Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 416
lượt xem 0
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 416" để tích lũy kinh nghiệm giải đề các bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 416
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 NINH Bài thi: KHXH Môn: Lịch sử PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 416 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế ở cuối thế kỉ XIX là ai? A. Nguyễn Trường Tộ. B. Phan Thanh Giản. C. Phan Đình Phùng. D. Tôn Thất Thuyết. Câu 2: Vì sao ngày 11 – 11 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố “tự giải tán”? A. Đảng Cộng sản Liên Xô đã giúp đỡ các nước Đông Dương thành lập Đảng riêng. B. Để giảm bớt sức ép công kích của kẻ thù, tránh hiểu lầm ở trong và ngoài nước. C. Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử dân tộc giao phó. D. Cần thành lập các Đảng Cộng sản riêng cho từng dân tộc ở Đông Dương. Câu 3: Lý do nào Hội nghị đại biểu Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Khơme Ítxarắc, Mặt trận Lào Ítxala (3 – 1951) quyết định thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào? A. Do thực dân Pháp mở rộng chiến tranh, xâm lược trên toàn cõi Đông Dương. B. Do thực hiện chủ trương của Đại hội lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Do Liên Xô và Trung Quốc yêu cầu nhân dân ba nước cần thành lập mặt trận chung. D. Do yêu cầu tăng cường khối đoàn kết chống kẻ thù chung của nhân dân ba nước. Câu 4: Năm 1917, nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng là do A. Đảng Bônsêvích và Lênin muốn có thời gian để xây dựng lực lượng. B. cuộc Cách mạng tháng Hai diễn ra dưới hình thức đấu tranh chính trị. C. cuộc khởi nghĩa vũ trang cần phải tiến hành từng bước mới thắng lợi. D. sau Cách mạng tháng Hai nước Nga có hai chính quyền song song tồn tại. Câu 5: Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 – 1930)? A. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng. B. Luận cương chính trị, Tuyên ngôn của Đảng. C. Báo cáo chính trị, Luận cương chính trị. D. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu của việc nhà Nguyễn không kiên quyết kháng chiến mà từng bước thỏa hiệp, kí kết các điều ước với thực dân Pháp (1858 – 1884)? A. Sợ mất quyền lợi giai cấp. B. Lực lượng của Pháp quá mạnh. C. Sợ mất quyền lợi dân tộc. D. Hoang mang, dao động. Câu 7: Trât ṭ ự thê gi ́ ới sau Chiên tranh thê gi ́ ́ ới thứ hai thường được goi la ̣ ̀ A. trât t ̣ ự hai cực Ianta. B. trât t ̣ ự Vecxai – Oasinh t ́ ơn. C. trât t ̣ ự hai cực Xô – Mi.̃ D. trât ṭ ự hai cực Đông –Tây. Câu 8: Ảnh hưởng lớn nhất của tình hình thế giới đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919 – 1925 là A. Đảng Cộng sản Pháp và Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời. B. sự thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn. C. cao trào cách mạng thế giới dâng cao, Quốc tế Cộng sản ra đời. D. thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Câu 9: Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì A. đã khẳng định quyền làm chủ của công nhân, nông dân và các tầng lớp lao động B. đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân C. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước Trang 1/5 Mã đề thi 416
- D. đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai, lập chính quyền cấp tỉnh Câu 10: Để có sự phát triển “thần kì” sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới đây? A. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài. B. Bán các bằng phát minh, sáng chế. C. Giáo dục và khoa học – kĩ thuật. D. Đầu tư ra nước ngoài. Câu 11: Địa danh nào ở Hà Nội (Việt Nam) đã diễn ra cuộc chiến đấu giữa 100 binh lính triều đình với thực dân Pháp năm 1873? A. Cửa Bắc B. Cửa Nam. C. Ô Thanh Hà. D. Cầu Giấy. Câu 12: Hoàn cảnh nổi bật của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Là nước chịu tổn thất nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Có nhiều thuận lợi, là nước chiến thắng, thu nhiều lợi nhuận trong chiến tranh. C. Đất nước khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội do chiến tranh. D. Thu nhiều lợi nhuận do buôn bán vũ khí trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 13: Hoạt động chủ yếu của Nguyễn Ái Quốc sau khi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại Quảng Châu (Trung Quốc) là A. tổ chức các cuộc bãi công của giai cấp công nhân ở trong nước. B. thực hiện chủ trương “vô sản hóa”. C. mở lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ cách mạng. D. bí mật chuyển các tài liệu tuyên truyền cách mạng về nước. Câu 14: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước A. Mĩ, Nhật Bản, Anh. B. Đức, Italia, Nhật Bản. C. Mĩ, Anh, Liên Xô. D. Đức, Liên Xô, Anh. Câu 15: Quốc gia nào sau đây không thuộc 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Mianma. B. Xingapo. C. Thái Lan. D. Inđônêxia. Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam? A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên làm cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Tạo cơ sở để giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc. C. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc trên thế giới. D. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp ở Việt Nam. Câu 17: Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành kế hoạch Nava ở Đông Dương từ hè năm 1953 là A. giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. giành một thắng lợi quân sự lớn, buộc Việt Nam phải kí Hiệp định Giơnevơ. C. dọn đường rút về nước, chuẩn bị cho Mĩ thay chân mình ở Đông Dương. D. thu hút bộ đội Việt Minh, mở cuộc tổng tiến công trên toàn Đông Dương. Câu 18: Chiến thắng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) gắn liền với những địa danh: Cao Bằng, Đông Khê, Thất Khê, Na Sầm…? A. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950). B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947). C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 (12 – 1946). D. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953 – 1954). Câu 19: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa? A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương (3 – 1945). B. Hội nghị Toàn quốc của Đảng tại Tân Trào (14 và 15 – 8 – 1945). C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11 – 1939). D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5 – 1941). Câu 20: Quốc gia nào được ví như “chiếc bánh ngọt khổng lồ của chủ nghĩa đế quốc” ở giữa thế kỉ XIX? Trang 2/5 Mã đề thi 416
- A. Trung Quốc. B. Nga. C. Ấn Độ. D. Nhật Bản. Câu 21: Lý do cơ bản dẫn đến cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản là gì? A. Đề nghị của các quan đại thần nhằm tăng cường thế lực B. Chế độ Mạc phủ bị sụp đổ sau hơn 200 năm tồn tại. C. Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân, đưa đất nước phát triển. D. Thể hiện sức mạnh của Thiên hoàng sau khi lên ngôi. Câu 22: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí với đại diện Chính phủ Pháp là Mutê bản “Tạm ước” (14 – 9 – 1946) với nội dung nào? A. Chính phủ Việt Nam chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra miền Bắc Việt Nam. B. Yêu cầu thực dân Pháp thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. C. Hai bên phải thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản quy định trong Hiệp định Sơ bộ. D. Việt Nam tiếp tục nhân nhượng những quyền lợi về kinh tế văn hóa cho Pháp. Câu 23: “Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến” (Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 115). Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích trên được hiểu là A. kẻ thù duy nhất của nhân dân Việt Nam suy kiệt, không thể thống trị như trước. B. quần chúng nhân dân đã sẵn sàng, tầng lớp trung gian hoàn toàn ngả về cách mạng. C. quân đội Đồng minh ủng hộ tuyệt đối, giúp đỡ to lớn đối với lực lượng cách mạng. D. Đảng cách mạng đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo quần chúng nhân dân tổng khởi nghĩa. Câu 24: Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX? A. Lực lượng tham gia đông đảo, có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Địa bàn rộng lớn nhất, tổ chức chặt chẽ, vũ khí hiện đại, Pháp bị nhiều tổn thất. C. Địa bàn rộng lớn cả nước, lực lượng tham gia đông đảo, nhất là công nhân. D. Có sự lãnh đạo của Việt Nam Quốc dân đảng, Pháp gặp nhiều tổn thất nặng nề. Câu 25: Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về vai trò của lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Là những lực lượng quan trọng của cách mạng, cùng giữ vai trò quyết định. B. Là hai lực lượng cơ bản, trong đó lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định. C. Là hai lực lượng chủ yếu, trong đó lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. D. Là những bộ phận của cách mạng, giữ vai trò chủ yếu trong Tổng khởi nghĩa Câu 26: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. Câu 27: Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là gì? A. Đòi hỏi các nước phải tiến hành cải cách kinh tế – xã hội. B. Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa. C. Dẫn đến sự ra đời, lên nắm quyền của chủ nghĩa phát xít. D. Gây ra những hậu quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội. Câu 28: Nhận xét nào đúng về tính chất của phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX? A. Nhằm chống thực dân Pháp, mang tính chất của cuộc cách mạng chưa triệt để. B. Nhằm chống thực dân Pháp và triều đình đầu hàng, mang tính dân tộc sâu sắc. C. Nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn, mang tính chất dân chủ tư sản. D. Nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình, mang tính chất lẻ tẻ, tự phát. Trang 3/5 Mã đề thi 416
- Câu 29: Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam? A. Đại hội toàn quốc lần I của Đảng Cộng sản Đông Dương năm 1935. B. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945 C. Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước năm 1920. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 Câu 30: “Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thập kỉ 90, giá trị trao đổi thương mại trên phạm vi thế giới đã tăng 12 lần”. (Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 69). Dữ kiện lịch sử trên chứng tỏ A. sự phát triển mạnh mẽ của giao thông vận tải và thông tin liên lạc thúc đẩy thương mại quốc tế. B. nền kinh tế thế giới phát triển liên tục dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế. C. sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế, sự phụ thuộc lẫn nhau của các nền kinh tế. D. nền kinh tế thế giới đã vượt qua cuộc khủng hoảng, suy thoái sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 31: Ý nghĩa lớn nhất của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3 – 2 – 1930) là gì? A. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. B. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo ở Việt Nam. C. Đề ra được đường lối cách mạng khoa học, đúng đắn và sáng tạo. D. Là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. Câu 32: Nền kinh tế Việt Nam chịu tác động tiêu cực nào dưới chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp? A. Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu. B. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển ở Việt Nam. C. Nền kinh tế Việt Nam hòa nhập vào nền kinh tế thế giới. D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam. Câu 33: Hạn chế lớn nhất của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là gì? A. Chưa có đường lối đúng đắn và phương pháp cách mạng khoa học B. Hoạt động mang tính cải lương, phục vụ quyền lợi cho giai cấp trên C. Tổ chức còn lỏng lẻo, thành phần đảng viên phức tạp nên dễ bị phát hiện. D. Thiếu cơ sở trong quần chúng, không đủ sức chống lại cuộc tấn công của Pháp. Câu 34: Ý nào sau đây không phải hạn chế của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc? A. Ảnh hưởng đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á. B. Giành độc lập, chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc. C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ngày càng mạnh mẽ ở Trung Quốc. D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ tồn tại lâu dài ở Trung Quốc. Câu 35: Đánh giá nào là đúng nhất về kế hoạch Nava mà thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương (1953)? A. Phản ánh sự cấu kết chặt chẽ của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. Đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ để tiếp tục tiến hành chiến tranh xâm lược C. Phản ánh nỗ lực cao nhất của Pháp dưới sự hỗ trợ lớn của Mĩ nhằm sớm kết thúc chiến tranh. D. Chứng tỏ tình thế không thể cứu vãn của Pháp và Mĩ nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Câu 36: Nội dung nào của Hiệp định Giơnevơ về việc kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương (21 – 7 – 1954) có ý nghĩa lớn nhất đối với Việt Nam? A. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn cõi Đông Dương. B. Các nước dự Hội nghị công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. C. Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương. D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 – 1956. Câu 37: Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học chủ yếu nào từ thất bại của việc gửi bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” đến Hội nghị Vécxai (1919)? A. Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc. B. Muốn giải phóng dân tộc phải dựa vào sức mình. Trang 4/5 Mã đề thi 416
- C. Phân biệt rõ bạn và thù của dân tộc. D. Quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản. Câu 38: Hành động nào của thực dân Pháp thể hiện rõ nhất sự chà đạp trắng trợn lên độc lập, chủ quyền của dân tộc Việt Nam (từ sau ngày 2 – 9 – 1945 đến trước ngày 19 – 12 – 1946)? A. Gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (18 – 12 – 1946) B. Kí với Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa – Pháp (28 – 2 – 1946). C. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ ở Sài Gòn (23 – 9 – 1945). D. Khiêu khích, tấn công đánh chiếm Lạng Sơn, Hải Phòng (11 – 1946). Câu 39: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của thực dân Pháp đã gây ra khó khăn gì cho cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam? A. Con đường liên lạc quốc tế của Việt Nam bị ngăn chặn. B. Đẩy Việt Nam trở lại tình thế bị động đối phó. C. Hậu phương kháng chiến bị thực dân Pháp đánh phá. D. Buộc Việt Nam phải chấp nhận đàm phán với Pháp. Câu 40: Thành quả lớn nhất của Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) do Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanhtơni – đại diện Chính phủ Pháp là A. Ngừng bắn ở Nam Bộ để tạo điều kiện cho đàm phán chính thức B. Pháp phải công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. C. Pháp đưa quân ra Bắc giải giáp quân đội phát xít Nhật. D. Việt Nam nằm trong khối Liên hiệp Pháp. HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 416
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2510 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 239 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
24 p | 60 | 5
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Quang Trung (Lần 1)
37 p | 70 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 75 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 77 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Lần 1)
17 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
78 p | 54 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 90 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 72 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn