Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 402
lượt xem 1
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 402 dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 402
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi: 402 Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ........................................... Câu 1: Lý do dẫn đến quyết định tạm thời hòa hoãn, nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năn 1945 là A. thực dân Pháp tấn công Nam Bộ. B. quân Trung Hoa Dân quốc rất mạnh. C. đế quốc Mĩ hậu thuẫn cho quân Trung Hoa Dân Quốc. D. tránh một lúc đối phó với nhiều kẻ thù. Câu 2: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), Liên Xô sẽ tham gia chống quân phiệt Nhật Bản sau khi A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu. B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Á. C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. D. Chiến tranh thế giới thứ hai hoàn toàn kết thúc. Câu 3: Khu vực được các cường quốc rất quan tâm trong việc phân chia phạm vi ảnh hưởng tại Hội nghị Ianta (2 – 1945) là A. châu Âu và châu Mĩ. B. châu Á và châu Phi. C. châu Phi và châu Úc. D. châu Á và châu Âu. Câu 4: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của kinh tê Mĩ sau Chi ́ ến tranh thế giới thứ hai? A. Chi phí cho quốc phòng thấp. B. Vai trò điều tiết của nhà nước. C. Áp dụng khoa học kỹ thuật. D. Tài nguyên thiên phong phú. Câu 5: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò A. đặc biệt quan trọng đối với cách mạng cả nước. B. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. C. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. D. đặc biệt quan trọng, là hậu phương lớn của cách mạng cả nước. Câu 6: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân đòi hỏi phải thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975? A. Tổ quốc thống nhất về lãnh thổ, song ở mỗi miền vẫn tổn tại hình thức nhà nước khác nhau. B. Hai miền đất nước còn nhiều khó khăn, cần phải thống nhất để phát huy sức mạnh của cả nước. C. Để đáp ứng nguyện vọng của nhân dân hai miền và phù hợp với thực tế lịch sử dân tộc – “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một” D. Vì đế quốc Mĩ dựng lên chính quyền tay sai mới, tiếp tục tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới ở miền Nam. Câu 7: Tình thế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám 1945 như thế nào? A. Vô cùng khó khăn, như “ngàn cân treo sợi tóc”. B. Được sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc. C. Bị các nước đế quốc bao vây, cô lập. D. Đất nước hỗn loạn do Pháp trở lại xâm lược. Câu 8: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 – 1939 đã chủ trương thành lập hình thức mặt trận dân tộc nào? A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Trang 1/5 Mã đề thi 402
- D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 9: Thách thức lớn nhất của các quốc gia đang phát triển trong xu thế toàn cầu hóa là gì? A. Sự chênh lệch về trình độ phát triển. B. Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới. C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. D. Sử dụng vốn vay chưa hiệu quả. Câu 10: Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (2 – 1930) đã xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì? A. Giành ruộng đất cho dân cày. B. Giành độc lập dân tộc. C. Độc lập, tự do, hạnh phúc. D. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Câu 11: Biến đổi lớn nhất của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. các nước đều là thành viên của Liên hợp quốc. B. kinh tế các nước đều có bước phát triển. C. các nước đều giành được độc lập. D. thành lập tổ chức ASEAN. Câu 12: Chương trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Đông Dương (chủ yếu là Việt Nam) trong những năm 1919 – 1929 được gọi là A. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ ba. B. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ tư. C. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai. D. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. Câu 13: Khẩu hiệu nào được Ban thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”? A. Đánh đuổi đế quốc và tay sai. B. Đánh đuổi thực dân Pháp C. Đánh đuổi Pháp Nhật. D. Đánh đuổi phát xít Nhật Câu 14: Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 1930)? A. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. B. Báo cáo Chính trị. C. Luận cương chính trị. D. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. Câu 15: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã có biến động chính trị gì? A. Hình thành hai nhà nước theo hai chế độ chính trị khác nhau theo vĩ tuyến 38. B. Bị các nước tư bản phương Tây xâm lược và thống trị. C. Đất nước ổn định, thống nhất, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Cuộc Tổng tuyển cử thống nhất toàn bán đảo thắng lợi. Câu 16: Từ những năm 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai con đ ̀ ược gọi là gi?̀ A. Cách mạng xanh. B. Cách mạng công nghiệp. C. Cách mạng chất xám. D. Cách mạng khoa học – công nghệ. Câu 17: Ý nào không phải nguyên nhân của việc Mĩ trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Mĩ có tiềm lực tư bản lớn để mua các phát minh, sáng chế của thế giới. B. Mĩ là nước có nhiều trung tâm, viện nghiên cứu khoa học. C. Mĩ là nơi tập trung đông đảo các nhà khoa học. D. Mĩ đầu tư lớn cho việc nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. Câu 18: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, cách mạng ở hai miền Nam – Bắc Việt Nam có thuận lợi cơ bản nhất là A. các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục ủng hộ. B. đất nước hòa bình, độc lập, thống nhất. C. cách mạng xã hội chủ nghĩa đạt được những thành tựu to lớn. D. cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ chấm dứt. Câu 19: Tại sao từ ngày 6 – 3 – 1946, nhân dân Việt Nam chuyển từ chủ trương đánh Pháp sang hòa hoãn nhân nhượng với Pháp? A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn. B. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ. Trang 2/5 Mã đề thi 402
- C. Vì Pháp kí với Trung Hoa Dân quốc Hiệp định Hoa – Pháp. D. Vì quân Trung Hoa Dân quốc tấn công ta. Câu 20: Tổ chức nào phát động và lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2 – 1930)? A. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa. B. Đông Dương Cộng sản Đảng. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 21: Cho dữ kiện lịch sử sau: 1) Nhân dân Việt Nam giành chiến thắng Ấp Bắc. 2) Nhân dân Việt Nam giành chiến thắng Núi Thành. 3) Nhân dân Việt Nam giành chiến thắng Vạn Tường. Cách sắp xếp các dữ kiện lịch sử trên theo đúng trình tự thời gian là A. 3, 1, 2. B. 2, 1, 3. C. 1, 2, 3. D. 1, 2, 3. Câu 22: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. nhà nước hoạt động theo pháp luật. B. nhà nước của nhân dân, công khai và minh bạch. C. nhà nước của dân, do dân, vì dân, quyền lực thuộc về nhân dân. D. nhà nước của nhân dân. Câu 23: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 – 1951) họp tại A. Pác Bó (Cao Bằng). B. Chợ Đồn (Bắc Cạn). C. Chiêm Hóa (Tuyên Quang). D. Định Hóa (Thái Nguyên). Câu 24: Từ năm 1954, sau khi Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết, đế quốc Mĩ đã có hành động gì đối với dân tộc Việt Nam? A. Giúp Pháp khôi phục địa vị thống trị ở Việt Nam. B. Từng bước thay chân Pháp, xâm lược miền Nam Việt Nam. C. Thỏa hiệp với Trung Quốc để tiến công vào miền Nam Việt Nam. D. Tiến hành phá hoại miền Bắc bằng không quân, hải quân. Câu 25: Trong những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào trở thành “con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á? A. Đài Loan. B. Hàn Quốc. C. Hồng Kông. D. Xingapo. Câu 26: Đặc trưng nổi bật nhất của quan hệ quốc tế trong “trật tự hai cực Ianta” là A. các cuộc chiến tranh cục bộ bùng nổ dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới mới. B. chủ nghĩa khủng bố ngày càng mở rộng ảnh hưởng. C. sự hợp tác hòa bình, ổn định, cùng phát triển. D. sự đối đầu căng thẳng của hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Câu 27: Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ hoạt động chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929? A. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo. B. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng. C. Thống nhất về tư tưởng chính trị. D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. Câu 28: Điêm khác nhau c ̉ ơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là viêc xac đinh ̣ ́ ̣ A. đường lối và nhiệm vụ cách mạng. B. nhiệm vụ và lực lượng cách mạng. C. lực lượng và lãnh đạo cách mạng. D. lãnh đạo và vị trí của cách mạng Việt Nam. Câu 29: Những thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954)? A. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. Trang 3/5 Mã đề thi 402
- B. Chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954. C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 30: Phong trào đấu tranh nào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Phong trào dân chủ 1936 – 1939. B. Cao trào kháng Nhật cứu nước. C. Phong trào cách mạng 1930 – 1931. D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945. Câu 31: Yếu tố nào sau đây là mối lo ngại nhất khiến Mĩ và Pháp thực hiện âm mưu “khóa chặt biên giới Việt – Trung”, thiết lập “Hành lang Đông – Tây”, chuẩn bị tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai? A. Cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1 – 10 – 1949). B. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương. C. Phong trào phản đối chiến tranh của thực dân Pháp dâng cao. D. Cuộc kháng chiến của nhân dân Lào và Campuchia lên cao. Câu 32: Nguyên nhân quyết định nhất dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. truyền thống yêu nước nồng nàn, bất khuất của dân tộc Việt Nam. B. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. toàn Đảng, toàn dân đoàn kết nhất trí, đồng lòng. D. điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi. Câu 33: Cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949) có tính chất là A. một cách mạng dân chủ tư sản. B. một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 34: Điểm khác biệt về hình thức tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 so với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của nhân dân Việt Nam là gì? A. Đây là chiến dịch ta chủ động tiến công, đánh vào đô thị. B. Quân dân ta tiến công thần tốc, bất ngờ. C. Chỉ có sự tham gia của lực lượng vũ trang. D. Kết hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của quần chúng nhân dân. Câu 35: Điểm “đặc biệt” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam những năm 1961 – 1965 là gì? A. Quân đội tham chiến là quân đội Sài Gòn, lực lượng Mĩ chỉ đóng vai trò cố vấn, chỉ huy. B. Nhằm đàn áp các lực lượng cách mạng và nhân dân Việt Nam. C. Dựa vào vũ khí trang bị và phương tiện chiến tranh của Mĩ. D. Không tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân, hải quân. Câu 36: “Qua phong trào Đồng khởi, tính đến cuối năm 1960, lực lượng cách mạng đã làm chủ 600/1298 xã ở Nam Bộ, 904/3829 thôn ở vùng núi các tỉnh Trung Trung Bộ, 3200/5721 thôn ở Tây Nguyên”. Đoạn tư liệu trên cho thấy A. phong trào “Đồng khởi” đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân của Mĩ, làm lung lay tận gốc rễ chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. B. phong trào “Đồng khởi” đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. khí thế cách mạng sục sôi, tinh thần quả cảm của quân dân miền Nam Việt Nam trong phong trào “Đồng khởi”. D. sự tàn bạo của quân đội Sài Gòn trong việc đối phó với phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam Việt Nam. Trang 4/5 Mã đề thi 402
- Câu 37: Ý nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Mĩ từ sau năm 1973? A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản. B. Tham gia vao cuôc chiên tranh thê gi ̀ ̣ ́ ́ ới mới. C. Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn trong các tầng lớp xã hội. D. Phải viện trợ cho các nước Tây Âu. Câu 38: Nguyên nhân khach quan c ́ ơ bản nhất tác động đến chủ trương đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) là gì? A. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa. B. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX. C. Sự vươn lên mạnh mẽ về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. D. Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978. Câu 39: Sự kiện nào thể hiện rõ nhất sự nhạy bén, kịp thời của Đảng, Chính phủ đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh hơn một năm sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Phát động “Ngày đồng tâm”. B. Phát động “Tuần lễ vàng”. C. Thành lập nha Bình dân học vụ. D. Kí Hiệp định Sơ bộ. Câu 40: Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (921930) chứng tỏ A. thực dân Pháp rất mạnh, đủ sức đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam. B. các chiến sĩ Yên Bái thiếu kiên quyết đấu tranh. C. vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách chính đảng cách mạng chấm dứt. D. nhân dân Việt Nam không kiên cường đấu tranh. HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 402
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2510 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 239 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
24 p | 60 | 5
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Quang Trung (Lần 1)
37 p | 70 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 75 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 77 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Lần 1)
17 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
78 p | 54 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 90 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 72 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn