Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Lý Thường Kiệt - Mã đề 132
lượt xem 1
download
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Lý Thường Kiệt - Mã đề 132 dành cho học sinh lớp 12, giúp các em củng cố kiến thức đã học ở trường và thi đạt kết quả cao. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - THPT Lý Thường Kiệt - Mã đề 132
- TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 ĐỀ THI THỬ LẦN 1 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI (Đề thi gồm 04 trang) Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………………………………. Mã đề thi Số báo danh: ………………………………………..Lớp……………………….. 132 Câu 1: Nhân tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ so với Tây Nguyên là A. trình độ thâm canh. B. đặc điểm về đất đai và khí hậu. C. điều kiện về địa hình. D. truyền thống sản xuất của dân cư. Câu 2: Sản lượng điện nước ta gần đây tăng nhanh vì A. nước ta có tiềm năng thủy điện lớn. B. nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và sinh hoạt tăng cao. C. nước ta nhập điện từ các nước láng giềng. D. nhiều nhà máy điện có quy mô lớn đi vào hoạt động. Câu 3: Ý nào không phải là nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phân bố công nghiệp nước ta? A. Cơ sở hạ tầng. B. Vị trí địa lí. C. Khí hậu. D. Nguyên liệu. Câu 4: Dựa vào bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 2011 2016. Năm 2011 2013 2015 2016 Tồng số (nghìn tấn) 5447,4 6019,7 6549,7 6803,9 + Khai thác 2514,3 2803,8 3036,4 3163,3 + Nuôi trồng 2933,1 3215,9 3513,3 3640,6 (Nguồn sách kĩ năng thi trắc nghiệm địa lí THPT năm 2018 – NXBGD) Nhận định nào sau đây chưa chính xác? A. Tổng sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2011 – 2013 tăng nhanh gấp 2 lần giai đoạn 2013 – 2016. B. Sản lượng nuôi trồng và khai thác tăng gần bằng nhau, khoảng hơn 1,2 lần. C. Sản lựơng khai thác luôn chiếm tỉ lệ nhỏ hơn so với sản lượng thủy sản nuôi trồng. D. Sản lựơng thuỷ sản tăng nhanh, liên tục và toàn diện. Câu 5: Câu thơ ”Trường Sơn, Đông nắng, Tây mưa” mô tả khí hậu ở dãy Trường Sơn vào thời điểm nào? A. Các tháng IX, X, XI. B. Các tháng XII, I, II. C. Các tháng V, VI, VII. D. Các tháng III, IV, V. Câu 6: Ý nào không đúng với đặc điểm phân bố dân cư của Trung Quốc ? A. Tỉ lệ dân thành thị cao. B. Phân bố chủ yếu ở miền Đông. C. Phân bố chủ yếu ở nông thôn. D. Tập trung nhiều ở đồng bằng. Câu 7: Hình dáng cân đối của Hoa Kì có ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế là A. thuận lợi cho gieo trồng theo mùa. B. thuận lợi cho việc xây dựng các trang trại chăn nuôi. C. thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông vận tải. D. thuận lợi cho việc phân bố dân cư. Câu 8: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình nước ta? A. Địa hình chủ yếu là đồi núi cao. B. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. C. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. Câu 9: Điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam là Trang 1/5 Mã đề thi 132
- A. miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố. B. các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam. C. miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí. D. các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn. Câu 10: Tại sao miền khí hậu phía Nam nước ta về mùa đông thời tiết ít biến động? A. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. B. Miền khí hậu phía Nam có tính chất cận xích đạo. C. Do chịu sự thống trị của Tín phong Bắc bán cầu. D. Miền khí hậu phía Nam có góc nhập xạ lớn hơn miền khí hậu phía Bắc. Câu 11: Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn là do A. phần lớn biển không đóng băng. B. có đường biển dài. C. có dòng biển nóng và lạnh gặp nhau. D. có hàng nghìn đảo nhỏ. Câu 12: Dựa vào bảng số liệu: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2013 (Đơn vị: tỉ đồng) Giá trị sản Trồng và Khai thác và chế biến Dịch vụ xuất nuôi rừng lâm sản lâm nghiệp Năm 2000 1 131,5 6 235,4 307,0 2005 1 403,5 7 550,3 542,4 2010 2 711,1 14 948,0 1 055,6 2013 2 949,4 24 555,5 1 538,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản thống kê 2014) Loại biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp của nước ta, giai đoạn 2000 – 2013? A. Cột ghép . B. Tròn. C. Miền. D. Cột chồng. Câu 13: Ý nào sau đây nói về tác động của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đến khí hậu nước ta? A. Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc nên có nền nhiệt độ cao. B. Vị trí nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á nên khí hậu có hai mùa rõ rệt. C. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đã quy định khí hậu nước ta có tính nhiệt đới, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển và có sự phân hóa sâu sắc. D. Hình thể lãnh thổ kéo dài từ Bắc xuống Nam, hẹp từ Đông sang Tây làm cho khí hậu nước ta có sự phân hóa sâu sắc. Câu 14: Dân số nước ta năm 2015 là 91.713,3 nghìn người, diện tích 331.212 km2 thì mật độ dân số là A. 276,9 người/km2. B. 277,9 người/km2. C. 254,0 người/km2. D. 277,0 người/km2. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây của nước ta có mùa đông đến sớm và kết thúc muộn? A. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ. B. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ. C. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. D. Vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ. Câu 16: Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp vì A. có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao. B. có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước. C. giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có. Câu 17: Ý nào sau đây không đúng với công nghiệp của LB Nga? A. Công nghiệp năng lượng là ngành truyền thống. B. Cơ cấu công nghiệp gồm các ngành truyền thống và hiện đại. Trang 2/5 Mã đề thi 132
- C. Công nghiệp truyền thống được chú trọng phát triển. D. LB Nga là cường quốc về công nghiệp vũ trụ. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết những tỉnh nào sau đây nhiều nơi có mật độ dân số dưới 50 người/km2? A. Lai Châu, Nghệ An, Quảng Nam, Kon Tum. B. Bắc Giang, Hà Tĩnh, Lâm Đồng, Tây Ninh. C. Bắc Ninh, Hòa Bình, Thái Bình, Bình Thuận. D. Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bình Phước, Cà Mau. Câu 19: Chọn ý đúng cho biểu đồ sau: CƠ CẤU GDP THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2005 VÀ NĂM 2014 (%) NĂM 2005 NĂM 2014 A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất vì thực hiện tốt chính sách thu hút vốn đầu tư. B. Kinh tế nhà nước luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng vì đóng vai trò chủ đạo. C. Kinh tế ngoài nhà nước giảm nhẹ tỉ trọng vì do sự cạnh tranh của các thành phần kinh tế khác. D. Kinh tế ngoài nhà nước và vốn đầu tư nước ngoài luôn giữ vai trò thứ yếu vì chiếm tỉ trọng thấp. Câu 20: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chính của ngành công nghiệp trọng điểm? A. Nguồn nguyên liệu dồi dào, tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. Sản phẩm có liên quan đến nhiều ngành kinh tế khác. C. Đem lại hiệu quả cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Có thế mạnh trong một thời điểm nhất định. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết nhận định nào không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo nhóm ngành? A. Tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm và công nghiệp chế biến có xu hướng tăng. B. Tỉ trọng công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến có xu hướng tăng. C. Tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước có xu hướng giảm. D. Tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước có luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất. Câu 22: Đâu là đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta? A. Quy mô sản xuất nhỏ, nông cụ sản xuất chậm cải tiến. B. Hình thức sản xuất chủ yếu là quãng canh, sử dụng nhiều sức người. Trang 3/5 Mã đề thi 132
- C. Sản phẩm nông nghiệp chỉ phục vụ tiêu dùng nội địa. D. Hàng hóa nông nghiệp ngày càng đáp ứng tốt hơn thị trường trong nước và xuất khẩu. Câu 23: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn? A. Thảm thực vật có độ che phủ cao và lượng mưa lớn. B. Mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào. C. Lượng mưa lớn trên đồi núi dốc và ít lớp phủ thực vật. D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn. Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết đỉnh lũ của sông Hồng vào tháng nào? A. Tháng 8. B. Tháng 9. C. Tháng 7. D. Tháng 10. Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Trung Quốc cả trên đất liền và trên biển? A. Hà Giang. B. Quảng Ninh. C. Lạng Sơn. D. Cao Bằng. Câu 26: Nước ta nằm ở A. khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. trong vùng cận nhiệt đới bán cầu Bắc. C. trung tâm của bán đảo Đông Dương. D. vùng không có các thiên tai: bão, lũ lụt. Câu 27: Ở Nhật Bản, biện pháp duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có nghĩa là A. vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì các xí nghiệp nhỏ, thủ công. B. vừa nhập nguyên liệu, vừa xuất sản phẩm. C. vừa phát triển kinh tế trong nước, vừa đẩy mạnh kinh tế đối ngọai. D. vừa phát triển công nghiệp, vừa phát triển nông nghiệp. Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, rừng ôn đới núi cao ở nước ta tập trung chủ yếu ở A. vùng núi Trường Sơn Bắc. B. vùng núi Đông Bắc. C. vùng núi Trường Sơn Nam. D. vùng núi Tây Bắc. Câu 29: Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua là A. thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh. B. nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội. C. nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn. D. nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng. Câu 30: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với quá trình đổi mới kinh tế xã hội ở nước ta vì A. góp phần xóa đói giảm nghèo. B. đẩy mạnh đào tạo nghề và nhân tài. C. thúc đẩy dân cư nông thôn lên thành thị. D. sử dụng hợp lí các nguồn lực và đạt hiệu quả cao. Câu 31: Đồi núi nước ta chiếm tới A. 3/4 diện tích lãnh thổ. B. 1/4 diện tích lãnh thổ. C. 2/3 diện tích lãnh thổ. D. 3/5 diện tích lãnh thổ. Câu 32: Các quốc gia nào sau đây thuộc khu vực Đông Nam Á lục địa? A. Việt Nam, Thái Lan, Singapore. B. Việt Nam, Thái Lan, Mianma. C. Thái Lan, Mianma, Indonesia. D. Bruney, Malaixia, Thái Lan. Câu 33: Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học là A. tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng. B. xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. C. nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắt động vật. D. đưa vào Sách đỏ Việt Nam những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ. Câu 34: Các nước tham gia vào quá trình toàn cầu hóa để A. bảo vệ độc lập chủ quyền, an ninh quốc gia. B. thu hút đầu tư trực tiếp và chuyển giao công nghệ. Trang 4/5 Mã đề thi 132
- C. duy trì tốc độ phát triển kinh tế xã hội của đất nước. D. đạt các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội bền vững. Câu 35: Ngành nào sau đây của nước ta chịu tác động rõ nét nhất của khí hậu? A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Du lịch. D. Giao thông vận tải. Câu 36: Địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta chiếm A. 1% diện tích lãnh thổ. B. 2% diện tích lãnh thổ. C. 0,1% diện tích lãnh thổ. D. 10% diện tích lãnh thổ. Câu 37: Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại vì A. Trái Đất cần có con người sinh sống. B. con người không thể sống tách rời khỏi tự nhiên. C. con người cần khai thác tự nhiên để bảo vệ mình. D. con người không thể sống khi không có không khí. Câu 38: Tuy gia tăng tự nhiên dân số giảm nhưng dân số nước ta vẫn còn tăng nhanh là do nguyên nhân nào sau đây? A. Cơ cấu dân số già. B. Tuổi thọ ngày càng cao. C. Gia tăng cơ học cao. D. Quy mô dân số lớn. Câu 39: Ý nghĩa lớn nhất của sự phân hoá thiên nhiên theo Bắc – Nam ở nước ta là A. làm cho các hoạt động sản xuất ở nước ta đa dạng hơn. B. tăng thêm sự phong phú cho tập đoàn cây trồng và vật nuôi. C. tăng sự đa dạng cho các sản phẩm nông nghiệp. D. làm cho thiên nhiên và cảnh quan nước ta đa dạng hơn. Câu 40: Việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta vì A. các tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng. B. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao. C. phần lớn lao động sản xuất nông nghiệp. D. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao. HẾT (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam trong khi làm bài) Trang 5/5 Mã đề thi 132
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2509 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 238 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
24 p | 60 | 5
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Quang Trung (Lần 1)
37 p | 70 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 75 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 76 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Lần 1)
17 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
78 p | 53 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 89 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 92 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 71 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn