intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - THPT Phạm Văn Đồng

Chia sẻ: Trần Văn Han | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

14
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - THPT Phạm Văn Đồng giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - THPT Phạm Văn Đồng

  1. ĐỀ THAM KHẢM 2020 – MÔN HÓA Trường THPT Phan Đình Phùng Câu 41. Polime thiên nhiên X màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước, có nhiều trong thân cây: đay, gai, tre, nứa,... Polime X là A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ. Câu 42: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Glyxin. B. Etylamin. C. Anilin. D. Phenylamoni clorua. Câu 43: “Nước đá khô” không nóng chảy mà dễ thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. “Nước đá khô” là A. SO2 rắn. B. CO2 rắn. C. CO rắn. D. H2O rắn. Câu 44: Tơ nilon-6 thuộc loại tơ thuộc loại tơ nào sau đây A. Tơ nhân tạo B. Tơ tự nhiên C. Tơ poliamit D. Tơ polieste Câu 45: Khi xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH, đun nóng ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 46: Dãy các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là A. Fe, Mg, Al. B. Al, Mg, Fe. C. Fe, Al, Mg. D. Mg, Fe, Al. Câu 47: Cấu hình electron của ion Cr3+ là: A. [Ar]3d5. B. [Ar]3d4. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d2. Câu 48: Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động núi đá vôi có thể giải thích bằng phản ứng: A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 B.Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2↑ C. CaO + CO2 → CaCO3 D.CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O Câu 49: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là A. NO2. B. N2O. C. NH3. D. N2. Câu 50: Trường hợp nào dưới đây sau phản ứng thu được kết tủa A. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 B. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al(NO3)3 C. Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 D. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong Câu 51: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường là
  2. A. Ba, Na, Cu. B. Ba, Fe, K. C. Na, Ba, Ag. D. Na, Ca, K. Câu 52: Trong các kim loại sau, kim loại dẫn điện tốt nhất là: A. Fe B. Cu C.Au D. Ag Câu 53. Khi lên men hoàn toàn 360 gam glucozơ thì khối lượng ancol etylic thu được là A. 184 gam. B. 276 gam. C. 92 gam. D. 138 gam. Câu 54: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là : A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Câu 55: Cho Al và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X thì thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Chất tan trong dung dịch Y là A. NaOH, HCl, AlCl3 B. FeCl2, NaOH, NaAlO2 C. NaOH, NaAlO2, NaCl D. NaOH, FeCl2, NaCl, HCl o Cu ( OH ) 2 / NaOH t Câu 56: Một cacbohydrat (X) có các phản ứng theo sơ đồ: (X)   dung dịch xanh lam   Kết tủa đỏ gạch. (X) có thể là: A. Glucozơ B. Xenlulozơ C.Saccarozơ D. tinh bột Câu 57: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là A. 11,2. B. 0,56. C. 5,60. D. 1,12. Câu 58: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng sắt (phần chìm dưới nước) người ta gắn thêm lên vỏ tàu những tấm kim loại A. Ni B. Cu C. Ag D. Zn Câu 59: Cho các phát biểu sau: 1 Để một miếng gang (hợp kim sắt – cacbon) ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra sự ăn mòn điện hóa.  2 Kim loại cứng nhất là W (vonframe).  3 Hòa tan Fe3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối.  4 Khí điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na+.  5 Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. Số phát biểu đúng là
  3. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 60: X là một α-aminoaxit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 10,3gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 13,95gam muối clohidrat của X. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A.CH3CH(NH2)COOH B. NH2CH2COOH C. NH2CH2CH2COOH D. CH3CH2CH(NH2)COOH Câu 61: Hoà tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Tìm phát biểu sai ? A. Dung dịch X làm mất màu thuốc tím B. Dung dịch X không thể hoà tan Cu C. Cho dd NaOH vào dung dịch X , thu được kết tủa để lâu ngoài không khí khối lượng kết tủa sẽ tăng D. Dung dịch X tác dụng được với dung dịch AgNO3 Câu 62 : Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Anilin tác dụng được với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. B. Đi peptit không có phản ứng màu biure C. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. Câu 63 : Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: A. 6 B. 3 C. 4 D. 5  Số phát biểu đúng là: a, b, c, e Câu 64: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5.
  4. Câu 65. Có hai dung dịch X và Y mỗi dung dịch chỉ chứa hai loại cation và hai loại anion trong số ion sau (X, Y không chứa cùng loại ion): Ion K+ Mg2+ Na+ H+ HCO3– SO42– NO3– CO32– Số mol 0,15 0,2 0,25 0,15 0,1 0,15 0,25 0,15 Biết dung dịch Y hòa tan được Fe2O3. Nếu đun đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 25,13. B. 27,75. C. 26,24. D. 23,60. Hướng dẫn: Dung dịch X : K+ ,Na+, HCO3–, CO32– Dung dịch Y: SO42–, NO3–, Mg2+, H+ o 2HCO3–  t  CO32– + CO2 + H2O 0,1 0,05 M= 0,15.39 + 0,25.23 + (0,05+ 0,15).60 = 23,6 gam Câu 66. Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho khí H2 dư đi qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng. (2) Cho Na vào dung dịch FeCl2 dư. (3) Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (4) Nung AgNO3 ở nhiệt độ cao. (5) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (6) Cho Cu vào dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm sinh ra kim loại là: A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.  thí nghiệm sinh ra kim loại: 1, 3, 4, 6 Câu 67: E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y  z  5x và khi cho x mol chất E phản ứng với đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 49,50. B. 9,90. C. 8,25. D. 24,75. Hướng dẫn giải n CO2  n H2O y  z z  5x  z Ta có: n E  x  k6 k 1 k 1 k 1 → Trong E có 6 liên kết π (3 liên kết π của gốc R và 3 liên kết π của 3 nhóm COO) (RCOO)3C3H5 + 3Br2 → (RBr2COO)3C3H5 72 1 n Br2   0, 45 mol  n (RBr2 COO)3C3H5  .0, 45  0,15 mol 160 3
  5. 110,1 M(RBr2COO)3C3H5   3.M R  653  M R  27  R là C2H3 0,15 Ta có: (C2H3COO)3C3H5 + 3KOH → 3C2H3COOK + C3H5(OH)3 → mmuối = 0,15.3.110 = 49,5 gam Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 1,426. B. 1,395. C. 1,302. D. 1,085. Hướng dẫn giải P  P2O5  H3PO4 H3PO4+ NaOH +KOH  9,448 + H2O 0,05 0,1 0,15 nOH  BTKL  mH3PO4 = 4,545 g   3, 2 >3 nên tạo ra muối trung hòa và bazơ dư nH 3PO4 0, 05.40  0,1.56 152 M MOH   0,15 3 152 101 M  17  3 3 H3PO4 + 3MOH  M3PO4 + 3H2O x 3x x 101 152 9,448= x( .3 + 95) + (0,15 -3x).  x=0,042 –mP = 1,302 g 3 3 Câu 69: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H15O4N. Khi chó chất X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của α-amino axit Z (chất Z có cấu tạo mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh). Số công thức cấu tạo phù hợp của chất X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Hướng dẫn giải Các CTCT thỏa mản yêu cầu bài toán: C2H5 – OOC – CH(NH2)-CH2- CH2 – COO – CH3 C2H5 – OOC – CH2-CH2- CH(NH2) – COO – CH3 Câu 70: Tiến hành thí nghiệm với các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều trong dung dịch. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
  6. X Nước brom Có kết tủa trắng Y, Z Cu(OH)2 Tạo thành dung dịch màu xanh lam Y, T Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Tạo thành kết tủa màu trắng bạc Các chất X, Y, Z, T có thể lần lượt là A. Anilin, glucozo, glixerol, etyl fomat. B. Phenol, glucozo, glixerol, etyl axetat. C. Glixerol, glucozo, etyl fomat, metanol. D. Phenol, saccarozo, lòng trắng trứng, etyl fomat. Câu 71: Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình Br2 (thể tích của Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 4,368. B. 2,128. C. 1,736. D. 2,184. Hướng dẫn giải 0 t C4H10   C2H4 + C2H6 0 t C4H10   C3H6 + CH4 Khí hỗn hợp qua bình đựng Br2 ta có:  4 C 2 H 4 : x mol  x  y   x  0, 01 mol   160  C3 H 6 : y mol 28x  42y  0, 91  y  0, 015 mol  nY Ta có %n Y  .100%  54,545%  n Y  0, 03 mol n Y  n C2 H4  n C3 H6 Hỗn hợp Y gồm: C 2 H 6 : 0, 01 mol  7 13 CH 4 : 0, 015 mol  VO2  22, 4.(2.0, 015  .0, 01  .0, 005)  2,184(l) C H : 0, 005 mol 2 2  4 10 Câu 72: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hơp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Giá trị của V là A. 2,688. B. 2,912. C. 3,360. D. 3,136. Hướng dẫn giải
  7.   CO 2 gam  H2 O  Ca (OH) 2  Ta có sơ đồ phản ứng: C   CO2   m dd  0, 68 gam H   2 CO d  3, 6 H 2 hh H2 1,32 Ta có mdd  m  m CO2  m CO2  2  0, 68  1,32 gam  n CO2  0, 03 mol 44 d hh / H  3, 6  M hh  3, 62  7, 2 2 28  7, 2 nH 4 % n H2  .100%  80%  2  28  2 n CO 1 Ta có phương trình hóa học: 0 t C + H2O   CO + H2 0 t 2C + 2H2O   CO2 + 2H2 Gọi số mol của CO là x n H2 x  0, 03.2 Ta có:   4  x  0, 02 mol n CO x  Vx  22, 4.  0, 03  0, 02  0, 02  0, 03.2   2,912  l  Câu 73: Cho từ từ dung dịch HCl cào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 4 : 9. B. 9 : 4. C. 7 : 4. D. 4 : 7. Hướng dẫn giải Giai đoạn 1: H+ + OH− → H2O n OH Ta có: n OH   n H   0,8 mol  n Ba(OH)2  b   0, 4 mol 2
  8. Giai đoạn 2: H+ + AlO−2 + H2O → Al(OH)3 2a ← 2a → 2a 3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O 3(1,2 ─ 2a) ← 1,2 ─ 2a Ta có: n H  2a  3.(1, 2  2 a)  2,8  0,8  a  0, 7 Vậy a : b  0, 7 : 0, 4  7 : 4 Câu 74: Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ 38,976 lít O2 (đktc) thu được 5,379 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 50. B. 60. C. 40. D. 70. Hướng dẫn giải 1 mol(RNH2 )a 4 mol HCl   2 mol(H 2 ) b R(COOH)c 4 mol NaOH a  2 a  2b  4  A : C n H 2n  4 N 2 : x mol   b  1   2c  4 c  2 B : C m H 2m1O 4 N : 2x mol  3n  2 t0 C n H 2n  4 N 2  O 2   nCO 2   n  2  H 2 O  N 2 2 6m  9 t0  1 C m H 2m 1O 4 N  O 2   mCO 2   m   H 2 O  N 2 4  2 5,376 BTNT.N ta có: 2x  2x  .2  x  0,12 mol 22, 4 0,12.  3n  2  0, 24.  6m  9  Ta có:   1, 74  n  2m  12 2 4 Bảo toàn khối lượng: mmuoái  m X  mHCl  0,12.14n  32  0,24. 14m  77  0,48.36,5  14.0,12.  n  2m   39,84  60 gam Câu 75: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol một este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất
  9. rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất. Cho các phát biểu liên quan đến bài toán 1 Thể tích CO2 (ở đktc) thu được 5,264 lít.  2 Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21.  3 Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.  4 Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Hướng dẫn giải Ta có quá trình:  R 'OH 26,12 gam  26 gam MOH 28% 0,1 mol RCOOR'    H 2 O  O2 12,88 gam Y   CO2  H 2 O  M 2 CO3     8,97 gam 26.28 m MOH  7, 28 gam 100 7, 28 2.8,97 Bảo toàn nguyên tố M ta có: n MOH  2n M2CO3    M M  39 M M  17 2M M  60 7, 28  M là K  n OH   0,13 mol  KOH dư 56 Chất lỏng gồm R 'OH (0,1 mol) và H2O m H2O  26  7, 28  18, 72 gam  m R 'OH  26,12  18, 72  7, 4 gam 7, 4  M R 'OH   74  Ancol là C3H7OH 0,1 Dung dịch Y gồm RCOOK (0,1 mol) và KOH dư  0,13  0,1  0, 03 mol  11, 2 m RCOOK  12,88  0, 03.56  11, 2 gam  M RCOOK   112  M R  29  R là C2H5- 0,1 Vậy este là C2H5COOC3H7 Y + O2:
  10. Bảo toàn nguyên tố C ta có: 3n C2 H5 COOK  n CO2  n K 2 CO3  n CO2  3.0,1  0, 065  0, 235 mol  VCO2  0, 235.22, 4  5, 264  L   Phát biểu 1 và  3 đúng Câu 76: Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Cu2S, FeS2 và FeS tác dụng hết với dung dịch HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lít (ở đktc) khí NO2 duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 58,25 gam kết tủa. Mặt khác khi cho toàn bộ Ytác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 25,625 gam chất kết tủa. Giá trị của V là: A. 38,03. B. 47,6. C. 16,8. D. 24,64. Hướng dẫn giải Ta có sơ đồ phản ứng:  NO 2 Cu  2  Fe  Cu   Fe3  BaCl2     58, 24g  23 gam X Cu 2S  HNO3    2   NaOH  FeS Y : SO 4  25, 625g    H   FeS2     NO3 Quy hỗn hợp X thành Cu, Fe và S * Y + BaCl2 Ba2+ + SO2−4 → BaSO4 58, 25 n BaSO4   0, 25 mol  BTNT.Sn S  n SO2  0, 25 mol 233 4 * Y + NaOH Fe3+ + 3OH− → Fe(OH)3 Cu2+ +2OH− → Cu(OH)2 Cu : x mol 64x  56y  23  0, 25.32  x  0,125 mol Ta có:    Fe : y mol 98x  107y  25, 625  y  0,125 mol Ta có quá trình cho nhận electron Cu → Cu2+ + 2e N+5 +1e → N+4 Fe → Fe3+ + 3e S → S+6 + 6e Bảo toàn electron ta có: n H2 O  0,125.2  0,125.3  0, 25.6  2,125 mol
  11.  VNO2  22,4.2,125  47,6  l  Câu 77: Hòa tan hoàn toàn 21,36 gam hỗn hợp X chứa Mg, Fe, FeO và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,53 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 2,22 gam. Giá trị của m là A. 92,14. B. 88,26. C. 71,06. D. 64,02. Hướng dẫn giải  NO : 0,07 BTNT.N Ta có: n Z  0,13    n NH  0,08  0,07  0,01  H 2 : 0, 06 4  H  0,07.4  0,06.2  0,01.10  2n Otrong X  1,06   n Otrong X  0, 28 BTKL   m  21,36  0, 28.16   0,08.39  0,01.18  0,53.96  71,06(gam) Mg,Fe Câu 78: Tiến hành 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa. Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Thí nghiệm 2: Bước 1: Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm. Bước 2: Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung dịch CuSO4 bão hòa. Bước 3: Thêm khoảng 5 ml dung dịch NaOH 30% và khuấy đều. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sau bước 3 ở cả hai thí nghiệm, hỗn hợp thu được sau khi khuấy xuất hiện màu tím. B. Sau bước 1 ở thí nghiệm 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh. C. Các phản ứng ở các bước 3 xảy ra nhanh hơn khi các ống nghiệm được đun nóng. D. Sau bước 2 ở thí nghiệm 2, không xuất hiện kết tủa màu xanh. Câu 79: Cho 7,488 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+ và 0,32 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng
  12. thấy thoát ra ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Phần trắm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 49,6%. B. 37,8%. C. 35,8%. D. 46,6%. Ta có sơ đồ phản ứng:  Fe 2   3 0, 009 mol NO  Fe  AgNO3  Y Cl   AgCl 44,022 gam       Ag Fe : x mol  H   0, 3 mol HCl  7, 488 gam Fe3 O 4 : y mol   H 2O * Fe NO : z mol 0, 024 mol HNO3    3 2 0, 032 mol  NO   N 2O     Y + AgNO3 Bảo toàn nguyên tố Cl: n AgCl  n HCl  0,3 mol  m Ag  44, 022  0, 3.143,5  0,972 gam  n Ag  0, 009 mol 3Fe2+ + 4H+ + NO−3 + 3e → 3Fe3+ + NO + 2H2O 0,027 0,036 0,009 Ag+ + Cl-  AgCl Ag+ + Fe2+→ Ag + Fe3+ 0,009 ← 0,009  nFe2+ trong Y = 0,036 Trong dung dịch Y có : H+ 0,036 mol, Fe2+ 0,036mol, Fe3+ amol, Cl- 0,3 mol BTĐT  a= 0,064 BTNT H  mol H2O = 0,144 mol BTKL  m NO + m N2O = 1,072 g  mol NO= 0,024 và mol N2O = 0,008 BTNT N  mol Fe(NO3)2 = 0,008 BTNT O  mol Fe3O4 = 0,014 %mFe = 37,39%
  13. Câu 80: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa một số peptit mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 151,2 gam muối natri của các amino axit là Gly, Ala và Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thấy hết 107,52 lít oxi ( đktc), thu được 64,8 gam H2O. Giá trị m là A. 51,2. B. 50,4. C. 102,4. D. 100,05. Hướng dẫn giải H  2O 3,6 mol (1)  CON H : x mol  4,8 mol O2    X  quy  ñoåi   CH 2 : y mol   H O : z mol  (2)  2  NaOH  COONa : x mol     N H 2 : x mol   CH : y mol   2     151,2 gam o o o o o 4 2 1 2 o C O N H  O 2, t  C O 2  H 2 O  N 2  (1.4  2  1)  3e o o o 4 2 1 2 C H 2  O 2, t  C O 2  H 2 O  (1.4  2.1)  6 e O 2  4e  2O  2  BTE cho (1) : 3x  6y  4.4,8  x  1, 4     BTN T H cho (1) : 0,5x  y  z  3,6   y  2,5  m X  102, 4 m   muoái  83x  14y  151,2  z  0, 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2