intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - THPT Đăk Song - Mã đề 485

Chia sẻ: Nguyễn Hùng Biển | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

26
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu nhằm phục vụ cho các em học sinh đang ôn luyện kì thi THPT Quốc gia. Hi vọng với Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - THPT Đăk Song - Mã đề 485 này các em sẽ ôn tập thật tốt và tự tin bước vào kì thi quan trọng sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - THPT Đăk Song - Mã đề 485

  1. SỞ GD & ĐT TỈNH ĐĂK NÔNG KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 TRƯỜNG THPT ĐĂK SONG BÀI THI KHXH Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Khóa thi ngày 19 tháng 04 năm 2018 Đề chính thức (Đề gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm; đề có 4 trang) ( Thời gian làm bài: 50 phút) Mã đề  485 Họ, tên thí sinh:..................................................................... s ố báo danh: ............................. Câu 1: Cuộc chiến đấu của quân dân ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 đã A. phân tán, chia nhỏ lực lượng địch. B. đẩy quân Pháp vào tình thế phòng ngự bị động. C. làm phá sản kế hoạch Nava của Pháp. D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. Câu 2: Sau khi chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tan rã, thế  giới phát triển  theo xu thế nào? A. Trật tự thế giới “đơn cực” được xác lập do Mỹ đứng đầu. B. Trật tự thế giới “đa cực” được hình thành với sự vươn lên của các nước. C. Trật tự thế giới “hai cực” được thiết lập do Mỹ và Tây Âu chi phối. D. Chủ nghĩa tư bản trở thành hệ thống duy nhất trên thế giới. Câu 3: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 – 1914) đã tập   trung vốn vào ngành kinh tế nào? A. Giao thông vận tải. B. Công nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Thương nghiệp. Câu 4: Quốc gia đầu tiên trên thế giới đưa con người bay vào vũ trụ là A. Nhật Bản. B. Liên Xô. C. Trung Quốc. D. Mỹ. Câu 5: Trong kháng chiến chống Pháp, chiến dịch nào là chiến dịch lớn đầu tiên của quân ta chủ  động mở và giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). B. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950). C. Chiến dịch Thượng Lào (1 – 1954). D. Chiến dịch Trung Lào (12 – 1953). Câu 6: Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7 – 1936) xác định nhiệm   vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng là gì? A. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai, đánh đổ chế độ phong kiến. B. Lật đổ ách thống trị của đế quốc Pháp và tay sai, giành độc lập dân tộc. C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. D. Đánh đuổi đế quốc Pháp và Nhật, giành chính quyền về tay nhân dân. Câu 7: Tháng 5 – 1904, tại Quảng Nam, Phan Bội Châu cùng những đồng chí của ông đã thành lập A. Việt Nam Quang phục hội. B. Hội Phục Việt. C. Hội Duy Tân. D. Việt Nam Nghĩa đoàn. Câu 8: Hội nghị Pốtxđam (Đức, tổ chức từ ngày 17 – 7 đến 2 – 8 – 1945) đã quyết định vấn đề nào   sau đây? A. Thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á. B. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. D. Việc giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương. Câu 9: Sự kiện nào dưới đây trong lịch sử Việt Nam để lại bài học kinh nghiệm về chú trọng đấu  tranh chống tư tưởng nội bộ?                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 485
  2. A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (1970). B. Đảng cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng cộng sản Đông Dương (1930). C. Sự hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam (1930). D. Sự thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (1941). Câu 10: Sự thất bại của phong trào Cần Vương và cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế ở Việt Nam   cuối thế kỷ XIX  chứng tỏ điều gì? A. Sự thất bại của khuynh hướng cứu nước theo hệ tư tưởng dân chủ tư sản. B. Một hệ tư tưởng cứu nước mới đang hình thành. C. Sự thất bại của khuynh hướng cứu nước theo hệ tư tưởng phong kiến. D. Cần một giai cấp mới lãnh đạo cho phong trào yêu nước Việt Nam. Câu 11: Ý nghĩa những thắng lợi của quân dân miền Nam Việt Nam trên mặt trận quân sự  trong   Đông Xuân 1964­ 1965 là gì? A. Là thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc  biệt” ở miền Nam Việt Nam. B. Là thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. C. Là thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến  tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. D. Là thắng lợi quân sự lớn đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách ấp chiến lược của  địch. Câu 12: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam “mãi mãi được ghi vào lịch sử  dân tộc ta như  một  trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về  sự  toàn thắng của chủ  nghĩa anh  hùng cách mạng và trí tuệ con người” (Văn kiện Đảng cộng sản Việt Nam)? A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975). B. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954). C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (năm 1972). D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (năm 1954). Câu 13: Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2 (năm 1972) Mỹ   không nhằm thực hiện  âm mưu A. cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ” đang thất bại ở miền Nam. B. phá tiềm lực kinh tế ­ quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. D. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí xâm lược của nhân dân hai miền Nam – Bắc. Câu 14: Đông Dương cộng sản Đảng ra đời (tháng 6 – 1929) từ sự phân hóa của A. Đảng Lập hiến. B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. C. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Tân Việt cách mạng Đảng. Câu 15: Cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi trong những năm cuối thế kỷ XX là chống lại A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. chủ nghĩa thực dân mới. C. các nước đồng minh của Mỹ. D. chế độ độc tài thân Mỹ. Câu 16: Mỹ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939  – 1945) vì A. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít. B. ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít. C. không tham gia khối đồng minh chống phát xít. D. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập. Câu 17: Sự phát triển và thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ  Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào? A. Các quốc gia độc lập trẻ tuổi đạt nhiều thành tựu về kinh tế ­ xã hội.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 485
  3. B. Hơn 100 nước thuộc địa và phụ thuộc giành được độc lập. C. Xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Âu – Mỹ ở các thuộc địa. D. Làm cho thế kỷ XX trở thành thế kỷ giải trừ chủ nghĩa thực dân. Câu 18: Năm 1965, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Bình Giã (Bà Rịa). C. Ấp Bắc (Mỹ Tho). D. Ba Gia (Quảng Ngãi). Câu 19: Yếu tố nào là nguyên nhân dẫn đến xu thế hòa hoãn Đông – Tây (đầu những năm 70 của   thế kỷ XX)? A. Trật tự “hai cực Ianta” tan rã. B. Mỹ và Liên Xô quyết định chấm dứt chiến tranh lạnh. C. Các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới đã chấm dứt. D. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa. Câu 20: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam và Hiệp định Gionevơ năm   1954 về Đông Dương là A. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực. B. được ký kết trong bối cảnh có sự hoàn hoãn của các nước C. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định. D. có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc. Câu 21: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (năm 1976) đã A. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị ­ xã hội. B. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. C. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam. D. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. Câu 22: Nội dung nào phản ánh đúng và đủ tính chất các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam   chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và đế quốc Mỹ xâm lược (1954 – 1975)? A. Giữ nước và dựng nước. B. Giải phóng và giữ nước. C. Bảo vệ Tổ quốc. D. Giải phóng dân tộc. Câu 23: Từ ngày 13 đến 17 – 3 – 1954 quân ta tấn công vào tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ ở A. phân khu Bắc. B. phân khu Nam. C. phân khu trung tâm. D. sân bay Mường Thanh. Câu 24: Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng cộng sản Việt Nam (tháng 12 – 1986)  không có  nội dung nào dưới đây? A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ. B. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. C. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm. D. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp. Câu 25: Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, năm 1947 Pháp tiến hành tấn công ta ở A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Điện Biên Phủ. C. Việt Bắc. D. Tây Bắc. Câu 26: Sự ra đời các tổ chức liên kết tài chính thương mại quốc tế và khu vực (từ đầu những năm   80 của thế kỷ XX) là biểu hiện của xu thế nào? A. Đa phương hóa. B. Đa dạng hóa. C. Toàn cầu hóa. D. Thương mại hóa. Câu 27: Điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là A. có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng. B. có một nền chính trị độc lập, tiềm lực quốc phòng lớn mạnh. C. chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị. D. đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 485
  4. Câu 28: Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để  từ  đó Đảng đề  ra chủ  trương, kế  hoạch giải   phóng miền Nam năm 1975? A. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long. C. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa. D. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam. Câu 29: Khoa học – kỹ thuật tập trung vào lĩnh vực sản xuất dân dụng ứng dụng là của quốc gia  nào? A. Nhật Bản. B. Ấn Độ. C. Trung Quốc. D. Mỹ. Câu 30: Vào năm 1858, nước Việt Nam phong kiến phải đối phó với sự xâm lược của liên quân A. Pháp – Mỹ. B. Pháp – Bồ Đào Nha. C. Pháp – Tây Ban Nha. D. Pháp – Anh. Câu 31:  Trong đường lối đổi mới đất nước (tháng 12 – 1986) Đảng cộng sản Việt Nam chủ  trương thực hiện cơ chế kinh tế A. thị trường. B. tập trung. C. kế hoạch hóa. D. tư bản chủ nghĩa. Câu 32: Con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế  kỷ XX có sự  khác  nhau về A. tư tưởng. B. tầng lớp lãnh đạo. C. mục đích. D. phương pháp. Câu 33: Trong năm đầu sau thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam dân  chủ cộng hòa có khó khăn nào là nguy hiểm nhất? A. Nạn dốt. B. Khó khăn về tài chính. C. Nạn đói. D. Giặc ngoại xâm. Câu 34:  Cương lĩnh chính trị  đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận   cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 10 – 1930) đều xác định A. Đảng cộng sản Đông Dương giữ vai trò lãnh đạo cách mạng. B. lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc. C. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. D. nhiệm vụ cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc. Câu 35: Lực lượng vũ trang có vai trò như  thế  nào đối với thành công của Tổng khởi nghĩa tháng   Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa. B. Hỗ trợ lực lượng chính trị giành chính quyền. C. Lực lượng xung kích trong cuộc Tổng khởi nghĩa. D. Đóng vai trò thứ yếu trong Tổng khởi nghĩa. Câu 36: “Sửa soạn khởi nghĩa” (7 – 5 – 1944) là bản chỉ thị của A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. B. Ban chấp hành trung ương Đảng. C. Ban Thường vụ trung ương Đảng. D. Tổng bộ Việt Minh. Câu 37: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã A. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế. B. đưa Nga hoàng Ni­cô­lai lên nắm quyền. C. thành lập nhà nước tư bản chủ nghĩa. D. lật đổ chính phủ lâm thời tư sản. Câu 38: Từ  nửa sau những năm 70 của thế  kỷ XX, với tiềm lực kinh tế ­ tài chính ngày càng lớn  mạnh, chính sách đối ngoại của Nhật Bản có sự thay đổi, đó là A. bình thường hóa quan hệ với Liên Xô. B. tăng cường quan hệ với Đông Nam Á và các nước ASEAN. C. liên minh chặt chẽ với Mỹ. D. phát triển quan hệ với Tây Âu.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 485
  5. Câu 39: Sự kiện ngày 11 ­9 – 2001 ở nước Mỹ đặt nhân loại trước những khó khăn, thử thách nào   trong thế kỷ XXI? A. Sự xuất hiện hàng loạt vũ khí hủy diệt. B. Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân. C. Chủ nghĩa khủng bố bao trùm thế giới. D. Thế lực Hồi giáo cực đoan. Câu 40:  Nhận xét nào dưới đây về  cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945  ở  Việt Nam là không  đúng? A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình. B. Đây là cuộc cách mạng có tính nhân dân sâu sắc. C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình. D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 485
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2