Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020
lượt xem 0
download
Tài liệu nhằm phục vụ cho các em học sinh đang ôn luyện kì thi THPT Quốc gia. Hi vọng với Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 này các em sẽ ôn tập thật tốt và tự tin bước vào kì thi quan trọng sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 PHÚ YÊN Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề LÊ TRUNG KIÊN (Đề thi có4 trang) Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; Br=80. Câu 1. Chất không phải axit béo là A. axit axetic. B. axit panmitic. C. axit stearic. D. axit oleic. Câu 2. Số lượng este đồng phân cấu tạo của nhau ứng với CTPT C4H8O2 là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3. Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3 . Tên gọi của X là A. metyl fomat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. etyl fomat. Câu 4. Este tạo bởi axit no, đơn chức mạch hở và ancol no, đơn chức mạch hở có công thức tổng quát là A. CnH2nO2(n1) B. CnH2n+2O2(n3). C. CnH2nO4(n2). D. CnH2nO2(n2). Câu 5. Chất nào sau đây là este? A. HCOOH. B. CH3CHO. C. CH3OH. D. CH3COOC2H5. Câu 6. Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp hai muối của natri. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 ( ở đktc) và 0,9 gam nước.Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X. Vậy CTCT thu gọn của X là: A. HCOOC6H5. B. CH3COOC6H5 C. HCOOC6 H4OH. D. C6H5COOCH3 Câu 7. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân? A. Saccarozơ B. Protein C. Tinh bột D. Glucozơ Câu 8. Chất thuộc loại cacbohiđrat là A. xenlulozơ. B. glixerol. C. protein. D. poli (vinyl clorua). Câu 9. Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl), alamin (CH3CH(NH2)COOH) và glyxin (H2NCH2COOH) tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 nồng độ a mol/lít thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là A. 1,5. B. 1,0. C. 0,5. D. 2,0. Câu 10. Cho dãy các chất : CH2=CHCl, CH2=CH2 , CH2=CH-CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 11. Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là A. Ca. B. Li. C. Be. D. K. Câu 12. Cho dãy các kim loại: K, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dd HCl là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 13: Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời NaNO3 và H2SO4 (loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa 39,26 gam muối trung hoà của các kim loại và 896 ml (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 15,44. B. 18,96. C. 11,92. D. 13,20. Câu 14. Kim loại nhôm không phản ứng được với dung dịch A. H2SO4 (loãng). B. NaOH. C. KOH. D. H2SO4 (đặc, nguội). Câu 15. Quặng boxit là nguyên liệu để điều chế kim loại A. đồng. B. kali. C. nhôm. D. chì. Câu 16. Điều chế kim loại kali bằng phương pháp A. điện phân dd KCl có màng ngăn. B. dùng khí CO khử ion K+ trong K2O ở nhiệt độ cao. C. điện phân KCl nóng chảy. 1
- D. điện phân dd KCl không có màng ngăn. Câu 17. Cho hỗn hợp Na, K và Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu cho X tác dụng hết với dung dịch Al(NO3)3 thì số gam kết tủa lớn nhất thu được là: A. 7,8 gam. B. 15,6 gam. C. 46,8 gam. D.3,9 gam. Câu 18. Hòa tan 1,165 gam hợp kim Fe-Zn bằng dung dịch axit clohidric thoát ra 448 ml khí hidro (đktc). Thành phần % về khối lượng của hợp kim là A. 72,0% Fe và 28,0% Zn. B. 73,0% Fe và 27,0% Zn. C. 72,1% Fe và 27,9% Zn. D. 27,0% Fe và 73,0% Zn. Câu 19: Ở nhiệt độ thường, dung dịch FeCl2 tác dụng được với kim loại A. Cu. B. Zn. C. Au. D. Ag. Câu 20: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt dây kim loại Fe dư trong khí Cl2. (2) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). (3) Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong chân không). (4) Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được muối sắt(II)? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 21: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân NaNO3 . (b) Cho Na vào dung dịch CuSO4 . (c) Cho dung dịch Fe dư vào dung dịch AgNO3 . (d) Dẫn luồng khí CO (dư) qua ống sứ chứa CuO nung nóng. (e) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch Fe(NO3)3 . (g) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra đơn chất khí là A. 3. B. 2 C. 4. D. 1. Câu 22: Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 0,72. B. 1,35. C. 1,08. D. 0,81. Câu 23: Đem nung nóng một lượng quặng hematit (chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ) và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 (% khối lượng) trong loại quặng hematit này là: A. 60% B. 40% C. 20% D. 80% Câu 24. Phân biệt các dung dịch sau : (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, Na2CO3 bằng phương pháp hoá học với hoá chất duy nhất là A. NaOH. B. Ba(OH)2 C. HCl D. H2SO4 Câu 25. Để tách riêng các ion Fe3+, Al3+, Cu 2+ ra khỏi hỗn hợp thì có thể dùng các hóa chất nào sau đây? A. Các dung dịch KOH, NH3, H2SO4. B. Các dung dịch NH3, H2SO4, HCl C. Các dung dịch H2SO4, KOH, BaCl2 D. Các dung dịch H2SO4, NH3, HNO3 Câu 26. Khí biogaz sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogaz là: A. Phát triển chăn nuôi. B. Đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. C. Giải quyết công ăn việc làm ở khu vực nông thôn. D. Giảm giá thành sản xuất dầu khí. Câu 27. Một dd có [OH-] = 10-12 M. Môi trường của dd là: A. Không xác định B. Axit C. Trung tính D. Bazơ Câu 28. Loại phân bón có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây, làm tăng tỉ lệ protein thực vật, giúp cây trồng phát triển nhanh cho nhiều hạt, củ hoặc quả: A. phân đạm B. phân kali C. phân lân D. phân vi lượng Câu 29. Chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tùa màu vàng là 2
- A. Etilen B. Propin C. But-2-in D. Pent-1-en. Câu 30. Dãy gồm tất cả các chất đều tác dụng với axit axetic: A. CH3OH, NH3, Na2SO4, K B. Na2O, NaHCO3, KOH, Ag C. HCl, MgO, Ca, MgCO3 D. Mg, BaO, CH3OH, C2 H5NH2 Câu 31. Trong phòng thí nghiệm, khí Metan được điều chế bằng cách nung nóng hỗn hợp natri axetat với vôi tôi xút. Hình vẽ nào sau đây lắp đúng? A. (4) B. (2) và (4) C. (3) D. (1) Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là A. 2-Metylbutan. B. etan. C. 2,2-Đimetylpropan. D. 2-Metylpropan. Câu 33.Cho 4,8 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 10,8 gam H2 O (đktc). Giá trị của V là: A. 8,96 B. 4,48 C. 20,16 D. 13,44 Câu 34. Trộn 250 ml dung dịch HCl 0,1M với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch X có pH = 13. Giá trị của a là A. 0,1. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,2. Câu 35. Hòa tan hoàn toàn 80,7 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và KCl vào nước thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng, thu được số mol khí thoát ra ở anot bằng 3 lần số mol khí thoát ra từ catot. Lấy ½ Y cho tác dụng dung dịch AgNO3 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 86,1. B. 29,55. C. 53,85. D. 43,05. Câu 36. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là A. 33,33%. B. 20,00%. C. 50,00%. D. 66,67%. Câu 37. X và Y là 2 chất đồng phân có cùng công thức phân tử C4H9O2N. X tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối X1 và hợp chất hữu cơ X2 có phần trăm khối lượng cacbon là 63,16%. Y có trong tự nhiên, khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối Y1 có phần trăm khối lượng natri là 18,4%. Cho 5,15 gam hỗn hợp X và Y với tỉ lệ mol nX:nY = 2:3 tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 5,34. B. 5,62. C. 8,71. D. 6,54. Câu 38. Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 1,0 mol X thu được 39,6 gam CO2. Đun nóng X với Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,4 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là A. 0,5. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,3. Câu 39. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M như sau: 3
- Tổng khối lượng kết tủa (gam) Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M (ml) Giá trị của x là A. 900. B. 600. C. 800. D. 400. Câu 40: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước: Thuốc thử X Y Z T Chất Dung dịch AgNO3/NH3, Không có kết tủa Ag↓ Không có kết tủa Ag↓ đun nhẹ Dung dịch xanh Dung dịch xanh Dung dịch xanh Cu(OH)2, lắc nhẹ Cu(OH)2 không tan lam lam lam Mất màu nước brom và có kết Mất màu nước Không mất màu Không mất màu Nước brom tủa trắng xuất brom nước brom nước brom hiện Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ. B. Anilin, glucozơ, glixerol, frutozơ. C. Anilin, glucozơ, etanol, axit acrylic. D. Phenol, glucozơ, glixerol, saccarozơ. ………………………………………..HẾT……………………………………………………………… 1.A 5D 9C 13A 17B 21B 25A 29B 33D 37C 2A 6C 10A 14A 18C 22C 26B 30D 34A 38A 3A 7D 11C 15D 19B 23B 27B 31C 35C 39C 4D 8A 12D 16C 20B 24B 28A 32C 36D 40B Câu 13. Hỗn hợp khí gồm n NO= n H2=0,02 mol Bảo toàn N: n NaNO3= 0,02 mol n NaOH -> n Na2SO4= 0,28 -> n H2SO4 = 0,28 m X = m muối – m Na+ + m SO42- = 11,92 n H+ = 4 n NO + 2 n H2+ 2 n O-> n O= 0,22 m Y = m X + m O= 15,44 Câu 35. Đặt x, y lần lượt là số mol Fe(NO3)2 và KCl -> m X = 180x + 74,5y= 80,7 (1) Anot: n Cl2=0,5y Catôt : n Fe =x , H2 =0,5y/3 Bảo toàn e: 2x+ 2.0,5y/3 =2. 0,5y(2) Từ (1)(2) x= 0,2 và y =0,6 250ml Y chứa Fe(NO3)2 0,1 mol và KCl 0,3mol kết tủa Ag: 0,1 mol và AgCl 0,3 mol-> a = m Ag + m AgCl =53,85 4
- Câu 36. nNaOH = 2nAl2O3 + nAl dư = nAl ban đầu +) Số mol e trao đổi của phần II là ne (II) = 2nH2 = 2nCr + 2nFe + 3nAl dư +) Bảo toàn e : 3nAl – 2ne (II) = nCr = 0,04 → %Cr2O3 phản ứng = 0,02.100% / 0,03= 66,67% Câu 37. Dựa vào đề bài tìm CTCT của X,Y X: HCOONH3CH2CH=CH2 và Y : CH3CH2CH(NH2)COOH n X + n Y=0,05 và nX :n Y=2:3 n X=0,02 mol; n Y = 0,03 mol chất rắn khan gồm : CH3CH2 CH(NH2)COOK : 0,03 mol HCOOK :0,02 mol K OH dư :0,05 mol m = 8,71 gam Câu 38. Trong 0,75 mol X có Bảo toàn khối lượng : Trong 0,125 mol X có : n nc3H xOy 0,125.0, 45 / 0, 75 0, 075(mol ) bảo toàn liên kết pi : 0,075.1=0,025 + n Br2 =0,05 mol-> V= 0,5 lít Câu 39. - giai đoạn bắt đầu có kết tủa cho đến kết tủa = 85,5 là tạo 2 kết tủa BaSO4 và Al(OH)3, trong đó Al(OH)3 đã lớn nhất ; còn đoạn tiếp theo là kết tủa BaSO4 tiếp tục sinh ra còn Al(OH)3 lại bắt đầu bị hoà tan dần cho đến hết. - Xem dung dịch Y có SO42-, K+, và Al3+ - gọi a mol Ba(OH)2 là lượng cần dùng để đạt kết tủa = 85,5 Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH- (1) a a………2a - Phản ứng : Ba2+ + SO42- = BaSO4 a...................a 3OH- + Al3+ = Al(OH)3 2a..............2a/3 mkết tủa = 233*a + 78*2a/3 = 85,5 giải a = 0,3 - Để hoà tan hết lượng 2a/3 Al(OH)3 thì cần: OH + Al(OH)3 = AlO2 + 2H2O 2a/3 2a/3 Tổng OH = 2a + 2a/3 = 0,8 nBa(OH)2 = 0,4 nên V = 800 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng
8 p | 155 | 8
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
6 p | 152 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 3 có đáp án - Trường THPT chuyên Sư Phạm
5 p | 132 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Hoàng Lệ Kha
4 p | 126 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
10 p | 61 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH Vinh
5 p | 67 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
8 p | 48 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
6 p | 64 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
5 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Phú Bình
5 p | 43 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
5 p | 127 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lam Sơn
6 p | 99 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
8 p | 81 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
5 p | 109 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
7 p | 45 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Sơn La (Lần 2)
7 p | 46 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
7 p | 121 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn