Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2020 - THPT Phạm Văn Đồng
lượt xem 0
download
Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kì thi. Mời các em và giáo viên tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2020 - THPT Phạm Văn Đồng dưới đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2020 - THPT Phạm Văn Đồng
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHÚ YÊN ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG LỚP 12 NĂM HỌC 2019-2020 Đề thi có 40 câu MÔN GDCD Thời gian làm bài: 50 phút; Mã đề 123 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Câu 1: Anh H là nhân viên giữ xe cho siêu thị, sáng hôm đó phát hiện tên X đang phá khóa để trộm chiếc xe máy đắc tiền, anh H đã bắt và giải về trụ sở công an phường, trên đường đi tên X đã chống đối nên bị anh H chưởi, sỉ nhục và đánh tên X gãy tay. Anh H không vi phạm quyền nào sau đây? A. Quyền bất khả xâm phạm thân thể. B. Quyền bảo hộ danh dự, nhân phẩm. C. Quyền bảo hộ tính mạng sức khỏe. D. Quyền bảo vệ an toàn cho công dân. Câu 2: Anh T và chị P kết hôn đã lâu nhưng không có con, mẹ anh T khuyên con mình nên tìm người phụ nữ khác để yêu và kím con. Nể lời mẹ anh T đã tìm đến chị O là gái đã vừa li hôn chồng, hai người đã sống chung với nhau. Biết chuyện chị O và mẹ của mình đã kéo đến xông vô nhà chị O chưởi bới, sỉ nhục và đập phá đồ đạc , đánh chi O phải đi nhập viện. Những ai sau đây vi phạm luật Hôn nhân và Gia đình? A. Anh T, chị P, chị O. B. Anh T, mẹ anh T, mẹ chị O. C. Mẹ con anh T, chị O. D. mẹ con anh T và mẹ con chị P. Câu 3: Bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng được thể hiện nội dung nào dưới đây? A. Vợ chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau. B. Vợ cồng có quyền cùng nhau quyết định về kinh tế gia đình. C. Người vợ có quyền quyết định về việc nuôi dạy con. D. Người vợ làm công việc gia đình để người chồng làm tốt công việc xã hội. Câu 4: Vợ chồng ông H bán hoa tươi dưới lòng lề đường nên anh P đến nhắc nhở, không những chấp hành quy định mà ông H đã chưởi anh P, dung gậy tấn công đánh bị thương anh P thương tích 10% và đập phá chiếc xe máy của anh P. Bất bình trước việc làm của ông H anh Y đã lao vào ẩu đả đánh ông H ngã xuống đường thị bị bà vợ ông H dùng gậy tấn công làm anh Y bị thương nhẹ và hư hại chiếc đồng hồ của Y. Những ai dưới đây vừa vi phạm hành chính vừa vi phạm dân sự ? A. Anh Y, ông H và vợ ông ta. B. Vợ ông H, anh P và anh Y. C. Vợ chồng ông H. D. Ông H, anh P và anh Y. Câu 5: Anh M là cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn anh N nên được sắp xếp vào làm công việc được nhận lương cao hơn N. Mặc dù vậy hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ? A. Trong thực hiện quyền lao động. B. Trong nhận tiền lương. C. Trong tìm kiếm việc làm. D. Trong lao động. Câu 6: Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật mà trốn nghĩa vụ quân sự là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ nội quy. C. Thi hành pháp luật. D. Thực hiện quy chế. Câu 7: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ? A. Tham gia bảo hiểm xã hội. B. Cơ hội tìm kiếm và tiếp cận việc làm. C. Ủy quyền giao kết hợp đồng lao động. D. Phải đủ độ tuổi tuyển dụng. Câu 8: Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải có người đại diện ? A. Đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17. B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi. C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi D. Đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi Trang 1/4 - Mã đề thi 132
