intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - THPT Nguyễn Huệ

Chia sẻ: Trần Văn Han | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

21
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các em học sinh cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - THPT Nguyễn Huệ để có tư liệu phục vụ công tác học tập, rèn luyện, củng cố kiến thức môn Toán, vượt qua kỳ thi THPT quốc gia với kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - THPT Nguyễn Huệ

  1. TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ ĐỀ MINH HỌA THPTQG NĂM 2020 TỔ HÓA HỌC Môn thi: HÓA HỌC (Đề gồm 40 câu ) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là. A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+ . B. Ag+ , Fe3+, Cu2+, Fe2+. C. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. Câu 2: Kim loại kiềm nào dưới đây được sử dụng làm tế bào quang điện? A. Li. B. Na. C. K. D. Cs. Câu 3: Khí nào sau đây là tác nhân chủ yếu gây mưa axit? A. N2. B. NH3. C. CH4. D. SO2. Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là glixerol và xà phòng. B. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. C. Nhiệt độ sôi của tristearin thấp hơn hẳn so với triolein. D. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. Câu 5: Khí CO có thể khử được oxit kim loại nào dưới đây? A. Al2 O3. B. CaO. C. MgO. D. CuO. Câu 6: Tên của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là A. Etylmetylamin. B. Metyletanamin. C. N-metyletylamin. D. Metyletylamin. Câu 7: Hiđroxit nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính? A. NaOH. B. Mg(OH)2. C. Al(OH)3. D. Ba(OH)2. Câu 8: Hematit đỏ là loại quặng sắt có trong tự nhiên với thành phần chính là A. FeCO3. B. Fe3 O4. C. Fe2 O3. D. FeS2. Câu 9: Tơ nilon-6,6 được điều chế từ A. caprolaptam. B. axit terephtalic và etylen glicol. C. axit ađipic và hexametylen điamin. D. vinyl xianua. Câu 10: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm? A. Mg. B. Al. C. Ca. D. Cr. Câu 11: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. CH3CHO. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 12: Kim cương là một dạng thù hình của nguyên tố A. phopho. B. silic. C. cacbon. D. lưu huỳnh. Câu 13: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 8,5. B. 2,2. C. 6,4. D. 2,0.
  2. Câu 14: Cho 1,37 gam Ba vào 200 ml dung dịch Al2 (SO4)3 0,015M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn. Giá trị của m là A. 2,205. B. 2,409. C. 2,259. D. 2,565. Câu 15: Cho các chất sau: axetilen, axit fomic, but-2-in và metyl fomat. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, metyl fomat và vinyl fomat cần dùng vừa hết 12,32 lít khí O2 (đktc) sản phẩm thu được gồm CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl fomat trong X là A. 23,08. B. 32,43. C. 23,34. D. 32,80. Câu 17: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm anilin, metylamin và đimetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là A. 16,825 gam. B. 20,18 gam. C. 21,123 gam. D. 15,925 gam. Câu 18: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hợp chất hữu cơ. Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm A là o H 2SO4 ,170 C A. C2H5OH   C2H4 + H2O. B. CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2. C. Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4. o t D. CH3CH2OH + CuO   CH3CHO + Cu + H2O. Câu 19: Dung dịch nào sau đây có pH > 7 là A. H3PO4. B. KCl. C. NaHSO4. D. Ba(OH)2. Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobit (sobitol). Tên gọi X, Y lần lượt là A. Xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, etanol. C. Xenlulozơ, etanol. D. Saccarozơ, etanol. Câu 21. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (b) Nhúng thanh sắt vào nước. (c) Nhúng thanh bạc vào dung dịch H2SO4 loãng. (d) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch KOH. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 22. X là este đơn chức, mạch hở, phân tử có 4 nguyên tử cacbon và chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần dùng a mol H2 (Ni, t o). Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 23. Cho các chất sau: HCl, KI, Al, Cu, AgNO3, HNO3 và NaOH. Số chất tác dụng được với dung dịch FeCl3 là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 24. Cho các chất sau: vinyl clorua, isopren, acrilonitrin, caprolactam và metyl metacrylat. Số chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime có tính dẻo là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 25. Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim. (b) Tơ visco được chế tạo từ xenlulozơ. (c) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ. (d) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin làm xanh quỳ tím.
  3. (e) Nhiệt độ sôi của triolein cao hơn nhiệt độ sôi của tristrearin. (g) Dung dịch formol dùng để bảo quản thực phẩm (thịt, cá…). Số phát biểu sai là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 26. Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2 CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,65. B. 7,45. C. 6,25. D. 3,45. Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 54,36 gam hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và các chất béo tạo bởi hai axit đó, thu được a mol CO2 và (a - 0,12) mol H2O. Mặt khác, 54,36 gam X tác dụng vừa hết với 0,2 mol KOH trong dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 57,42. B. 60,25. C. 59,68. D. 64,38. Câu 28. Este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: o t Ni (1) X + 2NaOH   X1 + X2 + X3 (2) X2 + H2  to  X3 xt (3) X1 + H2SO4  Y + Na2SO4 (4) 2Z + O2  to  2X2 Biết các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây là sai? A. X có mạch cacbon không phân nhánh. B. Đun nóng X3 với H2SO4 đặc (170oC), thu được chất Z. C. Trong Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hidro. D. X3 có nhiệt độ sao cao hơn X2. Câu 29. Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol các chất tương ứng) và thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Hỗn hợp gồm Al2O3 và Na (1 : 2) cho vào nước dư. (b) Hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) cho vào nước dư. (c) Hỗn hợp gồm BaO và Na2SO4 (1 : 1) cho vào nước dư. (d) Hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư. (e) Hỗn hợp gồm BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) cho vào dung dịch NaOH dư. Số thí nghiệm mà hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch trong suốt là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 30. Cho các phát biểu sau: (a) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O. (b) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm thổ giảm dần từ Be đến Ba. (c) CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit. (d) Có thể dùng dung dịch NaOH làm mềm nước cứng tạm thời. (e) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, dao cắt thủy tinh. (g) Hỗn hợp gồm NaNO3 và Cu (tỉ lệ mol 4: 1) tan hết trong dung dịch HCl loãng, dư Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 31: Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
  4. Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là A. 51,08%. B. 42,17%. C. 45,11%. D. 55,45%. Câu 32: Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn một hidrocabon bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken. (b) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α- amino axit được gọi là liên kết peptit. (c) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau. (d) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol. (e) Các aminoaxit là những chất rắn ở dạng tinh thể, ít tan trong nước. (g) Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê… xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ xenlulaza. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 33: Tiến hành các thí nghiệm sau với dung dịch X chứa lòng trắng trứng: - Thí nghiệm 1: Đun sôi dung dịch X. - Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng. - Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch X, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào. - Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng. - Thí nghiệm 5: Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X, đun nóng. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 3,04 gam một chất hữu cơ X bằng O2 dư, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Mặc khác 3,04 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y chứa hai muối. Biết X có khối lượng phân tử nhỏ hơn 160 đvC. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Y có thể là A. 1,64 gam. B. 3,08 gam. C. 1,36 gam. D. 3,64 gam. Câu 35: Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau. - Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc). - Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là A. 0,78; 0,54; 1,12. B. 0,39; 0,54; 1,40. C. 0,39; 0,54; 0,56. D. 0,78; 1,08; 0,56.
  5. Câu 36: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X như hình vẽ bên. Nhận xét nào sau đây sai? A. Đá bọt giúp chất lỏng sôi ổn định và không gây vỡ ống nghiệm. B. Bông tẩm NaOH đặc có tác dụng hấp thụ các khí CO2 và SO2 sinh ra trong quá trình thí nghiệm. C. Khí X sinh ra làm nhạt màu dung dịch Br2. D. Để thu được khí X ta phải đun hỗn hợp chất lỏng tới nhiệt độ 140oC. Câu 37: Điện phân 200 ml dung dịch X có chứa Cu(NO3)2 x mol/l và NaCl 0,06 mol/l với cường độ dòng điện 2A. Nếu điện phân trong thời gian t giây ở anot thu được 0,448 lít khí. Nếu điện phân trong thời gian 2t giây thì thể tích thu được ở 2 điện cực là 1,232 lít. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và giả sử khí sinh ra không hoà tan trong nước. Giá trị của x là A. 0,20. B. 0,15. C. 0,10. D. 0,25. Câu 38: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là A. 79,45% và 0,525 lít. B. 20,54% và 1,300 lít. C. 79,45% và 1,300 lít. D. 20,54% và 0,525 lít. Câu 39: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tảo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là A. 8,88%. B. 26,40%. C. 13,90%. D. 50,82%. Câu 40: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na, Ba và oxit của nó vào nước dư, thu được 3,36 lít H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối của natri và kết tủa. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 1,68 lít CO2. Mặt khác, cho từ từ 200 ml HCl 0,6M vào phần hai thu được 1,344 lít CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đều đo ở đktc. Nếu cho dung dịch X tác dụng với 150 ml dung dịch Al2(SO4 )3 0,5M thì lượng kết tủa thu được là A. 25,88. B. 27,96. C. 31,08. D. 64,17. ----------- HẾT ---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  6. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1B 2D 3D 4C 5D 6A 7C 8C 9C 10D 11D 12C 13D 14B 15C 16A 17A 18B 19D 20A 21A 22A 23C 24A 25D 26A 27C 28C 29C 30D 31C 32A 33A 34B 35C 36D 37D 38C 39D 40C Câu 21. Chọn A. Thí nghiệm xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là (a), (d). Câu 22. Chọn A. X có CTPT là C4 H6O2. Số đồng phân của X thoả mãn là HCOOCH=CHCH3 ; HCOOCH2 CH=CH2 ; HCOOC(CH3 )=CH2 ; CH3COOCH=CH2; CH2=CH-COOCH3. Câu 23. Chọn C. Chất tác dụng được với dung dịch FeCl3 là KI, Al, Cu, AgNO3, NaOH. Câu 24. Chọn A. Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime có tính dẻo là vinyl clorua, metyl metacrylat. Câu 25. Chọn D. (d) Sai, Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím. (e) Sai, Nhiệt độ sôi của triolein thấp hơn nhiệt độ sôi của tristrearin. (g) Sai, Dung dịch formol không được sử dụng để bảo quản thực phẩm vì tính độc hại của nó. Câu 26. Chọn A. n CO 2 Ta có: n R 2CO3  n NaHCO 3   0,1 mol  0,1.(2 M R  60)  0,1.84  18  M R  18 : NH 4  2 (NH 4 ) 2 CO 3 : 0, 05 mol Khi nung 9 gam X   Na 2 CO 3 : 0, 025 mol  m  2, 65 (g)  NaHCO 3 : 0, 05 mol Câu 27. Chọn C.
  7. Ứng dụng độ bất bão hoà: n CO2  n H 2O  2n c.béo  n c.béo  0, 06 mol Khi cho X tác dụng với KOH thì: naxit béo = n H 2O = 0,2 – 0,06.3 = 0,02 mol BTKL   m X  m KOH  m Y  m H 2 O  m C3 H5 (OH)3  m Y  59, 68 (g) Câu 28. Chọn C. o t (1) C2H5-OOC-CH2-COOCH=CH2 + 2NaOH   NaOOC-CH2-COONa + CH3CHO + C2H5OH Ni (2) CH3CHO + H2 to  C2H5OH (3) NaOOC-CH2-COONa + H2SO4  HOOC-CH2-COOH + Na2SO4 xt (4) 2C2H4 + O2  to  2CH3CHO C. Sai, Trong Y có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn số nguyên tử hidro. Câu 29. Chọn C. (a) 1 mol Al2 O3 hoà tan tối đa với 2 mol NaOH  dung dịch trong suốt. (b) 1 mol Fe2(SO4)3 tác dụng tối đa với 1 mol Cu  dung dịch trong suốt. (c) Xuất hiện kết tủa BaSO4.  Al 4 C3 :1 mol  H 2 O  Al(OH) 3 : 4 mol (d)     Al(OH) 3  OH  (pư vừa đủ)  dung dịch trong suốt. CaC 2 : 2 mol Ca(OH) 2 : 2 mol (e) Xuất hiện kết BaCO3. Câu 30. Chọn D. Câu 30: D BT:C BT:O 2n CO 2  n H 2O - Xét hỗn hợp khí Z:  n C  n CO 2  0, 2 mol và  n O 2   0, 4625mol 2 27n Al  40n Ca  12n C  m X 27n Al  40n Ca  12, 75 n Ca  0,15 n Ca(OH) 2  0, 025  BT: e      3n Al  2n Ca  4n C  4n O 2 3n Al  2n Ca  1, 05 n Al  0, 25 n Ca(AlO 2 ) 2  0,125 m + Khi cho dung dịch Y tác dụng với V mol HCl thì: V  n OH   n Al(OH) 3  2.0, 025  (1) 78 m + Khi cho dung dịch Y tác dụng với 2V mol HCl thì: 2V  nOH   4nAlO2  3nAl(OH)3  1,05  3 (2)  78 H  p­ t¹o kÕt tña - Thay (1) vao (2) ta giải ra được: m  14,82 gam Câu 32: C BT:Ba  n Ba(OH)2  n BaCO3 (max)  0,8 mol
  8. BT:C -Tại vị trí n CO 2  1,8 mol các chất thu được gồm n BaCO3  0,8 mol   n KHCO3  n CO 2  n BaCO3  1mol - Hỗn hợp ban đầu chứa 0,8 mol Ba(OH)2 và 1 mol KOH. - Tại vị trí n CO2  x mol : nCO2  n OH  n BaCO3  2n Ba(OH)2  n KOH  n BaCO3  2,4 mol - Dung dịch sau phản ứng chứa n KHCO3  n KOH  1 mol và n Ba(HCO3 )2  n Ba(OH)2  n BaCO3  0,6 mol mKHCO3  m Ba(HCO3 ) 2  mdd  500  44n CO2  197n BaCO3  566, 2(g)   C%  .100%  45,1% mdd Câu 32: A (a) Sai, Nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì hidrocacbon X có thể là xicloankan hoặc anken. (b) Đúng. (c) Sai, Đồng phân là những hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử. Ví dụ : CH3COOH và C3H7OH có cùng M = 60 nhưng hai hợp chất trên không phải là đồng phân của nhau. (d) Sai, Chỉ có glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol. Ni,t 0 - Phản ứng : HOCH2[CHOH]4CHO + H2  HOCH2[CHOH]CH2OH (sorbitol) (e) Sai, Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể, có vị ngọt, dễ tan trong nước và nhiệt độ nóng chảy cao. (g) Đúng. Câu 33: A - Thí nghiệm 1: Xảy ra hiện tượng đông tụ (đây là một hiện tượng vật lý). - Thí nghiệm 2: Xảy ra phản ứng thủy phân peptit trong môi trường axit. - Thí nghiệm 3: Xảy ra phản ứng màu biure. - Thí nghiệm 4: Xảy ra phản ứng thủy phân peptit trong môi trường bazơ. - Thí nghiệm 5: Không xảy ra phản ứng. Câu 34: B n - Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n X  NaOH (1 : a là tỉ lệ phản ứng của X : NaOH). a n CO2 0,16 a3 2n - Khi đốt cháy hoàn toàn X thì: C X   a   CX  8  H X  H 2O  8 và O X  3 nX 0, 06 nX - Cấu tạo của X là CH3COOC6H4OH → muối có PTK lơn hơn: NaOC6H4ONa  m = 3, 08 (g) - Cấu tạo của X là HCOOC6H3(CH3)OH → muối có PTK lơn hơn: NaOC6H3(CH3)ONa  m = 3,36 (g) Câu 35: C BT: e - Phần 1:   n K  3n Al  2n H 2  0, 07 (1) BT: e n H2  n K  3n Al  2n Fe  2n H 2  0, 09 (2) và n K  - Phần 2:   0, 01 mol (3) 2 n K  0, 01 mol m K  0,39 (g)   - Từ (1), (2), (3) ta tính được: n Al  0, 02 mol  m Al  0,54 (g) n  0, 01 mol m  0, 56 (g)  Fe  Fe Câu 36: D
  9. H SO ,170 o C 2 4 Phản ứng: C 2 H 5OH   C 2 H 4  H 2O + Đá bọt giúp chất lỏng sôi ổn định và không gây vỡ ống nghiệm. + Bông tẩm NaOH đặc có tác dụng hấp thụ tạp chất khí sinh ra trong quá trình thí nghiệm. + Để thu được khí etilen ta phải đun hỗn hợp chất lỏng tới nhiệt độ 170oC – 180oC. + Etilen sinh ra sục vào ống nghiệm đựng dung dịch Br2  nhạt màu. Câu 37: D - Trong thời gian t (s): Tại catot: Tại anot: 2+ Cu + 2e → Cu 2Cl- + 2e → Cl2 0,012 0,012 0,006  n e (t)  0, 068 mol 2H2O + 4e → 4H+ + O2 0,056  0,014 - Trong thời gian 2t (s): Tại catot: Tại anot: Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- + 2e → Cl2 0,05  0,1 0,012 0,012 0,006 2H2O + 2e → 2OH- + H2 2H2O + 4e → 4H+ + O2 0,036  0,018 0,124 → 0,031  n H 2  0, 055  (n O 2  n Cl2 )  0, 018 mol  n e (2t)  0,136 mol Vậy x = 0,25 M. Câu 38: C - Khi cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì: n CO 2  n BaCO3  0, 05 mol - Khi cho X tác dụng với CO thì: n O (oxit)  n CO2  0, 05 mol  m Y  m X  16n O  28, 4 (g) - Quy đổi hỗn hợp rắn Y về Fe (3x mol), Cu (y mol) và O dư (z mol) - Khi cho Y tác dụng với HNO3 thì: 3n Fe  2n Cu  n NO2  2n O  9x  2y  2z  0,2 (1) 232x  80y  29, 2 - Ta có hệ sau:  (2).Từ (1), (2) ta tính được: x = 0,1 ; y = 0,075 ; z = 0,425 4x  y  z  0, 05  %m Fe3O 4  (m Fe3O 4 : m X ).100%  79, 45% - Dung dịch T chứa cation Fe3+: 0,3 mol ; Cu2+: 0,075 mol và n H   n HNO3  2(n NO2  n O(Z) )  0, 25 mol - Khi cho T tác dụng với NaOH thì: VNaOH  3n Fe3  2n Cu 2   n H   1, 3 (l) Câu 39: D - Khi dẫn Z qua bình đựng Na dư thì: m ancol = mb.tăng + m H 2 = 19,76 (g) mZ x 2 + Giả sử anol Z có x nhóm chức khi đó: M Z  x  38x   M Z  76 : C3H 6 (OH) 2 (0, 26 mol) 2n H 2 - Khi cho hỗn hợp E: X + Y + T + Z + 4NaOH   2F1 + 2F2 + C3H6(OH)2 + H2O mol: x y t z 0,4 + Vì 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 nên x = y - Khi đốt cháy hoàn toàn muối F thì: n Na 2CO3  0,5n NaOH  0, 2 mol
  10. BT: O 2(n F1  n F2 )  2n O 2  3n Na 2CO3  n H 2O C F  2   n CO2   0, 6 mol   2 H F  2  Trong F có chứa muối HCOONa và muối còn lại là CH2=CHCOONa với số mol mỗi muối là 0,2 mol  X, Y, Z, T lần lượt là HCOOH; CH2=CHCOOH; C3H6(OH)2; CH2=CHCOOC3H6OOCH. n NaOH  2x  2t  0, 4  x = 0,075   - Ta có hệ sau: n C3H 6 (OH) 2  z  t  0, 26  z  0,135  %m T  50,82 m  46x  72x  76z  158t  38,86  t  0,125  E  Câu 40: C n HCO3  n CO32  n CO2  0, 075 n HCO3  0, 03 mol n HCO  2 Phần 1:    3  (tỉ lệ mol phản ứng) n  HCO3   2n CO3 2  n   0,12 H n  CO3 2  0, 045 mol n CO3 2 3 Phần 2: n CO 2  n H   n CO2  0, 06 mol  n HCO   0, 04 mol 3 3 Dung dịch gồm hai muối đó là Na2CO3 và NaHCO3. Khi đó: BTDT (Y) BT:C   n Na   n HCO   2n CO 2  0,32 mol   n BaCO3  n Ba 2  n CO2  n HCO   n CO 2  0,12 mol 3 3 3 3   Na : 0,32 mol  Al3 : 0,15 mol n BaSO4  n Ba 2  0,12 mol X  Ba 2  : 0,12 mol  2   m  31, 08 (g)  BTDT SO  4 : 0, 225 mol n Al(OH)  4 Al 3  n OH   0, 04 mol  3   OH : 0,56 mol
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2