intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - THPT Sơn Mỹ

Chia sẻ: Thị Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

34
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - THPT Sơn Mỹ để giúp các bạn biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 - THPT Sơn Mỹ

  1. SỞ GD­ĐT TỈNH QUẢNG NGÃI KÝ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 TRƯỜNG THPT SƠN MỸ Bài thi: KHOA HỌC XàHỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ ĐỀ THAM KHẢO Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát   đề) (Đề có 05 trang) Mã đề thi Họ tên :............................................................... Số báo danh : ................... Câu 1. Cuộc Duy tân Minh Trị đã mang lại kết quả gì cho đất nước Nhật Bản ? A. Thoát khỏi số phận một nước thuộc địa. B. Trở thành nước quân chủ chuyên chế. C. Xóa bỏ chế độ phong kiến. D. Xóa bỏ chế độ tư sản. Câu 2. Ý nghĩa cơ bản nhất của Cách mạng Tân Hợi ( 1911) là A. cuộc Cách mạng tư sản đầu tiên ở Trung Quốc. B. lật đổ triều đại Mãn Thanh, thành lập chế độ cộng hòa. C. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc. D. ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á. Câu 3. Vì sao phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia cuối thế  kỉ  XIX, đầu thế kỉ XX bị thất bại ? A. Mang tính lẻ tẻ. B. Thiếu đường lối, thiếu tổ chức, diễn ra tự phát. C. Chưa có sự đoàn kết cần thiết. D. Hai nước không đoàn kết với nhau. Câu 4. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất là do A. Thái tử Áo­ Hung bị người Xéc­ bi ám sát. B. Đức­ Áo – Hung và I­ ta­li­ a thành lập phe Liên minh. C. sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu. D. mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa. Câu 5. Một cục diện chính trị đặc biệt đã diễn ra sau khi Nga Hoàng bị lật đổ là A. hình thành hai chính quyền song song của tư sản và công nông. B. Chính quyền liên hiệp được thành lập. C. Chính quyền phong kiến vẫn tồn tại. D. giai cấp vô sản lên nắm chính quyền. Câu 6. Thời kì đen tối  trong lịch sử nước Đức gắn liền với sự kiện A. năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm 47%. B. năm 1919, Đảng Quốc xã thành lập. C. năm 1933, Hít­ le làm thủ tướng nước Đức. D. năm 1933, Hin­đen­bua làm Tổng thống nước Đức. Câu 7. Cuộc khai thác thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây đã ảnh hưởng gì  đến xã hội các nước Đông Nam Á ? A. Chủ nghĩa Mác­ Lênin có điều điện phát triển. B. Giai cấp công nhân ngày càng trưởng thành. C. Sự phân hóa giai cấp ngày càng diễn ra sâu sắc. Trang 1/5
  2. D. Chính quyền thực dân khống chế.  Câu 8. Hội nghị Ianta ( 2/1945) đã có những quyết định quan trọng, ngoại trừ việc A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. B. thành lập tổ chức Liên hợp quốc. C. phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh. D. thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu. Câu 9. Đến nửa đầu những năm 70 của thế  kỉ  XX, Liên Xô là nước dẫn đầu thế  giới trong lĩnh vực A. công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. B. công nghiệp chế tạo máy móc. C. công nghệ cao. D. nông nghiệp. Câu 10. Trọng tâm của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là A. lấy nông nghiệp làm chủ yếu, ưu tiên phát triển công nghiệp. B. phát triển kinh tế, thực hiện cải cách ­ mở cửa. C. cải tổ về chính trị, cải cách kinh tế. D. cải cách kinh tế, cải tổ chính trị. Câu 11. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam   Á không phải là thuộc địa của thực dân Âu­ Mĩ là A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Brunây. D. Malaixia. Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những quốc gia giành độc lập sớm nhất ở  châu Phi là A. Ai Cập và Anggiêri. B. Ai Cập và Ănggôla. C. Ai Cập và Libi.  D. Ai Cập và Marốc. Câu 13. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai   đến năm 2000 là  A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. B. triển khai “ chiến lược toàn cầu” với tham vọng làm bá chủ thế giới. C. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới. D. can thiệp vào công việc nội bộ các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược. Câu 14. Liên minh châu Âu ( EU) là một tổ chức A. hợp tác về kinh tế, chính trị, đối ngoại và an ninh chung. B. hợp tác giữa các nước thành viên trong kinh tế, tiền tệ. C. liên minh về chính trị đối, ngoại. D. liên minh, hợp tác nhằm giải quyết những vấn đề chung về an ninh. Câu 15. Ý nào không phản ánh đúng biện pháp khôi phục đất nước Nhật Bản sau  Chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Nhận viện trợ của Mĩ  thông qua hình thức vay nợ. B. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ. C. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh. D. Tăng cường tiềm lực quốc phòng. Câu 16. Mục tiêu bao quát nhất của Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là A. buộc các nước đồng minh phải lệ thuộc vào Mĩ. B. thực hiện “chiến lược toàn cầu” đưa Mĩ thành nước lãnh đạo thế giới. C. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt các nước XHCN. Trang 2/5
  3. D. đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc. Câu 17. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học­ công nghệ là A. khoa học gắn liền với kĩ thuật. B. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất. C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. thời gian ứng dụng các phát minh vào sản xuất diến ra nhanh. Câu 18. Vào giữa thế kỉ XIX, Việt Nam theo thể chế chính trị nào ? A. Quân chủ lập hiến. B. Quân chủ chuyên chế. C. Quân chủ phong kiến. D. Dân chủ cộng hòa. Câu 19. Sau khi mất 6 tỉnh Nam Kì, triều đình nhà Nguyễn đã A. kêu gọi nhân nhân dân sắm sửa vũ khí chuẩn bị kháng chiến. B. thương lượng với Pháp để xin chuộc lại. C. tổ chức nhân dân kháng chiến chống Pháp. D. mặc nhiên thừa nhận đó là vùng đất của Pháp, không nghĩ đến việc giành lại. Câu 20. Điểm giống nhau trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan  Châu Trinh là gì ? A. Đều theo xu hướng bạo động. B. Đều theo xu hướng cải cách. C. Muốn cứu nước theo con đường dân chủ tư sản. D. Muốn cứu nước theo con đường dân chủ tư sản kiểu mới. Câu 21:    Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai Pháp đầu tư  vốn nhiều nhất vào   ngành: A.  Giao thông vận tải. B.  Nông nghiệp và khai thác mỏ. C.  Nông nghiệp và thương nghiệp. D.  Công nghiệp chế biến. Câu 22:  Công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911   – 1930 là gì? A.   Hợp nhất ba tổ chức cộng sản B.   Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. C.  Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. D.  Thành lập Hội Việt Nam cánh mạng Thanh niên. Câu 23:  Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam, chuyển từ đấu tranh  tự phát sang tự giác? A.  Cuộc tổng bãi công của công nhân ở Bắc Kì (1922). B.   Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (1925). C.  Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922). D.  Cuộc  bãi công của công nhân nhà máy sợi  ở Nam Định (1926). Câu 24. Ý nào không phải là hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ? A. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng. B. Xây dựng tổ chức cơ sở ở trong nước. C. Tổ chức các cuộc ám sát những tên trùm thực dân và bọn tay sai. D. Ra sách, báo tuyên truyền, trang bị lí luận cách mạng. Câu 25. Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ( đầu năm 1930) đã thống nhất  lấy tên Đảng là gì ? A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Đảng Lao Động Việt Nam. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Trang 3/5
  4. Câu 26. Phong trào cách mạng 1930­ 1931 bùng nổ  và chính quyền Xô viết được  thành lập đã khẳng định điều gì ? A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam. B. Sự lớn mạnh của giai cấp nông dân. C. Đường lối đúng đắn của Đảng và sự lớn mạnh của giai cấp nông dân. D. Đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo cách mạng của giai cấp công   nhân. Câu 27. Đối tượng của cách mạng trong phong trào 1936­ 1939 là A. bọn đế quốc xâm lược. B. bọn địa chủ phong kiến. C. một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai. D. bọn đế quốc và phong kiến. Câu 28. Nét nổi bậc của tình hình nước ta dưới ách thống trị của Pháp­ Nhật là A. nhân dân ta chịu cảnh áp bức “ một cổ hai tròng”. B. mâu thuẫn xã hội sâu sắc đến mức không thể điều hòa được. C. nền kinh tế bị tổn hại nghiêm trọng. D. cuối năm 1944, đầu năm 1945 gần 2 triệu người chết đói. Câu 29. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với dân  tộc Việt Nam là A. lật đổ chế độ phong kiến. B. giành lại độc lập tự do. C. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Pháp. D. đưa nhân dân lao động thành người làm chủ. Câu 30. Nội dung nào phản ánh đầy đủ  những khó khăn cơ  bản của nước ta sau  Cách mạng tháng Tám năm 1945 ? A. Nạn đói, nạn dốt, thiên tai, lũ lụt. B. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong nước. C. Quân Pháp tấn công ở Nam Bộ xâm lược nước ta lần hai. D. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, thù trong giặc ngoài. Câu 31. Chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài   ( từ tháng 9 năm 1945 đến tháng 12 năm 1946) được đánh giá là A. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. B. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. C. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. D. vừa cứng rắn vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. Câu 32. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện cô  đọng trong luận điểm nào ? A. Toàn dân , toàn diện , tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc . C. Toàn dân ,toàn diện, trường kỳ  , tự  lực cánh sinh và tranh thủ  sự   ủng hộ  của   quốc tế. D. Toàn dân , toàn diện , đánh chắc , tiến chắc.  Câu 33. Theo kế hoạch Rơve, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự nhằm   mục đích gì ? A. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng Liên khu III, IV . B. Khóa chặt biên giới Việt – Trung , ngăn chặn sự  liên lạc của ta với cách mạng  thế giới . Trang 4/5
  5. C. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc. D. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào . Câu 34. Sự kiện lịch sử đánh dấu thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống thực  dân Pháp ( 1945­ 1954) là A. thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược Đông­ xuân 1953­ 1954. B. chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. C. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết. D. thực dân Pháp rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam. Câu 35. Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ  về  Đông   Dương là A. Mĩ thay chân Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam. B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. C. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH. D. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị­ xã hội khác nhau. Câu 36. Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” ( 1959­ 1960) là A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở Nam Bộ. B. lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị  được tập   hợp. C. Ủy  ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất chia cho dân cày nghèo. D. đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 37. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật  đổ năm 1963 là gì ? A. Do mâu thuẫn nội bộ trong chính quyền Sài Gòn. B. Do Mĩ giật dây các tướng lĩnh trong quân đội Sài Gòn. C. Mĩ và tay sai lo sợ  trước những thắng lợi của quân và dân miền Nam trên các  mặt trận. D. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc  ổn định tình hình ở  miền Nam. Câu 38. Điểm giống nhau giữa các chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” và “ Chiến   lược chiến tranh đặc biệt” là A. là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới nhằm chống lại các lực  lượng cách mạng và nhân dân ta. B. sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. C. sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và tiến hành chiến tranh  phá hoại miền Bắc. D.   gây  chiến  tranh  xâm  lược   Lào  và   Campuchia,   thực   hiện  chiến  lược   “   Đông  Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.  Câu 39. Thành tựu nổi bật trong quan hệ quốc tế của Việt Nam năm 1995 là A. có quan hệ ngoại giao với hơn 160 quốc gia và vùng lãnh thổ. B. có quan hệ thương mại với hơn 100 nước. C. bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kì và gia nhập tổ chức ASEAN. D. các công ty của hơn 50 nước đầu tư vào Việt Nam. Câu 40. Nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là gì ? A. Nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức, đưa đất nước tiến lên. B. Coi giáo dục và đào tạo, khoa học­ kĩ thuật là quốc sách hàng đầu. Trang 5/5
  6. C. Nắm bắt xu thế phát triển của thế giới, phát huy nội lực trong nước. D. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Trang 6/5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2