intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 303

Chia sẻ: Ninh Duc So | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

14
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 303 giúp các bạn học sinh tự đối chiếu, đánh giá sau khi thử sức mình với đề thi. Cùng tham khảo nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 303

SỞ GD-ĐT VĨNH PHÚC<br /> TRƯỜNG THPT YÊN LẠC<br /> <br /> KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3 NĂM HỌC 2018 - 2019<br /> ĐỀ THI MÔN: GDCD - LỚP 12<br /> <br /> Đề thi có 04 trang<br /> <br /> Thời gian làm bài 50 phút; Không kể thời gian giao đề./.<br /> <br /> MÃ ĐỀ THI: 303<br /> <br /> Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................<br /> Câu 81: Anh A lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của nhà hàng xóm đã đột nhập vào nhà lấy cắp một<br /> số vật dụng có giá trị. Hành vi của anh A không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?<br /> A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.<br /> Câu 82: Giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa được thị trường thừa nhận khi<br /> A. mang hàng hóa ra thị trường bán.<br /> B. cung ứng được hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng.<br /> C. mang hàng hóa ra thị trường bán và bán được.<br /> D. cung ứng hàng hóa phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.<br /> Câu 83: Bà T dựng xe đạp ngoài cửa hàng để mua thức ăn nhưng quên không mang túi xách vào nên đã<br /> bị mất. Nghi ngờ em C đang chơi gần đó lấy trộm. Bà T đã chửi bới và rủ chị M xông vào nhà em C để<br /> lục soát nên bị chị G là mẹ em C túm tóc và bị bố em C là anh D lấy gậy đánh gãy xương đùi. Những ai<br /> dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?<br /> A. Anh D, chị M, bà T.<br /> B. Chị G, anh D.<br /> C. Bà T, chị M.<br /> D. Bà T, chị G, anh D, chị M<br /> Câu 84: Hai vợ chồng anh M và chị H cùng làm việc trong công ty VP. Vì con hay đau ốm, anh M đã bắt<br /> chị H nghỉ việc chăm con và lo cho gia đình. Chị M cho rằng con là trách nhiệm cả 2 vợ chồng nên bảo<br /> chồng cùng thay nhau xin nghỉ để chăm sóc con và chị không nghỉ việc. Nghe con dâu nói vậy, mẹ anh<br /> M đã tác động để Giám đốc công ty VP đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị H. Những ai<br /> dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?<br /> A. Anh M, chị H.<br /> B. Mẹ con anh M.<br /> C. Vợ chồng anh M, giám đốc công ty VP.<br /> D. Mẹ con anh M, giám đốc công ty VP.<br /> Câu 85: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của tôn giáo?<br /> A. Có hình thức lễ nghi.<br /> B. Là hình thức mê tín có tổ chức.<br /> C. Có quan niệm giáo lí.<br /> D. Là hình thức tín ngưỡng có tổ chức.<br /> Câu 86: Nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?<br /> A. Phân chia tài sản thừa kế bằng nhau giữa con đẻ và con nuôi.<br /> B. Phụ nữ đang nuôi con dưới 12 tháng được giảm giờ lao động trong một ngày.<br /> C. Ông bà nội, ông bà ngoại có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với các cháu.<br /> D. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vườn được ghi tên của cả vợ và chồng.<br /> Câu 87: Anh X mượn xe máy của chị Q chở bạn gái đi chơi, do thua cá độ, anh X đã mang xe của chị Q<br /> đi bán lấy tiền. Anh X vi phạm pháp luật nào dưới đây?<br /> A. Kỉ luật.<br /> B. Hình sự.<br /> C. Hành chính.<br /> D. Dân sự.<br /> Câu 88: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?<br /> A. Mở rộng dạy nghề, đào tạo lại, cho vay vốn lãi suất thấp.<br /> B. Có ưu đãi đối với những doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ.<br /> C. Người có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được ưu đãi.<br /> D. Thu hút và sử dụng người lao động là người dân tộc thiểu số.<br /> Câu 89: Bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động, hợp đồng lao động, giữa lao động<br /> nam và nữ là<br /> A. bình đẳng về hợp đồng lao động.<br /> B. bình đẳng trong lao động.<br /> C. bình đẳng về quyền lao động.<br /> D. bình đẳng giữa lao động nam và nữ.<br /> Câu 90: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của Nhà nước trong quản lí xã hội bằng pháp luật?<br /> A. Đưa pháp luật vào đời sống của người dân trên toàn xã hội.<br /> Trang 1/4 - Mã đề thi 303<br /> <br /> B. Ban hành pháp luật trên quy mô toàn xã hội.<br /> C. Chủ động, tự giác tìm hiểu và thực hiện pháp luật.<br /> D. Đưa giáo dục pháp luật vào nhà trường.<br /> Câu 91: Nội dung nào dưới đây không phải là dấu hiệu của vi phạm pháp luật?<br /> A. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi.<br /> B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.<br /> C. Do người có thẩm quyền thực hiện.<br /> D. Là hành vi trái pháp luật.<br /> Câu 92: Chị A đã xem tin nhắn của con gái và thấy con thường xuyên có nhắn tin yêu đương với K là<br /> thanh niên hư hỏng trong làng. Chị A đưa cho chồng là anh T xem. Tức giận, anh T đánh con gái, đập nát<br /> điện thoại. Đồng thời, anh T còn thuê anh Y đánh K để cảnh cáo. Những ai dưới đây vi phạm quyền được<br /> pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?<br /> A. Chị A và anh T.<br /> B. Anh Y và K.<br /> C. Chị A, anh Y.<br /> D. Anh T và anh Y.<br /> Câu 93: Chị N là lãnh đạo cơ quan chức năng đã tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng<br /> của ông K và ông O. Do nhận của ông K năm mươi triệu đồng nên chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông O<br /> theo yêu cầu của ông K. Sau đó, chị N cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung<br /> vào hồ sơ và cấp phép cho ông K. Phát hiện anh V và chị N làm việc này, ông O tung tin bịa đặt chị N và<br /> anh V có quan hệ tình cảm nên uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền<br /> bình đẳng trong kinh doanh?<br /> A. Ông K, ông O, chị N và anh V.<br /> B. Ông K, anh V và chị N.<br /> C. Ông K, ông O và chị N.<br /> D. Chị N, ông O anh và anh V.<br /> Câu 94: Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm, tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng; đối xử bình đẳng tại nơi<br /> làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, ....là nội dung của quyền bình đẳng<br /> A. quyền lao động.<br /> B. trong kinh doanh.<br /> C. hợp đồng lao động.<br /> D. giữa lao động nam và nữ.<br /> Câu 95: Cảnh sát giao thông xử phạt hành chính người ngồi trên xe môtô, xe gắn máy không đội mũ bảo<br /> hiểm. Việc làm của cảnh sát giao thông đã thể hiện thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?<br /> A. Tính quy phạm phổ biến.<br /> B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.<br /> C. Tính quyền lực, bắt buộc.<br /> D. Tính quy phạm xã hội.<br /> Câu 96: Trong đợt tiếp xúc với cử tri thành phố X, ông G đã bày tỏ quan điểm của mình về quy trình bổ<br /> nhiệm nhân sự. Ông G đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?<br /> A. Xử lý thông tin.<br /> B. Độc lập phán quyết. C. Tự do ngôn luận.<br /> D. Quản lý nhà nước.<br /> Câu 97: Sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện<br /> lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là nội dung của khái niệm nào dưới đây?<br /> A. Hợp đồng dân sự.<br /> B. Hợp đồng thuê tài sản.<br /> C. Hợp đồng lao động.<br /> D. Hợp đồng kinh tế.<br /> Câu 98: Công dân có thể viết bài đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về chủ trương, chính sách của nhà<br /> nước là quyền tự do<br /> A. ngôn luận.<br /> B. thân thể.<br /> C. phán quyết.<br /> D. chính trị.<br /> Câu 99: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về mục đích của cạnh tranh?<br /> A. Khai thác ưu thế về khoa học và công nghệ.<br /> B. Khai thác thị trường, nơi đầu tư.<br /> C. Khai thác nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác.<br /> D. Khai thác tối đa mọi tiềm năng sáng tạo của con người.<br /> Câu 100: Nội dung nào dưới đây không thuộc trường hợp được phép bắt người khẩn cấp?<br /> A. Viện kiểm sát và Tòa án ra lệnh bắt bị can bị cáo để tạm giam khi có căn cứ.<br /> B. Khi thấy ở người hoặc chỗ ở của người nào đó có dấu vết của tội phạm.<br /> C. Có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện hành vi phạm tội.<br /> D. Có căn cứ cho rằng người đó chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội rất nghiêm trọng.<br /> Câu 101: Dân tộc trong quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu theo nghĩa nào dưới đây?<br /> A. Là một quốc gia dân tộc.<br /> B. Là một cộng đồng dân cư.<br /> C. Là một bộ phận tộc người.<br /> D. Là bộ phận dân cư quốc gia.<br /> Trang 2/4 - Mã đề thi 303<br /> <br /> Câu 102: Sản xuất của cải vật chất quyết định<br /> A. mọi hoạt động của xã hội.<br /> B. tồn tại của xã hội .<br /> C. hoàn thiện nhân cách con người.<br /> D. đời sống tinh thần của xã hội.<br /> Câu 103: Trong một lần đi dự tiệc sinh nhật của anh H, vốn sẵn có mâu thuẫn với anh S là bạn của anh<br /> H, anh B đã đem lời chửi bới anh S. Anh S bức xúc rủ thêm các anh K, M, N chặn đường đánh anh B làm<br /> anh B thương tật 30%. Những ai dưới đây xâm phạm quyền do cơ bản của công dân ?<br /> A. Anh M, anh N và anh H, anh S.<br /> B. Anh H, anh K và anh S, anh N.<br /> C. Anh B, anh S, anh K, anh M và anh N.<br /> D. Anh B, anh N và anh H anh K, anh M.<br /> Câu 104: Tạo điều kiện để phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất là<br /> A. tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.<br /> B. tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.<br /> C. nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.<br /> D. ý nghĩa của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.<br /> Câu 105: Anh M nghi ngờ anh H lấy trộm số vàng của gia đình mình nên đã báo với ông an xã. Do có<br /> việc đột xuất nên anh Q yêu cầu ông N trưởng xóm cùng anh M đến nhà anh H khám xét. Do cố tình ngăn<br /> cản nên anh H bị ông N và anh M khống chế giải về trụ sở công an xã giam giữ. Những ai dưới đây vi<br /> phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?<br /> A. Anh M và anh Q.<br /> B. Anh M, anh Q và ông N.<br /> C. Anh M và ông N.<br /> D. Anh Q và ông N.<br /> Câu 106: Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn<br /> chặn ngay việc người đó trốn là trường hợp bắt<br /> A. người phạm tội quả tang.<br /> B. người khẩn cấp.<br /> C. người có lệnh truy nã.<br /> D. bị can, bị cáo.<br /> Câu 107: Biết mình không đủ điều kiện nên anh S lấy danh nghĩa em trai mình là dược sĩ để đứng tên<br /> trong hồ sơ đăng kí làm đại lí phân phối thuốc tân dược. Sau đó, anh S trực tiếp quản lý và bán hàng. Anh<br /> S đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?<br /> A. Tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.<br /> B. Tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp.<br /> C. Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.<br /> D. Tự chủ đăng kí kinh doanh.<br /> Câu 108: Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi công dân đều có quyền<br /> A. tự do kinh doanh mọi mặt hàng.<br /> B. thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh.<br /> C. mở rộng sản xuất kinh doanh theo ý của mình. D. lựa chọn hình thức, tổ chức kinh doanh.<br /> Câu 109: Mỗi quy tắc xử sự được thể hiện thành<br /> A. một quy phạm pháp luật.<br /> B. nhiều quy định pháp luật.<br /> C. một số quy định pháp luật.<br /> D. nhiều quy phạm pháp luật.<br /> Câu 110: Do mâu thuẫn nên trên đường đi học về K rủ H và V đánh P. Nhìn thấy P, K đã đuổi theo và<br /> đánh P bị thương tích nặng. Trong lúc tự vệ, không may P vung tay đập phải tay K chảy máu. H, V đứng<br /> ngoài xem và cổ vũ, thấy P nằm im V cầm gậy đập nát xe máy điện của P còn H đe dọa giết P nếu P báo<br /> với gia đình, nhà trường hoặc cơ quan công an. Những ai dưới đây đã vi phạm hình sự?<br /> A. K và V.<br /> B. K và H, V.<br /> C. K, H và P.<br /> D. K và P.<br /> Câu 111: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật được hiểu là<br /> A. được Nhà nước ban hành.<br /> B. được diễn đạt chính xác, một nghĩa.<br /> C. ý chí của Nhà nước được thể hiện rõ ràng.<br /> D. mang tính xã hội sâu sắc.<br /> Câu 112: Anh C kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên mẹ anh là bà G đã thuyết phục con mình bí<br /> mật nhờ chị D đã li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh C sống chung như vợ chồng với chị D là do bà<br /> G sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ sổ tiền tiết kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏi nhà. Thương con,<br /> bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi bà G. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng<br /> trong hôn nhân và gia đình?<br /> A. Bà G, anh C, chị D và chị H.<br /> B. Chị H, bà G và anh C.<br /> C. Anh C, chị D và bà G.<br /> D. Bà G, anh C, bà T và chị H.<br /> Trang 3/4 - Mã đề thi 303<br /> <br /> Câu 113: Anh H và anh K là nhân viên phòng chăm sóc khách hàng của công ty Z. Anh H có trình độ<br /> chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm nên đã mang lại hiệu quả cao cho công ty. Bởi vậy, anh H được giám<br /> đốc tăng lương sớm. Giám đốc công ty Z đã thực hiện đúng nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng<br /> trong lao động?<br /> A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. B. Bình đẳng giữa lao động nam và nữ.<br /> C. Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi lao động.<br /> D. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.<br /> Câu 114: Thi hành pháp luật là việc các cá nhân tổ chức<br /> A. thực hiện các nghĩa vụ.<br /> B. không làm những gì pháp luật cấm.<br /> C. sử dụng quyền của mình.<br /> D. làm những gì mà pháp luật cấm.<br /> Câu 115: Trường hợp nào dưới đây được khám chỗ ở của một người theo quy định của pháp luật?<br /> A. Khi người đó vừa thực hiện hành vi phạm tội. B. Khi cần bắt người đang bị truy nã.<br /> C. Khi bắt người phạm tội quả tang.<br /> D. Khi xác nhận người đã thực hiện tội phạm.<br /> Câu 116: Cố ý hoặc vô ý làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác dù họ là nam hay nữ,<br /> người đã thành niên hay chưa thành niên là nội dung của hành vi nào dưới đây?<br /> A. Xâm phạm thân thể người khác.<br /> B. Xâm phạm tính mạng, sức khỏe.<br /> C. Xâm phạm về danh dự nhân phẩm.<br /> D. Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự nhân phẩm.<br /> Câu 117: Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và<br /> nghĩa vụ của mình?<br /> A. Chủ động tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của mình.<br /> B. Thường xuyên tuyên truyền pháp luật cho mọi người.<br /> C. Chủ động đấu tranh tố giác hành vi phạm tội.<br /> D. Thường xuyên hoàn thiện hệ thống pháp luật.<br /> Câu 118: Ông A làm vườn và treo áo ở đầu hồi nhà. Làm xong, ông lục túi thì thấy mất 200.000 đồng.<br /> Ông A nghi ngay cho V là đứa trẻ hàng xóm lấy trộm. Ông A xông vào nhà V bắt V kéo về nhà mình để<br /> tra hỏi, bắt ép V nhận đã lấy tiền của mình mới thả trói. Hành vi của ông A không vi phạm quyền nào<br /> dưới đây?<br /> A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.<br /> B. Bảo hộ tính mạng, sức khỏe.<br /> C. Bảo hộ nhân phẩm, danh dự.<br /> D. Bất khả xâm phạm về thân thể.<br /> Câu 119: Việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi<br /> A. dân tộc, tôn giáo, giới tính, địa vị.<br /> B. dân tộc, tôn giáo, giới tính, độ tuổi.<br /> C. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, giới tính.<br /> D. dân tộc, độ tuổi, thu nhập, địa vị.<br /> Câu 120: Ông T luôn thực hiện đầy đủ, kịp thời việc kê khai nộp thuế điện tử theo quy định cho công ty<br /> của mình. Việc làm đó của ông T thể hiện sự bình đẳng của công dân về<br /> A. quyền lợi.<br /> B. nghĩa lí.<br /> C. pháp lí.<br /> D. nghĩa vụ.<br /> -----------------------------------------------<br /> <br /> ----------- HẾT ---------Học sinh không được sử dụng tài liệu; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm./.<br /> <br /> Trang 4/4 - Mã đề thi 303<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2