- Câu 9: UBND xã Y khuyến khích nông dân trông dưa hấu để xuất khẩu nhưng ông T không trồng dưa vì cho rằng dưa là mặt hàng có giá trị không ổn định nên quyết định trồng khoai tây. Việc trông khoai tây của ông T là hình thức thực hiện hiện. A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 10: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó A. đang có ý định phạm tội. B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. C. sẽ xúi giục người khác phạm tội. D. đang họp bàn thực hiện tội phạm. Câu 11: Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, bánh kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Thay đổi loại hình doanh nghiệp. B. Tự do tuyển dụng chuyên gia. C. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu. D. Chủ động mở rộng quy mô. Câu 12: Là học sinh lớ 12, em có thể thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách nào dưới đây ? A. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. B. Tham gia các hoạt động từ thiện do nhà trường tổ chức. C. Góp ý xây dựng các dự thảo luật liên quan đến học sinh. D. Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. Câu 13: Cá nhân, tổ chức thực hiện đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là thực hiện pháp luật theo hình thức A. sử dụng pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. thi hành pháp luật Câu 14: H và C là hai chị em ruột, vì muốn biết tình cảm của H và anh Q nên có lần C trộm nhìn vào tin nhắn của anh Q gửi cho H. Hành vi này của C đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền bí mật về thông tin cá nhân. B. Quyền bình đẳng giữa chị em. C. Quyền bí mật đời tư. D. Quyền bảo đảm an toàn, bí mật điện thoại. Câu 15: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng kinh doanh là : A. doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước. B. các doanh nghiệp được hưởng miễn thuế như nhau. C. mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh tất cả các mặt hàng. D. doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác. Câu 16: Khi bán một chiếc điện thoại mông minh ra thị trường thì nhà sản xuất căn cứ vào. A. giá trị. B. thương hiệu. C. tính năng. D. cấu hình. Câu 17: Trong cuộc họp tổng kết của xã V, kế toán H từ chối công khai việc thu chi ngân sách nên bị người dân phản đối. Ông P yêu cầu được chất vấn trực tiếp kế toán nhưng bị Chủ tịch xã ngăn cản. Chủ thể nào dưới đây đã vận dụng đúng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? A. Kế toán H, ông P và người dân xã V. B. Người dân xã V và ông P. C. Chủ tịch và người dân xã V. D. Chủ tịch xã và ông P. Câu 18: A cố ý không vận chuyển hàng đến cho B đúng hạn theo hợp đồng nên đã gây thiệt hại cho A. Hành vi A là hành vi vi phạm nào dưới đây ? B. Dân sự. C. Thỏa thuận D. Hành chính.B. Kỉ luật. Câu 19: Nếu là người sản xuất thì em sẽ chọn phương án nào sau đây để có lợi nhuận cao nhất ? A. Cầu nhỏ hơn cung hoặc bằng cung. B. Cung nhỏ hơn hoặc bằng cầu. C. Cung lớn hơn cầu. D. Cầu lớn hơn cung. Câu 20: Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là A. bài trừ tệ nạn xã hội. B. hạn chế cung cấp thông tin. C. thúc đẩy phân hóa giàu - nghèo. D. duy trì tỉ lệ lạm phát. Trang 2/4 - Mã đề thi 132
- Câu 21: Cơ sở sản xuất kinh doanh M áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường là đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây ? A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 22: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây ? A. Công vụ nhà nước. B. Quản lí nhà nước. C. An toàn lao động. D. Kí kết hợp đồng. Câu 23: Giám đốc Công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định » không sử dụng lao động nữ » trong khi công ty vẫn có lao động nam làm việc này. Quyết định của giám đốc công ty đã xâm phạm tới A. quyền ưu tiên lao động nữ. B. uyền bình đẳng giữa lao động nam với lao động nữ. C. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ. D. quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động. Câu 24: Khoản 1 điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về quyền và nghĩa vụ của con » Có bổn phận yêu quí, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo , phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình ». Qui định này thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với A. kinh tế. B. đạo đức. C. chính trị. D. văn hóa. Câu 25: Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện, bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức là thể hiện A. tính phổ biến. B. tính quyền lực, bắt buộc chung. C. tính hiệu lực khả thi. D. tính hiệu lực rộng rãi. Câu 26: Pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng A. quyền lực kinh tế. B. quyền lực xã hội. C. quyền lực chính trị. D. quyền