Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - THPT Số 1 Nghĩa Hành
lượt xem 0
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - THPT Số 1 Nghĩa Hành dưới đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học sinh lớp 12 ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi và giúp quý thầy cô có kinh nghiệm ra đề.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - THPT Số 1 Nghĩa Hành
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC TRƯỜNG THPT SỐ I NGHĨA HÀNH GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài:( 50 phút, không kể thời gian phát đề) Học sinh chọn đáp án đúng nhất trong từng câu và tô vào ô đáp án trên phiếu làm bài. Câu 1. Người nào tự tiện bóc,mở thư,tiêu hủy thư, điện tín của người khác tùy theo mức độ vi phạm có thể A. xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. B. xử phạt hình sự hoặc truy cứu trách nhiệm hành chính. C. xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm dân sự. D. xử phạt dân sự hoặc truy cứu trách nhiệm hành chính. Câu 2. Hà sang chơi và tự ý cầm điện thoại của Lan đọc trộm tin nhắn của Lan .Hành vi này xâm phạm quyền nào dưới đây? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. Quyền tự do ngôn luận của công dân. C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín , điện thoại ,điện tín. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Câu 3. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế ,văn hóa , xã hội của đất nước. Khẳng định này đề câp đến quyền nào dưới đây? A.Quyền được pháp luật bảo hộ về đời sống tinh thần. B. Quyền tự do ngôn luận của côngdân. C.Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. D. Quyền được bảo hộ về danh dự. Câu 4. Nội dung nào dưới đây là hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Chị A không phát biểu trực tiếp mà đi nói với chị B về việc chưa được của chính quyền thôn tại cuộc họp của thôn. B. Anh B viết bài đăng báo đóng góp ý kiến về bảo vệ môi trường. C. Chị C phê phán vấn đề an sinh xã hội của đất nước hiện nay với chồng. D. Anh D viết lên facebook phê phán chính sách kinh tế của Nhà nước. Câu 5. Hiến pháp nước ta qui định độ tuổi bầu cử của công dân là A. từ đủ 17 tuổi trở lên. B. từ đủ 18 tuổi trở lên. B. nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên. D. công dân từ đủ 21 tuổi trở lên. Câu 6. Theo quy định của pháp luật, ai là người có quyền khiếu nại ? A. Cán bộ ,công chức nhà nước. B. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên. C. Cá nhân , tổ chức có quyền lợi ích hợp pháp bị xâm hại. D. Bất cứ cá nhân nào trong xã hội. Câu 7. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế A.phổ thông ,bình đẳng, trực tiếp ,bỏ phiếu kín. B. dân biết , dân bàn , dân làm , dân kiểm tra . C. trực tiếp , thẳng thắn , thực tế , công bằng. D. công bằng , bình 1
- đẳng , dân chủ , văn minh. Câu 8. Ở nước ta , việc nhờ người thân trong gia đình đi bỏ phiếu hộ khi bầu cử đại biểu Quốc hội là vi phạm A. nguyên tắc bỏ phiếu kín. B. nguyên tắc trực tiếp. C. nguyên tắc bình đẳng. D. nguyên tắc phổ thông. Câu 9. Khi phát hiện và có căn cứ để chứng minh một cán bộ xã có hành vi tham nhũng , người dân có thể sử dụng quyền gì trong số các quyền sau đây? A.Quyền tố cáo. B. Quyền khiếu nại. 1/4 C.Quyền bãi nhiệm chức vụ. D. Quyền truy tố trách nhiệm hình sự. Câu10.Chị Mai bị anh chồng Nam đánh đập, xúc phạm danh dự nhân phẩm. Cơ quan chính quyền địa phương hòa giải không được, chị Mai nhờ tư vấn pháp luật làm đơn tố cáo và được giải quyết kịp thời.Trong trường hợp này, pháp luât đã: A.Bảo vệ quyền bình đẳng nam, nữ. B Bảo vệ quyền bà mẹ trẻ em. C.Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị Mai. D.Bảo vệ quyền bình đẳng trong hôn nhân. Câu 11. Quyền khiếu nại , tố cáo của công dân thể hiện mối quan hệ giữa A. nhà nước và xã hội. B. xã hội với công dân. C. công dân với công dân. D. nhà nước và công dân. Câu 12. Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm để ăn trộm, em cần làm gì cho phù hợp ? A. Xông vào nhà hàng xóm để bắt kẻ gian. B.Lờ đi coi như không nhìn thấy. C. Thông báo ngay cho chủ nhà hoặc Công an xã. D. Để đến ngày hôm sau kể lại sự việc cho chủ. Câu 13.Anh K đang tham gia giao thông đúng luật bị nổ lốp,khiến anh H đang lưu thông bên cạnh bị ngã xe và bị trầy sướt da. H cho rằng K đã vi phạm pháp luật và cùng nhau ra trình bày với cảnh sát giao thông. Nếu là cảnh sát giao thông, em sẽ chọn cách giải quyết nào dưới đây theo đúng qui định pháp luật ? A. Xử phạt K vi phạm hành chính. B. Xử phạt H vi phạm hành chính. C. Xử phạt cả K và H. D. Giải thích cho H hiểu K không vi phạm pháp luật. Câu 14. Công ty A (Bắc Ninh), công ty B (Hà Giang) cùng đăng ký sản xuất một mặt hàng cùng thời điểm nhưng công ty B được miễn thuế hai năm đầu, còn công ty A không được miễn thuế. Việc công ty B miễn thuế hai năm đầu: A.Mâu thuẫn với quyền tự do kinh doanh của công dân. B.Không mâu thuẫn với quyền tự do kinh doanh của công dân. C.Mâu thuẫn với quyền tự do sản xuất của công dân. D.Không mâu thuẫn với quyền tự do sản xuất của công dân. Câu 15. Việc nhà nước có chính sách cho sinh viên nghèo vay vốn với lãi suất ưu đãi thể hiện chính sách A. bất bình đẳng trong giáo dục. B. công bằng xã hội trong giáo dục. C. phát hiện và bồi dưỡng nhân tài. D. phát triển giáo dụcđào tạo. Câu 16. Quyền học tập , sáng tạo và phát triển của công dân thể hiện bản chất gì của Nhà nước ta ? A. Bản chất nhân văn. B. Bản chất giai cấp. 2
- C. Bản chất xã hội. D. Bản chất dân chủ. Câu 17. Việc làm nào sau đây góp phần bảo vệ môi trường tự nhiên A. đánh bắt thủy sản bằng chất nổ. B. khai thác,kinh doanh, tiêu thụ động vật quí hiếm. C. chôn chất độc hại, thuốc trừ sâu xuống đất. D. trồng rừng sau khi khai thác. Câu 18. Trong các việc làm sau, đâu là hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng ? A. Trồng lại rừng sau khi khai thác. B. Khai thác gỗ trái phép. C. Mở rộng diện tích rừng. D. Bảo vệ rừng đầu nguồn. Câu 19. Trong bảo vệ môi trường, hoạt động nào có vai trò đặc biệt quan trọng ? A. Bảo vệ nguồn nước sinh hoạt. B. Quét dọn vệ sinh tại nơi ở. C. Bảo vệ rừng. D. B ảo v ệ động vật hoang dã. 2/4 Câu 20. Pháp luật nước ta qui định, bảo vệ môi trường là trách nhiệm của A. mọi tổ chức kinh tế. B. mọi công dân từ 18 tuổi trở lên. C. mọi tổ chức. D. mọi công dân . Câu 21. Lực lượng nào là nòng cốt thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ? A. Bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương. B. Dân quân tự vệ. C. Nhân dân địa phương. D. Quân đội nhân dân và công an nhân dân. Câu 22. Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 qui định độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự đối với nam là A. từ 20 tuổi trở lên. B.từ đủ 18 tuổi trở lên. C. từ đủ 17 tuổi trở lên. D.từ 19 tuổi trở lên. Câu 23. Một trong những nội dung của chính sách dân số là A. ngăn cấm sinh nhiều con. B. kết hôn đúng độ tuổi. C. xây dựng qui mô gia đình ít con. D. khuyến khích sinh nhiều con. Câu 24. Một trong những nguyên nhân làm cho đất nước phát triển không bền vững là A.dân số gia tăng chậm. B. dân số gia tăng nhanh. C. quy mô dân số nhỏ. D. dân số không tăng. Câu 25. Thông qua các qui định về thuế, pháp luật đã có tác động đến lĩnh vực nào ? A. Quốc phòng , an ninh. B. Văn hóa. C.Môi trường. D.Kinh tế. Câu 26. Quyền tự do kinh doanh của công dân được qui định tại A. pháp luật. B. các văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh. C.Hiến pháp và các luật về kinh doanh. D. luật kinh tế. Câu 27. Nghĩa vụ quan trọng nhất của người sản xuất kinh doanh là A. bảo vệ môi trường. B. nộp thuế đầy đủ ,đúng qui định pháp luật. C. bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. D. kinh doanh đúng ngành,nghề trong giấy phép. Câu 28.Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương thực hiện chính sách dân số nhằm mục tiêu cuối cùng là A. phát triển kinh tế. B. phát triển bền vững đất nước. C. bảo vệ quốc phòng an ninh. D. phát triển văn hóa. Câu 29.Gía cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác được gọi 3
- là A. mệnh giá. B. giá niêm yết. C. chỉ số hối đoái. D. tỉ giá hối đoái. Câu 30. Quy luật giá trị phát huy tác dụng của nó thông qua yếu tố nào? A.Quan hệ cungcầu. B. Gía trị thặng dư. C. Gía cả thị trường. D. Gía trị sử dụng. Câu 31. Để góp phần làm cho đất nước phát triển bền vững, Luật hôn nhân gia đình và Pháp lệnh dân số đã qui định vợ chồng có nghĩa vụ A.sinh nhiều con để tạo ra nguồn nhân lực dồi dào. B. chỉ được sinh một con duy nhất. C. thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. D. lựa chọn giới tính thai nhi. Câu 32. Việc hàng năm mở rộng sản xuất tạo nhiều việc làm mới cho những người đang trong độ tuổi lao động là thực hiện đúng A. pháp luật về phát triển kinh tế. B. quyền được sáng tạo của công dân. C. quyền được phát triển của công dân. D. pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội. 3/4 Câu 33. Trong nền kinh tế hàng hóa,giá trị của hàng hóa chỉ được tính đến khi hàng hóa đó A. đã được sản xuất ra. B. được đem ra trao đổi. C. đã được bán cho người mua. D. được đem ra tiêu dùng. Câu 34. Yếu tố nào sau đây là căn cứ trực tiếp xác định thành phần kinh tế: A. Sở hữu tư liệu sản xuất. B. Vốn. C. Khoa học công nghệ. D. Tổ chức quản lý. Câu 35. Chị Lê Thị H đã lừa bán hai phụ nữ và một trẻ em qua bên kia biên giới. Trong trường hợp này chị Lê Thị H đã vi phạm A. hình sự. B. hành chính. C. dân sự. D. k ỷ lu ật. Câu 36. Theo qui định của pháp luật nước ta, ai có quyền tham gia quản lý Nhà nước ,xã hội; A. công dân đủ 21 tuổi. B. cán bộ ,công chức Nhà nước. C. tất cả mọi công dân. D. những người đứng đầu trong cơ quan bộ máy Nhà nước. Câu 37. Theo C. Mác, chúng ta có thể dựa vào đâu để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau trong lịch sử ? A. Đối tượng lao động. B. Sản phẩm lao động. C. Người lao động. D. Tư liệu lao động. Câu 38.Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất,yếu tố nào giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất? A. Sức lao động. B. Tư liệu lao động. C. Đối tượng lao động. D. Công cụ lao động. Câu 39.Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua; 4
- A.sản xuất ,tiêu dùng. B. trao đổi, mua bán. C. phân phối sử dụng. D. quá trình lưu thông. Câu 40. Theo nội dung của qui luật cungcầu, giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất khi: A. cung lớn hơn cầu. B. cầu giảm ,cung tăng. C. cung nhỏ hơn cầu. D. cung bằng cầu. HẾT ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỀ THI THAM KHẢO GDCD 12 Câu : 1.A, 2C, 3B, 4B, 5B, 6C, 7B, 8B, 9A, 10C. 11D, 12C, 13D, 14B, 15B, 16A, 17D, 18B, 19C, 20D. 21D, 22B, 23C, 24B, 25D, 26C, 27B, 28B, 29D, 30C. 31C, 32D, 33B, 34A, 35A, 36C, 37D, 38A, 39B, 40C. HẾT 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2510 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 239 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
24 p | 60 | 5
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Quang Trung (Lần 1)
37 p | 70 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 75 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 77 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Lần 1)
17 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
78 p | 54 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 90 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 72 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn