TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN<br />
TRƯỜNG THPT TH CAO NGUYÊN<br />
<br />
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 (lẦN 1)<br />
Bài thi: NGỮ VĂN<br />
Thời gian làm bài:120 phút, không kể thời gian giao đề<br />
<br />
ĐỀ THI CHÍNH THỨC<br />
<br />
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)<br />
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:<br />
Nếu bước chân vào bất kì bệnh viện nào và hỏi bác sĩ về “bệnh vô cảm”, chắc chắn bạn sẽ<br />
không nhận được câu trả lời. Bởi đó là căn bệnh tồn tại ngoài xã hội chứ không phải đơn thuần<br />
trên giường bệnh. “Bệnh vô cảm” là tình trạng chai sạn của tâm hồn, là thái độ sống thờ ơ, lãnh<br />
đạm trước những gì diễn ra xung quanh mình. Đáng sợ hơn là nó diễn ra ngay cả trước những đau<br />
khổ, mất mát của con người. Một ngày, bạn không còn biết yêu thương và cũng không căm ghét,<br />
không cảm nhận được hạnh phúc và cũng không động lòng trước đau khổ, không có khát vọng sống<br />
ý nghĩa… thì ắt hẳn, bạn đang có những “triệu chứng” của căn bệnh vô cảm đáng sợ kia. Nó không<br />
làm con người ta đau đớn hay chết đi về thể xác nhưng lại làm trái tim và tâm hồn chết dần trong<br />
sự lạnh lẽo. Và phải chăng “cái chết không phải là điều mất mát lớn nhất trong cuộc đời, sự mất<br />
mát lớn nhất là bạn để tâm hồn tàn lụi ngay khi còn sống” như lời Nooc-man Ku-sin đã khẳng<br />
định?<br />
(Theo Bài tập Ngữ văn 12, Tập hai, tr.75, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2011)<br />
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt và đặt nhan đề cho văn bản? (1,0 điểm)<br />
Câu 2: Theo tác giả, những “triệu chứng” của thói vô cảm là gì? (0,5 điểm)<br />
Câu 3: Tại sao tác giả lại cho rằng vô cảm là căn bệnh tồn tại ngoài xã hội chứ không phải đơn<br />
thuần trên giường bệnh? (1,0 điểm)<br />
Câu 4: Nêu nội dung của văn bản trên. (0,5 điểm)<br />
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)<br />
Câu 1. (2,0 điểm)<br />
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 từ) trình bày suy nghĩ của anh chị về câu nói được gợi<br />
ra từ đoạn trích ở phần Đọc hiểu: “Cái chết không phải là điều mất mát lớn nhất trong cuộc đời, sự<br />
mất mát lớn nhất là bạn để tâm hồn tàn lụi ngay khi còn sống?”<br />
Câu 2. (5,0 điểm)<br />
Nhận xét về giá trị hiện thực của truyện ngắn Vợ chồng A Phủ (Tô Hoài), có ý kiến cho<br />
rằng: Truyện là bức tranh chân thực về số phận đau khổ của đồng bào dân tộc miền núi dưới chế độ<br />
phong kiến chúa đất.<br />
Bằng việc phân tích tác phẩm, hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.<br />
<br />
-----------H t----------Họ và tên thí sinh:...............................................................<br />
báo danh..............................<br />
Thí sinh không được s dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.<br />
Gv ra đề: TS. Đoàn Ti n Dũng<br />
ThS. Lương Văn Hà<br />
<br />
GHI CHÚ<br />
Lần 2: Tổ chức thi vào ngày 18, 19 tháng 05 năm 2018<br />
Lần 3: Tổ chức thi vào ngày 07, 08 tháng 06 năm 2018<br />
Đăng ký: Học sinh (trong và ngoài trường) có nhu cầu tham gia thi th đăng ký tại văn phòng<br />
Đoàn vào trước đợt thi t i thiểu 3 ngày. Liên hệ: 0938428147 hoặc 0946718984 gặp Cô Đức<br />
Anh.<br />
<br />
K t quả thi: không công bố rộng rãi, kết quả được g i trực tiếp bằng tin nhắn đến thí sinh<br />
thông qua s điện thoại cá nhân chậm nhất sau ngày thi 5 ngày.<br />
<br />
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPTQG MÔN NGỮ VĂN LỚP 12<br />
I. Hướng dẫn chung<br />
1. Cán bộ chấm thi cần nắm bắt được nội dung trình bày trong bài để đánh giá một cách<br />
tổng quát năng lực của thí sinh. Chủ động, vận dụng linh hoạt Hướng dẫn chấm, cân nhắc<br />
từng trường hợp cụ thể để cho điểm.<br />
2. Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản, cán bộ chấm<br />
thi vẫn cho đủ điểm như Hướng dẫn chấm quy định, khuyến khích những bài viết có cảm<br />
xúc và sáng tạo.<br />
3. Việc chi tiết hóa điểm s (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với<br />
Hướng dẫn chấm. Tổng điểm tròn bài làm tròn đến 0,5 (lẻ 0,25 làm tròn đến 0,5 điểm, lẻ<br />
0,75 làm tròn thành 1,<br />
II. Đáp án và thang điểm<br />
Phần<br />
<br />
Câu<br />
<br />
Nội dung<br />
ĐỌC HIỂU<br />
<br />
I<br />
1<br />
<br />
- Xác định phương thức biểu đạt: nghị luận<br />
-Đặt nhan đề cho văn bản: Bệnh vô cảm<br />
<br />
2<br />
<br />
Điểm<br />
3,0<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />
-“Triệu chứng” của thói vô cảm là: bạn không còn biết yêu thương và cũng<br />
không căm ghét, không cảm nhận được hạnh phúc và cũng không động<br />
<br />
0,5<br />
<br />
lòng trước đau khổ, không có khát vọng sống ý nghĩa<br />
3<br />
<br />
- Vô cảm là căn bệnh tồn tại ngoài xã hội chứ không phải đơn thuần trên<br />
giường bệnh vì:<br />
+ Căn bệnh không có tên trong danh sách ngành y học.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
+ Căn bệnh xuất phát từ trái tim, từ suy nghĩ hành động của con người,<br />
diễn ra phổ biến ở ngoài xã hội: vô cảm đ i với cuộc s ng, vô cảm đ i với 0,5<br />
đồng loại, gia đình, người thân, bạn bè,… Đây là “bệnh về tinh thần, nhận<br />
thức”, nên không thể chữa bằng thứ thu c thông thường gi ng như thu c<br />
chữa cho bệnh nhân trên giường bệnh.<br />
<br />
4<br />
<br />
-Văn bản đề cập đến tình trạng vô cảm: chai sạn của tâm hồn, thái độ s ng<br />
thờ ơ, lãnh đạm trước những gì diễn ra xung quanh; diễn ra ngay cả trước<br />
<br />
0,5<br />
<br />
những đau khổ của đồng loại.<br />
II<br />
1<br />
<br />
LÀM VĂN<br />
<br />
7,0<br />
<br />
“Cái chết không phải là điều mất mát lớn nhất trong cuộc đời, sự mất mát<br />
lớn nhất là bạn để tâm hồn tàn lụi ngay khi còn sống”<br />
<br />
2,0<br />
<br />
Yêu cầu về hình thức:<br />
- Đảm bảo cấu trúc 01 đoạn văn nghị luận, khoảng 200 từ, có đủ các phần: 0,25<br />
mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn.<br />
- Trình bày mạch lạc, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu…<br />
Yêu cầu về nội dung:<br />
Xác định và triển khai đúng vấn đề cần nghị luận: “mất mát lớn nhất là bạn<br />
để tâm hồn tàn lụi ngay khi còn sống”, cụ thể như sau:<br />
* Giải thích:<br />
- “Cái chết không phải là mất mát lớn nhất”: Để làm sâu sắc chân lí này,<br />
trước tiên cần phải khẳng định giá trị cuộc s ng của con người, khẳng định<br />
0,25<br />
cái chết với mỗi con người quả nhiên là sự mất mát lớn nhất. Chết là chấm<br />
dứt sự s ng, chấm dứt sự tồn tại hữu hình của con người.<br />
- “Điều đáng sợ nhất là để tâm hồn tàn lụi ngay khi còn s ng”: Cuộc s ng<br />
của con người tồn tại ở hai dạng thể chất và tinh thần. Một cuộc s ng có ý<br />
nghĩa phải là sự hài hoà giữa hai trạng thái trên. Một cuộc s ng tinh thần<br />
0,25<br />
đầy đủ đúng nghĩa là phải được thoả mãn đầy đủ về mặt tâm hồn.<br />
* Phân tích, chứng minh:<br />
- Tại sao cái chết không phải là mất mát lớn nhất?<br />
– Cuộc s ng với con người thật là quý giá. Nhưng không ai có thể vĩnh<br />
viễn trong cuộc đời này. Đó là quy luật. Tuy nhiên, cái chết với mỗi con<br />
0,25<br />
người không có nghĩa là kết thúc, là dấu chấm hết. Bởi lẽ, có những cái<br />
chết vẫn để lại “muôn vàn tình thân yêu”; chết nhưng lại “gieo mầm sự<br />
s ng”, để lại cho muôn đời sau sự ngưỡng mộ, kính yêu. Chị Võ Thị áu ra<br />
đi khi tuổi đời còn rất trẻ, nhưng tên tuổi, tâm hồn, vẻ đẹp của chị vẫn mãi<br />
s ng trong lòng nhân dân. Một cái chết như thế đâu phải là mất mát lớn<br />
nhất?<br />
- Sự tàn lụi trong tâm hồn khi còn s ng mới là đáng sợ: Sự s ng không đơn<br />
0,25<br />
giản chỉ là ăn u ng, hít thở, hưởng thụ, tận hưởng về mặt vật chất. Có<br />
những người s ng trong cuộc đời chỉ coi trọng điều này. Rõ ràng, họ không<br />
chết về mặt thể chất. Thế nhưng, tâm hồn của họ tr ng rỗng; họ vô cảm,<br />
d ng dưng trước mọi nỗi buồn vui của cuộc đời; chỉ biết “yêu” bản thân<br />
mình, không ước mơ và khát vọng…<br />
* Đánh giá, mở rộng:<br />
<br />
-Trong cuộc s ng hiện nay, khi mà nhu cầu vật chất không còn là điều quá<br />
khó khăn, mỗi con người đều có thể dễ dàng thoả mãn nhu cầu vật chất của<br />
0,25<br />
mình.<br />
-Xã hội càng hiện đại, tiện nghi, con người lại càng dễ có nguy cơ sa vào<br />
l i s ng hưởng thụ, vô cảm, lạnh lùng, mất phương hướng. con người 0,25<br />
không rơi vào tình trạng “tâm hồn tàn lụi”<br />
* Bài học và liên hệ bản thân:<br />
<br />
2<br />
<br />
- Bài học: S ng tích cực, lạc quan, chan hoà.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
- Liên hệ bản thân: biết yêu thương và chia sẻ chính.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Nhận xét về giá trị hiện thực của truyện ngắn Vợ chồng A Phủ (Tô Hoài),<br />
5,0<br />
có ý kiến cho rằng: Truyện là bức tranh chân thực về số phận đau khổ của<br />
đồng bào dân tộc miền núi dưới chế độ phong kiến chúa đất.<br />
Bằng việc phân tích tác phẩm, hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.<br />
I. Yêu cầu về kĩ năng<br />
Hiểu đề, biết cách làm bài văn nghị luận văn học. Biết phân tích bài thơ để<br />
làm sáng tỏ vấn đề. B cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ. Hành văn trôi chảy.<br />
Văn viết có cảm xúc. Không mắc các lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp, chính<br />
tả…<br />
II. Yêu cầu về ki n thức<br />
Trên cơ sở những hiểu biết về nhà văn Tô Hoài và truyện ngắn Vợ chồng A<br />
Phủ, học sinh biết phân tích những chi tiết nghệ thuật để làm rõ giá trị hiện<br />
thực; có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần nêu được ý cơ<br />
bản sau:<br />
Nêu được vấn đề nghị luận, giới thiệu tác phẩm<br />
0,5<br />
A. GIÁ TRỊ HIỆN THỰC<br />
-Tác phẩm cho ta thấy cuộc s ng cơ cực, bị đè nén, áp bức nặng nề của 0,5<br />
người dân miền núi vùng Tây Bắc dưới ách th ng trị hà khắc của bọn lang<br />
đạo phong kiến cấu kết với thực dân Pháp.<br />
-Phân tích s phận những con người kh n khổ, bị vùi dập không khác nào<br />
con sâu cái kiến, bị coi không bằng trâu ngựa của nhà th ng lí ấy là Mị và 0,5<br />
A Phủ.<br />
-Giá trị hiện thực của thiên truyện thể hiện sinh động qua bộ mặt tàn bạo<br />
0,5<br />
phong kiến miền núi trước cách mạng tháng Tám.<br />
- Phân tích, dẫn ra một s chi tiết tiêu biểu và phân tích để thấy được cuộc 0,5<br />
s ng nô lệ tăm t i ở Hồng Ngài của hai nhân vật này.<br />
B. GIÁ TRỊ NHÂN ĐẠO<br />
- Tập trung t cáo, vạch trần tội ác của những thế lực đã chà đạp lên quyền 0,5<br />
s ng của con người.<br />
- Nhìn thấy những phẩm chất t t đẹp của con người lao động và tập trung 0,5<br />
biểu dương ca ngợi những phẩm chất ấy.<br />
- Thấu hiểu và thông cảm sâu sắc tâm tư, tình cảm cũng như những ước 0,5<br />
<br />
mơ, nguyện vọng của những người bị chà đạp, thông cảm và thấu hiểu<br />
những s phận kh n khổ như Mị, nhà văn không thể miêu tả thành công<br />
tâm trạng phức tạp và phong phú của Mị trong quá trình tự giải phóng<br />
mình.<br />
- Đánh giá nội dung và nghệ thuật<br />
- áng tạo, chính tả: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo và chuẩn xác<br />
(viết câu, s dụng từ ngữ, hình ảnh và các yếu t biểu cảm,...); thể hiện<br />
được dấu ấn cá nhân…<br />
Tổng điểm cả bài<br />
<br />
-------------------HẾT---------------------<br />
<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />
10,00<br />
<br />