lực nhà nước. Câu 27: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. đề cao pháp luật. D. thực hiện pháp luật. Câu 28: Vi phạm pháp luật là hành vi không có dấu hiệu nào dưới đây ? A. Có lỗi. B. Trái pháp luật. C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. D. Tự tiện. Câu 29: Để nâng cao lợi nhuận của quá trình sản xuất và kinh doanh thì người sản xuất chọn phương án nào sau đây? A. Hạ hao phí lao động xuất mức thấp nhất có thể. B. Hạ giá trị sản phẩm tới mức thất nhất có thể. C. Tăng hao phí lao động mức cao nhất có thể. D. Tăng giá trị sản phẩm mức cao nhất có thể. Câu 30: Khi bán sản phẩm hàng hóa ra thị trường thì người sản xuất căn cứ vào thuộc tính. A. giá trị sử dụng. B. giá trị. C. khả năng thõa mãn của người tiêu dùng. D. thương hiệu của công ty. Câu 31: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm đến các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước là A. vi phạm dân sự. B. vi phạm hành chính. C. vi phạm nội quy cơ quan. D. vi phạm kỉ luật. Câu 32: Công dân kinh doanh đúng ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về A. hoàn trả tài sản. B. phát triển kinh tế. C. thu hút chuyên gia. D. quy trình họp tác. Câu 33: Là công nhân, dù được nhắc nhở nhiều lần nhưng M vẫn thường xuyên vi phạm các quy định về an toàn lao động. Hành vi của M là hành vi A. vi phạm kỉ luật. B. vi phạm hành chính. C. vi phạm nội quy cơ quan. D. vi phạm tổ chức. Câu 34: Công dân khi vi phạm pháp luật hình sự phải chấp hành hình phạt theo quyết định của Trang 3/4 - Mã đề thi 132
- A. đại biểu nhân dân. B. Hội đồng nhân dân. C. Tòa án nhân dân. D. Ủy ban nhân dân. Câu 35: Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử A. phổ thông. B. bình đẳng. C. dân chủ. D. công bằng. Câu 36: Người có hành vi vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm A. kỉ luật. B. bồi thường. C. hành chính. D. buộc thôi việc. Câu 37: Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là A. bài trừ tệ nạn xã hội. B. hạn chế cung cấp thông tin. C. thúc đẩy phân hóa giàu - nghèo. D. duy trì tỉ lệ lạm phát. Câu 38: Nhân lúc siêu thị đông người, N móc túi lấy trộm điện thoại của Q, nhưng bị anh S là bảo vệ bắt quả tang. Trong trường hợp này, anh S cần xử sự như thế nào theo các giải pháp dưới đây cho đúng pháp luật ? A. Đánh cho N một trận. B. Giam N lại trong phòng kín của siêu thị. C. Giải ngay đến cơ quan công an. D. Đánh N xong giải tới cơ quan công an. Câu 39: N lái xe máy đi vào đường ngược chiều, đam vào xe M đang đi đúng hướng làm xe M hỏng phải đi sửa chữa. N đã bị cảnh sát giao thông xử phạt và còn phải bồi thường cho xe M. Vậy N phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây ? A. Hành chính và dân sự. B. Hành chính và kỉ luật. C. Hình sự. D. Hành chính. Câu 40: Hai sinh viên L và M cùng thuê chung nhà ở của ông N. Do chậm trả tiền thuê nhà nên ông N đã yêu cầu hai bạn ra khỏi nhà, nhưng L và M không đồng ý. Thấy vậy ông N khóa trái cữa và nhốt hai bạn lại. Hành vi của ông N đã xâm phạm quyền nào của công dân ? A. Bất khả xâm phạm chỗ ở. B. Được bảo hộ về sức khỏe. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Được bảo đảm an toàn về thân thể. ----------- HẾT ---------- PHIẾU ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM MÔN thi gdcd phần đáp án là phần bôi đen Mã đề: 123 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A B C D Trang 4/4 - Mã đề thi 132
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2509 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 239 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
24 p | 60 | 5
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Quang Trung (Lần 1)
37 p | 70 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 75 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 76 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Lần 1)
17 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
78 p | 54 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 90 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 92 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 72 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn