượng X trên bằng không khí vừa đủ (xem không   khí gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích) thu được 17,6 gam CO 2 và V lít (đktc) khí N2. Giá trị của V  là A. 56,56. B. 54,88. C. 1,68. D. 5,04. Câu 63: Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (đều có khối lượng phân tử  lớn hơn 50 và đều   tạo nên từ  các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H 2O và 4,032 lít (đktc)  khí CO2. Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO 3 dư, thu được 1,568 lít (đktc) khí CO2. Mặt  khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76  gam Ag. Có các kết luận sau:  (1) X, Y, Z không thể là HCHO, HCOOH. (2) Giá trị m  saccaarozơ > glucozơ.  3. Tinh bột do nhiều gốc β­glucozơ tạo nên. 4. Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc α ­glucozơ và một gốc β ­fructozơ. 5. Dung dịch glucozơ, saccarozơ, fructozơ đều hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. 6. Để nhận biết dung dịch glucozơ và saccarozơ có thể dùng phản ứng tráng gương. Số nhận xét đúng là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 65: Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO, M (kim loại M có hóa trị không đổi), trong X số mol của oxi   (nguyên tử) gấp 2 lần số  mol M (nguyên tử). Hòa tan hết 48 gam X trong dung dịch HNO 3 loãng  dư, thấy có 2,1 mol HNO3 phản ứng, sau phản  ứng thu được 157,2 gam hỗn hợp muối và 4,48 lít  (đktc) khí NO duy nhất. Phần trăm khối lượng của M là A. 20,00%. B. 15,00%. C. 11,25%. D. 10,00%. Câu 66:  Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng 750 ml dung dịch KOH 0,5M, đun nóng   (lượng KOH được lấy dư 25% so với lượng cần phản  ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu   được 100,2 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm hai chất. Tên gọi của X là A. tripanmitin. B. trilinolein. C. tristearin. D. triolein. Câu 67: Cho sơ đồ  phản  ứng: axit glutamic  + HCl X  + NaOHdu Y. Trong sơ đồ  trên, mỗi mũi  tên là một phương trình phản ứng, Y là chất nào sau đây? A. NaCOOCCH2CH2CH(NH3Cl)COONa. B. NaOOCCH2CH2CH(NH2)COONa. C. NaOOCCH2CH(NH2)COONa. D. NaOOCCH2CH(NH3Cl)COONa. Câu 68: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol  đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a   gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42   gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23  gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp  ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Giả thiết các phản ứng  xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 12. B. 13. C. 11. D. 10. Câu 69: Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO 4  0,5M với cường độ  dòng điện không đổi 2,68A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư  vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 214
  4. A. 0,4. B. 0,12. C. 0,8. D. 0,10. Câu 70: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no, có hai liên kết  π trong phân tử, Y là axit  no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp   M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO 2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung  dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E,   thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Tổng số nguyên tử có trong phân tử chất T là A. 21. B. 25. C. 19. D. 23. Câu 71: Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung  dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là A. 2x = y + 2z. B. 2x = y + z. C. x = y – 2z. D. y = 2x. Câu 72: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ  lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp   gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc)   hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2. Khí Y có tỷ khối so vơi H2 bằng 11,5. Giá trị của m gần nhất với  giá trị nào sau đây? A. 239. B. 240. C. 241. D. 242. Câu 73: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu Thí nghiệm Hiện tượng Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Có màu xanh lam. X Đun nóng với dung dịch H2SO4  loãng. Thêm tiếp  Tạo kết tủa Ag. dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Đun   nóng   với   dung   dịch   NaOH   (loãng,   dư),   để  Tạo   dung   dịch   màu   xanh  Y nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4.  lam. Z Tác dụng với quỳ tím. Quỳ tím chuyển màu xanh. T Tác dụng với nước Brom. Có kết tủa trắng. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. xenlulozơ, vinyl axetat, natri axetat, glucozơ. B. saccarozơ, etyl axetat, glyxin, anilin. C. saccarozơ, triolein, lysin, anilin. D. hồ tinh bột, triolein, metylamin, phenol. Câu 74:  Khi cho từ  từ  đến hết 200 ml dung dịch gồm Na2CO3  1M và KHCO3  0,5M vào 375 ml  dung dịch HCl 1M. Đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là A. 5,32. B. 3,92. C. 5,04. D. 5,6. Câu 75: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch chứa AgNO 3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn  toàn, thu được dung dịch X gồm ba muối và chất rắn Y chỉ chứa một kim loại. Biết dung dịch X   có khả năng tác dụng được với HCl tạo kết tủa trắng. Ba muối trong X là A. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và AgNO3. B. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và Zn(NO3)2. C. Fe(NO3)3, Zn(NO3)2 và AgNO3. D. Fe(NO3)2, Zn(NO3)2 và AgNO3. Câu 76: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử  C5H6O3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH  thu được 2 chất hữu cơ Y và Z, trong đó chất Z (chứa C, H, O) có mạch phân nhánh. Khi cho 1 mol   Z phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được 4 mol Ag. Nhận xét nào  sau về X và Y là đúng? A. X tác dụng được với Na tạo thành H2. B. 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. C. X là hợp chất đa chức. D. Y phản ứng với NaOH (có mặt CaO, to) thu được hidrocacbon. Câu 77: Để phân biệt H2 và CO người ta dùng thí nghiệm nào sau đây? A. Đốt khí trong ống nghiệm rồi dẫn sản phẩm cháy qua nuớc vôi trong. B. Dẫn qua nước vôi trong. C. Dùng quỳ tím ẩm để thử.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 214
  5. D. Dẫn từng khí qua CuO đun nóng. Câu 78: Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa HCl và Al 2(SO4)3, kết quả đồ thị như  sau: Nếu   rót   vào   dung  dịch X  ở trên 500 ml  dung   dịch   Ba(OH)2  2M. Khối lượng kết  tủa thu được là A. 226,75 gam. B. 215,6 gam. C. 208,55 gam. D. 229,35 gam. Câu 79: Cho 4,48 lít NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 48 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X  và giải phóng khí Y. Để tác dụng vừa đủ với chất rắn X cần một thể tích dung dịch HCl 2M là A. 300 ml. B. 600 ml. C. 900 ml. D. 1200 ml. Câu 80: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y bằng dung dịch   NaOH thu được 9,02 gam hỗn hợp các muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn   toàn m gam E thì cần 7,056 lít (đktc) khí O2, thu được 4,32 gam H2O. Giá trị của m là A. 8,24 gam. B. 6,42 gam. C. 5,36 gam. D. 6,36 gam. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 214
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1