Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 3 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
lượt xem 0
download
Cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 3 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ kiểm tra sắp tới. Chúc các bạn thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 3 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI THỬ THPTQG LẦN 3 NĂM HỌC 2017 2018 TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ —————— Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề. Đề thi gồm: 5 trang. ——————— Mã đề thi 628 Câu 41: Cà phê, cao su, hồ tiêu là các cây công nghiệp chủ lực của nước ta do A. đất trồng phân hóa đa dạng. B. địa hình chủ yếu là đồi núi. C. khí hậu có sự phân hóa đa dạng. D. khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất mặn phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Dải đất dọc sông Tiền và sông Hậu. B. Tứ giác Long Xuyên và hạ lưu sông Vàm Cỏ. C. Vành đai ven biển Đông và vịnh Thái Lan. D. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và vùng trũng Cà Mau. Câu 43: Mục đích lớn nhất của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Đông Nam Á là A. cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến. B. phục vụ nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn trong khu vực. C. phục vụ xuất khẩu để thu ngoại tệ. D. giải quyết việc làm cho nhân dân vùng trung du, miền núi. Câu 44: Từ những năm 1980, Nhật Bản phải điều chỉnh lại chiến lược phát triển kinh tế vì A. cơ cấu kinh tế hai tầng không còn hiệu quả. B. Nhật Bản không còn được sự giúp để của Hoa Kì. C. cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. D. sự vươn lên cạnh tranh của NICs châu Á. Câu 45: Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ A. việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn. B. chất lượng lao động ở nông thôn ngày càng được nâng lên. C. thanh niên nông thôn ra thành thị tìm việc làm. D. việc thực hiện công nghiệp hóa nông thôn. Câu 46: Ở nước ta, tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn ngày càng lớn là do A. quy mô dân số đông. B. tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao. C. chính sách dân số chưa hợp lí. D. cơ cấu dân số trẻ. Câu 47: Ý nào sau đây không đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay? A. Tỉ trọng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng. B. Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước cao nhất. C. Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước có sự biến động. D. Tỉ trọng kinh tế Nhà nước thấp nhất. Câu 48: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta trong thời gian qua là A. tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm. B. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh. C. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng. D. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng. Trang 1/6 Mã đề thi 628
- Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 45, hãy cho biết Biển Đông có bao nhiêu quốc gia ven biển trong khu vực Đông Nam Á? A. 9. B. 11. C. 8. D. 10. Câu 50: Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tính chất lạnh ẩm vì A. gió di chuyển về phía đông. B. gió càng gần về phía nam. C. gió thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn. D. gió thổi lệch về phía sông, qua biển. Câu 51: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi là A. hệ số bào mòn nhỏ. B. dòng chảy mạnh. C. tạo thành nhiều phụ lưu. D. tổng lượng bùn cát lớn. Câu 52: ASEAN chính thức ra đời năm A. 1967 tại Thái Lan. B. 1976 tại Inđônêxia. C. 1967 tại Inđônêxia. D. 1976 tại Thái Lan. Câu 53: Phát minh nào dưới đây không phải là của Trung Quốc? A. La bàn. B. Kĩ thuật in. C. Bảng chữ cái. D. Thuốc súng. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc Tày, Thái phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 55: Đâu không phải là vấn đề quan trọng trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta? A. Thiếu nước vào mùa khô. B. Ngập lụt vào mùa mưa. C. Ô nhiễm môi trường nước. D. Nhiễm mặn ở một số vùng ven biển. Câu 56: Cho bảng số liệu: Dân số thành thị và dân số nông thôn của nước ta giai đoạn 2005 2015 (Đơn vị: nghìn người) Năm 2005 2007 2009 2011 2013 2015 Thành Thị 22 332 23 746 25 585 27 719 28 875 31 132 Nông Thôn 60 060 60 472 60 440 60 141 60 885 60 582 Để so sánh số dân thành thị và dân số nông thôn của nước ta giai đoạn 2005 2015, biểu đồ thích hợp nhất là A. biểu đồ đường. B. biểu đồ cột ghép. C. biểu đồ miền. D. biểu đồ kết hợp. Câu 57: Tại các thung lũng khuất gió như: Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang), mùa khô kéo dài từ A. 2 3 tháng. B. 5 6 tháng. C. 4 5 tháng. D. 3 4 tháng. Câu 58: Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là A. có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan. B. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. C. được nâng lên yếu trong vận động tân kiến tạo. D. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. Câu 59: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta? A. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. B. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. C. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. D. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước. Trang 2/6 Mã đề thi 628
- Câu 60: Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt từ những năm 1990 đến 2005, nhóm cây có tỉ trọng tăng mạnh nhất là A. cây rau đậu. B. cây ăn quả. C. cây công nghiệp. D. cây lương thực. Câu 61: Tác động mạnh nhất của đô thị hoá đến phát triển kinh tế của nước ta là A. tạo ra nhiều việc làm cho nhân dân. B. thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển. C. tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật. Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào sau đây có mật độ dân số phổ biến dưới 100 người/km2? A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 63: Là thành viên của ASEAN, Việt Nam có thách thức nào sau đây cần vượt qua? A. Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế. B. Hợp tác về kinh tế, khoa học. C. Hợp tác về văn hoá, giáo dục. D. Chênh lệch về văn hoá, giáo dục. Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 45, hãy cho biết tỉnh tiếp giáp Campuchia ở vị trí thứ 5 theo chiều Bắc Nam là A. Bình Phước. B. Tây Ninh. C. Kon Tum. D. Kiên Giang. Câu 65: Ý nào sau đây không đúng về hậu quả cua biên đôi khi hâu toan câu? ̉ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̀ A. Băng ở 2 cực va cac vung nui cao tan chay. ̀ ́ ̀ ́ ̉ B. Suy giảm của các nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. Thiên tai ngay cang nhiêu va kho l ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ường. D. Nươc biên dâng gây chim ngâp cac vung thâp, trung ven biên. ́ ̉ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̃ ̉ Câu 66: Giả sử một tàu biển đang ngoài khơi, có vị trí cách đường cơ sở 35 hải lí, vậy con tàu đó cách ranh giới ngoài của vùng tiếp giáp lãnh hải theo đường chim bay là bao nhiêu? A. 64 820 m. B. 20 372 m. C. 22 224 m. D. 42 596 m. Câu 67: Dựa vào bảng số liệu: Diện tích, sản lượng lương thực có hạt của nước ta giai đoạn 2000 2010 Năm 2000 2005 2007 2009 2010 Diện tích (nghìn ha) 8 396,5 8 381,8 8 303,5 8 526,4 8 615,1 Sản lượng (nghìn tấn) 34 538,9 39 621,6 40 247,4 43 323,4 44 632,2 Nhận xét nào sau đây đúng về diện tích, sản lượng lương thực có hạt của nước ta giai đoạn 2000 2010? A. Sản lượng tăng mạnh hơn diện tích. B. Sản lượng tăng gấp gần 1,03 lần. C. Diện tích tăng gấp gần 1,3 lần. D. Diện tích tăng mạnh hơn sản lượng. Câu 68: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy xác định vùng khí hậu nào dưới đây chịu tác động mạnh nhất của gió Tây khô nóng? A. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. B. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. C. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ. D. Vùng khí hậu Tây Nguyên. Câu 69: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích lúa cao nhất? A. Đồng Tháp. B. Kiên Giang. C. Long An. D. An Giang. Câu 70: Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP các ngành kinh tế của các nhóm nước, năm 2010 (đơn vi: %) ̣ Nganh ̀ Nông lâm Công nghiệp Dịch vụ Nhom n ́ ươć ngư nghiệp xây dựng Trang 3/6 Mã đề thi 628
- Các nước thu nhập thấp 25 25 50 Các nước thu nhập trung bình 10 35 55 Các nước thu nhập cao 1 24 75 Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP của nhóm nước thu nhập thấp so với các nhóm khác? A. Tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp thấp nhất, dịch vụ cao nhất. B. Tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp cao nhất, dịch vụ thấp nhất. C. Tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp thấp nhất, dịch vụ thấp nhất. D. Tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp trung bình, dịch vụ cao nhất. Câu 71: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Vân Phong. B. Nghi Sơn. C. Vũng Áng. D. Hòn La. Câu 72: Cho biểu đồ về GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì năm 1990 và 2010 Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô, cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của Hoa Kì năm 1990 và năm 2010. B. Quy mô, cơ cấu tổng thu nhập theo khu vực kinh tế của Hoa Kì năm 1990 và 2010. C. Số lượng tổng thu nhập theo khu vực kinh tế của Hoa Kì năm 1990 và năm 2010. D. Số lượng dân số theo khu vực kinh tế của Hoa Kì năm 1990 và năm 2010. Câu 73: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ đô thị hóa ở nước ta hiện nay còn thấp? A. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng. B. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng. C. Chức năng đô thị đa dạng. D. Cơ sở hạ tầng đô thị còn lạc hậu. Câu 74: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết ý nào sau đây thể hiện thứ tự các vườn quốc gia theo chiều Nam Bắc? A. Tràm Chim, Chư Mom Ray, Bến En, Ba Bể. B. Cát Tiên, Bạch Mã, Xuân Thủy, Núi Chúa. C. Bù Gia Mập, Kon Ka Kinh, Hoàn Liên, Vũ Quang. D. Cát Bà, Pù Mát, Yok Đôn, Cát Tiên. Câu 75: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta hiện nay? A. Dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng. B. Dân cư tập trung chủ yếu ở thành thị. C. Mật độ dân số thành thị cao hơn nông thôn. D. Dân cư phân bố chưa hợp lí giữa các vùng. Trang 4/6 Mã đề thi 628
- Câu 76: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta là A. các dịch vụ về giống chưa phát triển. B. dịch bệnh hại gia súc, gia cầm diễn biến phức tạp. C. nguồn thức ăn chưa được đảm bảo. D. người dân còn ít kinh nghiệm về chăn nuôi. Câu 77: Ở nước ta, miền Bắc ở độ cao trên 600 700 m, còn miền Nam phải trên 900 1000 m mới có khí hậu á nhiệt, lí do chính là vì A. địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam. B. nhiệt độ trung bình năm miền Nam cao hơn miền Bắc. C. miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam. D. miền Nam có nhiều cao nguyên xếp tầng hơn miền Bắc. Câu 78: Cho biểu đồ về sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 1995 2014 Triệu tấn Tỉ KWh 50 141,3 150 41,1 40 120 34,1 30 90 20 18,5 17,4 60 16,3 11,6 52,1 10 8,4 7,6 30 26,7 14,7 0 0 1995 2000 2005 2014 Năm Than Dầu thô Điện Nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta giai đoạn 1995 2014? A. Sản lượng dầu thô tăng liên tục qua các năm. B. Sản lượng điện tăng nhanh hơn hai sản phẩm còn lại. C. Sản lượng than tăng nhanh hơn sản lượng dầu thô. D. Sản lượng dầu thô tăng trong giai đoạn 1995 2005. Câu 79: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài thuộc tỉnh, thành nào sau đây? A. Hà Nội. B. Quảng Ninh. C. Long An. D. Tây Ninh. Câu 80: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến tình trạng ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Diện mưa bão rộng, lũ nguồn về. B. Có đê sông, đê biển bao bọc. C. Mưa lớn, triều cường. D. Nhiều vùng trũng, mật độ xây dựng cao. Trang 5/6 Mã đề thi 628
- HẾT Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để làm bài Họ tên thí sinh:…………………………………………………. Số báo danh:………………. Trang 6/6 Mã đề thi 628
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2510 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 239 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
24 p | 60 | 5
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Quang Trung (Lần 1)
37 p | 70 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 75 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 77 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Lần 1)
17 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
78 p | 54 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 90 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 72 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn