intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 419

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

24
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để trang bị kiến thức và thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến mời các bạn học sinh lớp 12 tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 419. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 419

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018  PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Bài thi: KHXH ­ Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút;  (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 419 Họ, tên thí sinh:..........................................................................S ố báo danh:.......................................... Câu 1: Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực A. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân. B. công nghiệp nặng, công nghiệp quân sự. C. công nghiệp năng lượng, công nghiệp luyện kim. D. công nghiệp dân dụng, công nghiệp hóa dầu. Câu 2: Từ  sau ngày 6 – 3 – 1946 đến trước ngày 19 – 12 – 1946, Chính phủ  Việt Nam Dân chủ Cộng hòa   thực hiện chủ trương nào trong quan hệ với Pháp và Trung Hoa Dân quốc? A. Hòa với Pháp nhằm đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước. B. Kháng chiến chống thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc. C. Hòa với Trung Hoa Dân quốc nhằm đuổi quân Pháp về nước. D. Kháng chiến chống Pháp xâm lược, hòa với quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 3: Nguyên nhân có ý nghĩa quyết định đến sự  phát triển nhanh chóng của kinh tế  Mĩ sau Chiến tranh   thế giới thứ hai là A. tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật. C. trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao. D. lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. Câu 4: Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (2 – 1930) đã xác định đường lối chiến lược của   cách mạng Việt Nam là gì? A. Độc lập – tự do – hạnh phúc. B. Giành ruộng đất cho dân cày. C. Giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. D. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Câu 5:  Chiến thắng nào của quân đội nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp  (1945 – 1954) gắn liền với những địa danh: Đoan Hùng, Khe Lau, Bông Lau, Chợ Mới? A. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953 – 1954). B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947). C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 (12 – 1946). D. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950). Câu 6: Chính phủ những nước nào sau đây đã tiến hành cải cách kinh tế – xã hội nhằm đưa đất nước thoát   khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933)? A. Đức, Pháp, Nhật Bản. B. Mĩ, Anh, Pháp. C. Mĩ, Nhật Bản, Pháp. D. Mĩ, Nhật Bản, Đức. Câu 7: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5 – 1941) quyết định   thành lập hình thức mặt trận thống nhất nào? A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh. Câu 8: Quốc gia nào ở Đông Nam Á trở thành “con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế của châu  Á? A. Thái Lan. B. Inđônêxia. C. Xingapo. D. Philippin. Câu 9: Quốc gia nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của tư bản phương Tây vào cuối thế kỉ XIX   – đầu thế kỉ XX?                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 419
  2. A. Inđônêxia. B. Mã Lai (Malaixia). C. Xiêm (Thái Lan). D. Việt Nam. Câu 10: Theo thỏa thuận của cac c ́ ường quốc tại Hội nghị Ianta (2 – 1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi   ảnh hưởng của A. Các nước phương Tây. B. Mĩ, Anh và Liên Xô. C. Các nước Đông Âu. D. Đức, Pháp và Nhật Bản. Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ  II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 – 1951) được gọi là  “Đại hội kháng chiến thắng lợi” vì đánh dấu A. sự thắng thế của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam. B. bước phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam. C. sự đoàn kết chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương. D. bước phát triển mới trong lãnh đạo của Đảng. Câu 12: Nguyên nhân nào thúc đẩy các nước trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít vào năm 1942? A. Do sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Do Liên Xô bị tổn thất khiến Aanh, Mĩ không còn lo ngại Liên Xô. C. Do hành động bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại. D. Do Anh, Mĩ luôn muốn đoàn kết với Liên Xô để chống phát xít. Câu 13: Ý nào sau đây không phản ánh đúng nội dung của Hiệp ước Hácmăng (1883) được kí kết giữa thực   dân Pháp và triều đình Nguyễn? A. Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều do Pháp nắm. B. Đại diên của pháp ở Huế trực tiếp điều khiển công việc ở Trung Kì. C. Nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp. D. Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp. Câu 14: Đảng Lao Động Việt Nam đã đề ra phương hướng chiến lược của quân dân Việt Nam trong Đông –   Xuân 1953 – 1954 là A. tránh giao chiến với thực dân Pháp tạo điều kiện hòa bình cho đấu tranh ngoại giao. B. tập trung lực lượng mở các cuộc tiến công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu. C. đẩy mạnh chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch, nổi dậy của quần chúng ở các đô thị. D. kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Câu 15: Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX? A. Khởi nghĩa Yên Thế. B. Khởi nghĩa Ba Đình. C. Khởi nghĩa Hương Khê. D. Khởi nghĩa Bãi Sậy. Câu 16: Nhân vật lịch sử nào gắn với chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai ở Việt Nam cuối   thế kỉ XIX? A. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc. B. Hoàng Diệu và Hoàng Tá Viêm. C. Nguyễn Tri Phương, Lưu Vĩnh Phúc. D. Hoàng Tá Viêm, Nguyễn Tri Phương. Câu 17: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 – 1930) được tổ chức tại A. Thượng Hải (Trung Quốc). B. Trùng Khánh (Trung Quốc). C. Hương Cảng (Trung Quốc). D. Ma Cao (Trung Quốc). Câu 18: Vì sao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ  Việt Nam Dân chủ  Cộng hòa thành lập   “Quỹ độc lập” và phát động “Tuần lễ vàng”? A. Vì ngân sách của đất nước trống rỗng, tài chính khó khăn. B. Vì cần nhiều tài chính để tổ chức kháng chiến chống Pháp. C. Vì tài chính rối loạn, quân Trung Hoa Dân quốc tung ra tiền Quan Kim. D. Vì cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp đã bùng nổ. Câu 19: Trong cuộc vận động Duy Tân về  giáo dục  ở  đầu thế  kỉ  XX, các sĩ phu tiến bộ  Việt Nam đã có  chủ trương A. dạy chữ Hán, tuyên truyền chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn. B. mở trường dạy tiếng Nhật, đưa thanh niên sang Nhật du học. C. dạy tiếng Pháp, văn hóa Pháp, cử người tài du học.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 419
  3. D. mở trường học, dạy chữ quốc ngữ, dạy các môn học mới. Câu 20: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919­1929) ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư  vốn   nhiều nhất vào lĩnh vực nào dưới đây? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Giao thông vận tải. D. Thương nghiệp. Câu 21: Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5 – 1941) có ý   nghĩa quan trọng đối với thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Khắc phục những hạn chế của Luận cương chính trị, giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. C. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đề ra nhiều chủ trương sáng tạo. Câu 22: Vì sao thực dân Pháp quyết định chọn Điện Biên Phủ  làm khâu chính, xây dựng Điện Biên Phủ  thành tập đoàn quân sự mạnh nhất Đông Dương? A. Điện Biên Phủ xa Việt Bắc sẽ không bị ảnh hưởng khi Việt Minh tiến công Hà Nội. B. Kế hoạch Nava đứng trước nguy cơ phá sản, Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược. C. Điện Biên Phủ là lòng chảo lớn, quân Pháp có thể tập trung và phát huy hỏa lực. D. Đây là địa bàn rừng núi hiểm trở, quân đội Việt Minh không đủ sức đế tấn công. Câu 23: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là gì? A. Sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản. B. Sự phát triển của Nga làm cho các nước đế quốc lo ngại. C. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội. D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. Câu 24: Chính quyền cách mạng được thành lập  ở  Nghệ  ­ Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 – 1931   được gọi là Xô viết vì A. đây là chính quyền đầu tiên của công nông. B. đây là chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo. C. được tổ chức theo kiểu Xô viết ở nước Nga. D. chính quyền  được tổ chức theo nhà nước kiểu mới. Câu 25: “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn:  “Bất kì đàn ông, đàn bà,   bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ ai là người Việt Nam thì phải đứng   lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc” (Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 131). Đoạn trích trên thể hiện tư tưởng nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh? A. Tư tưởng “Không có gì quý hơn độc lập tự do”. B. Tư tưởng “đại đoàn kết dân tộc”. C. Tư tưởng “đoàn kết quốc tế”. D. Tư tưởng “chiến tranh nhân dân”. Câu 26: Điểm giống nhau trong hành động của thực dân Pháp khi tiến hành kế  hoạch Rơve (1949) và kế  hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) ở Việt Nam là đều A. bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc từ xa. B. phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia. C. tiến hành chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế với quân ta. D. gấp rút tập trung quân Âu – Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh. Câu 27: Điểm khác biệt căn bản giữa Cao trào cách mạng (1905 – 1908) so với các phong trào đấu tranh   trước đó ở Ấn Độ là A. có quy mô rộng lớn, đã nêu cao khẩu hiệu đấu tranh “Ấn Độ của người Ấn Độ”. B. do một bộ phận tư sản cấp tiến lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc dân chủ. C. có sự tham gia của hàng vạn công nhân ở nhiều thành phố trong cả nước. D. hình thức đấu tranh là cuộc tổng bãi công, lan rộng ra nhiều thành phố. Câu 28: Nguyên nhân quyết định của phong trào cách mạng (1930 – 1931) ở Việt Nam là do A. mâu thuẫn sâu sắc giữa toàn thể dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp. B. chính sách khủng bố những người yêu nước của thực dân Pháp.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 419
  4. C. tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933). D. sự ra đời, kịp thời lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam (2 – 1930). Câu 29: Tháng 12 năm 1953, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở  chiến dịch Điện Biên  Phủ với mục tiêu là A. làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc chúng phải kí Hiệp định Giơnevơ. B. tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. C. làm xoay chuyển cuộc chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện cho đấu tranh ngoại giao. D. làm phá sản kế hoạch Nava, giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh. Câu 30: Chủ  trương mới của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị  Ban Chấp hành Trung  ương lần   thứ 8 (5 – 1941) so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11 – 1939) là gì? A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước, xác định hình thái khởi nghĩa vũ trang  giành chính quyền. B. Thành lập một mặt trận thống nhất toàn Đông Dương, liên lạc với các lực lượng Đồng minh chống phát xít. C. Nêu cao nhiệm vụ giải phóng các dân tộc ở Đông Dương, tổ chức đoàn kết các dân tộc trong một mặt  trận thống nhất. D. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù nguy hiểm nhất của dân tộc Việt Nam, chủ động liên lạc với các lực  lượng Đồng minh. Câu 31: Hệ quả lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đối với quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX là   gì? A. Hình thành thị trường quốc tế. B. Góp phần quyết định kết thúc Chiến tranh lạnh. C. Dẫn tới xu thế toàn cầu hóa. D. Thúc đẩy hợp tác kinh tế quốc tế. Câu 32: Thành tựu nào có ý nghĩa nổi bật nhất của Liên Xô khi thực hiện các kế hoạch 5 năm đầu tiên (1928 –   1941)? A. 93% số nông hộ với trên 90% diện tích canh tác được đưa vào tập thể (1937). B. Từ một nước nông nghiệp trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa. C. Thanh toán được nạn mù chữ, hoàn thành phổ cập giáo dục trong cả nước. D. Năm 1937, sản lượng công nghiệp chiếm 77,4% tổng sản phẩm quốc dân. Câu 33: Cuộc Tổng tuyển cử ngày 6 – 1 – 1946 ở Việt Nam đã chứng tỏ A. sự sáng tạo, kịp thời của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. tinh thần đoàn kết, ý thức làm chủ của nhân dân. C. sự ủng hộ tuyệt đối của nhân dân với Chính phủ Hồ Chí Minh. D. uy tín của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh được nâng cao. Câu 34: Nhận xét nào là đúng nhất về vai trò của giai cấp công nhân đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc  ở Việt Nam? A. Là lực lượng cơ bản, có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng. B. Là lực lượng có tinh thần triệt để, có khả năng lãnh đạo. C. Là lực lượng đông đảo nhất, giữ vai trò lãnh đạo. D. Là lực lượng có trình độ cao nhất, là động lực to lớn. Câu 35: Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 ở Việt Nam  là gì? A. Theo khuynh hướng cách mạng dân tộc. B. Theo khuynh hướng cách mạng tư sản. C. Theo khuynh hướng quốc gia cải lương. D. Theo khuynh hướng cách mạng vô sản. Câu 36: Vì sao khi tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) ở Việt Nam, thực   dân Pháp chú trọng đến việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải? A. Giúp cho nhân dân Việt Nam đi lại thuận lợi. B. Phục vụ cho việc phát triển kinh tế, hạ tầng ở Việt Nam. C. Phục vụ cho công cuộc khai thác và mục đích quân sự.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 419
  5. D. Phát triển cơ sở hạ tầng cho Việt Nam. Câu 37: Mục đích của Nguyễn Ái Quốc khi viết bài cho các báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Đời sống công   nhân là A. yêu cầu thực dân Pháp thừa nhận độc lập của Việt Nam. B. cổ vũ tinh thần đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc. C. truyền bá lý luận cách mạng, tố cáo tội ác của thực dân. D. xây dựng tổ chức cách mạng cho nhân dân Việt Nam. Câu 38:  Điểm khác nhau về  chủ  trương của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị  Ban Chấp hành   Trung ương lần thứ 8 (5­1941) so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11­1939) là A. xác định giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng. B. yêu cầu thành lập mặt trận thống dân phù hợp thực tiễn. C. đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước. D. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. Câu 39: Chinh phu n ́ ̉ ươc Viêt Nam D ́ ̣ ̉ ̣ ân chu Công hoa ́ ệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) với Pháp chứng tỏ ̀  ki Hi A. thực dân Pháp đã giành thắng lợi to lớn trên mặt trận ngoại giao. B. sự mềm dẻo, kịp thời của Đảng trong sách lược phân hóa kẻ thù. C. lực lượng cách mạng còn non yếu, chưa đủ sức kháng chiến. D. sự thoả hiệp của Chính phủ Viêt Nam Dân chu Công hoa. ̣ ̉ ̣ ̀ Câu 40:  Nhận xét nào đúng về  cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam  ở  Đa Năng  ̀ ̃  năm   1858? A. Nhân dân Việt Nam từng bước đầu hàng Pháp. B. Nhân dân Việt Nam đánh Pháp nhưng thiếu kiên quyết. C. Nhân dân Việt Nam chần chừ, do dự, bị động kháng chiến. D. Nhân dân Việt Nam anh dũng chống trả quân xâm lược. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 419
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2