intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2017 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 023

Chia sẻ: Trần Hạo Tôn | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

46
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2017 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 023 gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, nội dung đề thi tổng hợp kiến thức môn Hóa các bạn đã được học. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2017 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 023

  1. SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA  LẦN II  NĂM 2017 TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC  Bài thi KHOA HỌC TỰ NHIÊN QUYẾN  Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)          Họ, tên thí sinh ………………………………............. Lớp…………….          Phòng………………………………………............…. SBD…………… MàĐỀ 023 Câu 81 :  Trong số các sinh vật chuyển gen dưới đây, nhóm sinh vật nào được sử dụng như 1 công cụ để tạo   ra các chế phẩm có khả năng chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở người?     A. giống bò chuyển gen có khả năng sản xuất r­Protein      B. các chủng E.coli có khả năng sản xuất insulin C. các chủng E.coli có khả năng sản xuất somatostatin D. cừu chuyển gen có khả năng sản xuất protein huyết thanh của người. Câu 82 :  Cà chua có bộ nhiễm sắc thể  2n=24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép   và thể một? A. 132 B. 1320 C. 660 D. 726 Câu 83 :  Kết luận nào sau đây là không đúng?                  A. Hai loài có ổ sinh thái không trùng nhau thì không cạnh tranh B. sự trùng lặp ổ sinh thái là nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài C. cùng 1 nơi ở có thể chứa nhiều ổ sinh thái đặc trưng cho loài            D. sự cạnh tranh khác loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái. Câu 84 :  Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b);   2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt màu   đỏ  là trội hoàn toàn so với gen d quy đinh mắt màu trắng nằm trên vùng không tương đồng của   nhiễm sắc thể giới tính X. Thế hệ P cho giao phấn ruồi ♀Ab/aB X DXd x ♂AB/abXdY được F1 160  cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào   quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển thành   cá thể. Có bao nhiêu tế  bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị  gen trong quá  trình tạo giao tử?     A. 96 B. 120 C. 40 D. 32 Mã đề 023  Trang 1/4
  2. Câu 85 :  Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về nhóm sinh vật nào? A. Giới thực vật B. Giới vi khuẩn C. Giới động vật D. Giới nấm Câu 86 :  Khi đi từ vùng vĩ độ cao đến vùng vĩ độ thấp thì A. lưới thức ăn ngày càng đơn giản và thành phần loài ít đa dạng hơn B. lưới thức ăn ngày càng đơn giản và thành phần loài đa dạng hơn C. lưới thức ăn ngày càng phức tạp và thành phần loài ít đa dạng hơn D. lưới thức ăn ngày càng phức tạp và thành phần loài đa dạng hơn. Câu 87 :  Cấu trúc di truyền của 1 quần thể  giao phối  ở thế  hệ xuất phát như  sau: Giới đực 0,8XAY: 0,2  XaY; giới cái 0,4XAXA: 0,4XAXa: 0,2 XaXa Sau 1 thế hệ ngẫu phói cấu trúc di truyền của quần thể là            A. Giới đực 0,6XAY: 0,4 XaY; giới cái 0,48XAXA: 0,44XAXa: 0,08 XaXa  B. Giới đực 0,6XAY: 0,4 XaY; giới cái 0,44XAXA: 0,48XAXa: 0,08 XaXa C. Giới đực 0,8XAY: 0,2 XaY; giới cái 0,4XAXA: 0,4XAXa: 0,2XaXa D. Giới đực 0,4XAY: 0,6 XaY; giới cái 0,48XAXA: 0,44XAXa: 0,08 XaXa Câu 88 :  Khi nói về đa dạng của quần xã, cho các kết luận như sau: 1. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi;  2. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường;  3. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần;  4. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hoá ổ sinh thái càng mạnh. Số phát biểu đúng là:      A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 89 :  Ở 1 loài động vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=8, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY,   con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. Giả sử trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường ta chỉ xét 1  gen có 2 alen, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét 1 gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng   của nhiễm sắc thể X. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể đực có thể tạo ra là                   A. 16 B. 24 C. 32 D. 64 Câu 90 :  Đường cong tăng trưởng của 1 quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình bên dưới. Phân tích hình   bên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?           2
  3.                      1­ Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể;  2­ Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất;  3­ Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E cao hơn tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm   D;  4­ Sự tăng trưởng của quần thể này bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 91 :  Các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Cho 4 phép lai sau:  1­ AB/ab x AB/ab;          2­ AB/ab x ab/ab;             3­ Ab/aB x Ab/aB;           4­ AB/ab x Ab/aB.  Có mấy phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 92 :  Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng trội   không   hoàn  trội   lặn   hoàn  A. chất lượng B. số lượng. C. D. toàn. toàn Câu 93 :  Số  mạch đơn ban đầu của 1 phân tử ADN chiếm 6,25% số mạch đơn có trong tổng số các phân tử  ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên   liệu tương đương với 104160 nucleotit. Phân tử ADN này có chiều dài là      A. 11067A0 B. 25296A0                C. 11804,8A0                D. 5712A0 Câu 94 :  Ở gà chiều dài mỏ được quy định bởi một locus L nằm trên nhiễm sắc thể  thường gồm 2 alen L   quy định mỏ  ngắn là trội hoàn toàn và l mỏ  dài là alen lặn tương  ứng. Các kết quả  quan sát về  chiều dài mỏ của các gà con sinh ra từ cặp bố mẹ mỏ ngắn cho thấy 49 gà mỏ ngắn và 24 gà mỏ  dài. Khi lớn lên, cho giao phối giữa các con mỏ dài và gà mỏ ngắn. Tỉ lệ đời con thu được sẽ là: A. 3 mỏ dài : 1  B. 1 mỏ dài : 1 mỏ ngắn. mỏ ngắn. C. 2 mỏ ngắn :  D. 100% mỏ dài hoặc 1 mỏ dài : 1 mỏ ngắn. 1 mỏ dài. Câu 95 :  Ở người, các bệnh máu khó đông, mù màu "đỏ­lục" di truyền liên kết với giới tính được phát hiện   là nhờ phương pháp A. nghiên   cứu  B. nghiên cứu di truyền phân tử. đồng sinh. C. nghiên   cứu  D. nghiên cứu phả hệ. TB  học. Câu 96 :  Tỉ lệ giao BBB: BBb: Bbb: bbb sinh ra từ kiểu gen BBBbbb là    Mã đề 023  Trang 3/4
  4. A. 1:3:3:1           B. 1:4:4:1            C. 1:9:9:1         D. 3:7:7:3 Câu 97 :  Người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn   sớm trước sinh? A. sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích Protein B. chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích các cặp nhiễm sắc thể giới tính          C. sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN. D. chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi cho phân tích các cặp nhiễm sắc thể tương đồng          Câu 98 :  Cho các thành tựu sau:  1­tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt;                            2­ tạo giống dâu tằm tứ bội;  3­ tạo giống lúa ‘gạo vàng’ có khả  năng tổng hợp  β­caroten trong hạt;   4­ Tạo giống dưa hấu đa  bội.  Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là A. 2,4 B. 1,2 C. 3,4 D. 1,3 Câu 99 :  Hiện tượng cá thể rời bỏ quần thể này sang quần thể khác được gọi là. A. mức sinh sản. B. mức tử vong. C. sự xuất cư. D. sự nhập cư. Câu 100 :  Alen B có 300A và có A+T/ G+X =1/4. Alen B bị đột biến thay thế cặp A­T bằng 1 cặp G­X trở  thành alen b. Tổng số liên hidro của gen b là     A. 4202 B. 4200 C. 4199 D. 4201 Câu 101 :  Ở thể đột biến của một loài giao phối, khi một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 4 lần đã   tạo ra số tế bào con có tổng cộng là 176 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này thuộc dạng:    A. thể   không  B. thể ba hoặc thể bốn. hoặc   thể  một. C. thể   bốn  D. thể một hoặc thể ba. hoặc   thể  không. Câu 102 :  Cho chuỗi thức ăn sau:  Tảo lục đơn bào  →Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Chuỗi thức ăn trên được  mở đầu bằng A. Sinh   vật   dị  B. Sinh vật hóa tự dưỡng dưỡng C. Sinh  vật   tự  D. Sinh vật phân giải chất hữu cơ dưỡng       Câu 103 :  Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo ở vật nuôi và cây trồng là             A. tạo   các  B. tạo các giống tăng trọng nhanh      giống   có  4
  5. khả   năng  sinh sản tốt  C. tạo   nguồn  D. tạo các đột biến có lợi nguyên liệu  cho   chọn  giống Câu 104 :  Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là    các cơ  chế  cách  A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. giao phối. D. li. Câu 105 :  Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không   xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị  gen  ở  hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:   AB/ab Dd x AB/ab Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể  có kiểu hình trội về  ba tính  trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng  trên chiếm tỉ lệ: A. 16,91% B. 27,95%     C. 22,43% D. 11,04% Câu 106 :  Hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không chịu sự chi phối của A. cách   li   sau  B. quá trình sinh sản hợp tử  C. Chọn lọc tự  D. cách li địa lí                 nhiên Câu 107 :  Ở 1 loài côn trùng ngẫu phối, alen A: thân đen, a: thân trắng. Một quần thể ban đầu P có tần số A  và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của  các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả  năng sống sót của các kiểu hình lặn là 50%.   Cấu trúc di truyền của quần thể ở hợp F2 A. 0,04AA:  B. 0,09AA: 0,41Aa: 0,5aa           0,12Aa:  0,18aa  C. 0,16AA:  D. 0,41AA: 0,09Aa: 0,5aa 0,48Aa:  0,36aa  Câu 108 :  Khi nói về  quá trình di truyền các tính trạng, có hiện tượng 1 số tính trạng luôn đi cùng nhau và   không xảy ra đột biến. Có các nội dung giải thích cho hiện tượng trên:  1­ Các gen quy định các tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra   trao đổi đoạn tương ứng;  2­ Các tính trạng trên do 1 gen quy định;  3­ Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn;  4­ Nhiều gen quy định 1 tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung.  Số nội dung giải thích đúng là       A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 109 :  Ở lúa có bộ nhiễm sắc thể 2n =24. Tế bào nào sau đây là thể tứ bội           A. Tế   bào   có  B. Tế bào có 48 nhiễm sắc thể            25   nhiễm  sắc thể Mã đề 023  Trang 5/4
  6. C. Tế   bào   có  D. Tế bào có 33 nhiễm sắc thể 36   nhiễm  sắc thể  Câu 110 :  Cho các bệnh tật hội chứng di truyền sau đây ở người:  1­ Bệnh pheninketo niệu,                  2­ bệnh ung thư máu,                  3­ tật có túm lông ở vành tai,  4­ hội chứng đao,                             5­ hội chứng Tocno,                    6­ bệnh máu khó đông.  Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là A. 1,2,5  B. 1,2,4,6             C. 2,3,4,6  D. 3,4,5,6 Câu 111 :  Dạng đột biến cấu trúc  nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật  là                 A. mất đoạn  B. đảo đoạn                C. chuyển  D. chuyển đoạn tương hỗ đoạn không  tương hỗ  Câu 112 :  Giả  sử năng lượng đồng hóa và hiệu suất sinh thái của các sinh vật dị dưỡng có trong một chuỗi   thức ăn được hình thành từ 4 loài sinh vật như sau:  SV tiêu thụ (SVTT) SVTT bậc 1 SVTT bậc 2 SVTT bậc 3 Mức năng lượng đồng hóa 16.105 kcal 4.104 kcal Hiệu suất sinh thái Hiệu suất sinh thái và năng lượng đồng hóa của SVTT bậc 3  lần lượt là A. 10%,  B. 12%, 4,8.103kcal            8.10 kcal  3 C. 25%;  D. 1,2%; 4.103 kcal 4.108kcal  Câu 113 :  Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho A. cách   li   sau  B. cách li trước hợp tử. hợp tử. C. cách   li   tập  D. cách li mùa vụ. tính.           Câu 114 :  Hạt phấn của loài thực vật A có 7 nhiễm sắc thể. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 nhiễm   sắc thể. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loài A, người ta thu được 1 số cây lai bất thụ. Các cây lai  bất thụ    1­ Không thể trơ thành loài mới vì không sinh sản được;  2­ có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng;  3­ Không thể trở thành loài mới vì có nhiễm sắc thể không tương đồng;  4­ có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ.  Số nội dung đúng là        A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 6
  7. Câu 115 :  Trong dòng họ  của 1 cặp vợ chồng có người bị  bệnh di truyền nên họ  cần tư  vấn trước khi sinh   con. Bên phía vợ  có anh trai của người vợ  bị bệnh pheninketo niệu, ông ngoại của  người vợ  bị  bệnh máu khó đông, những người còn lại không bị hai bệnh này. Phía bên người chồng: có mẹ của   người chồng bị bệnh pheninketo niệu, những người khác không bị 2 bệnh này. Xác suất để cặp vợ  chồng trên sinh hai con đều bị cả hai bệnh trên là              A. 27/256             B. 81/128             C. 1/1024 D. 1/768             Câu 116 :  Muốn phân biệt hiện tượng liên kết gen hoàn toàn với hiện tượng gen đa hiệu người ta làm thế  nào? A. dựa   vào   tỉ  B. tạo điều kiện để xảy ra hoán vị gen      lệ   phân   li  kiểu hình  ở  đời lai      C. dùng  D. dùng đột biến gen để xác định       phương  pháp   lai  phân tích Câu 117 :  Ở  1 quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế  hệ  liên tiếp như  sau: F1 0,12AA: 0,56Aa: 0,32aa; F2   0,18AA: 0,44Aa: 0,38aa  ;    F3 0,24AA: 0,32Aa: 0,44aa         F4 0,28AA: 0,24Aa: 0,48aa.  Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả  năng sinh sản như  nhau. Quần thể  có khả  năng chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. đột   biến  B. giao phối không ngẫu nhiên gen          C. các   yếu   tố  D. giao phối ngẫu nhiên. ngẫu nhiên  Câu 118 :  Ở ruồi giám, A: thân xám> a: thân đen; B: cánh dài> b: cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1   cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D: mắt đỏ> d; mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên vùng   không tương đồng của nhiễm sắc thể  X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ  với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ  và kiểu  hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Cho các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận   đúng:   1­ Con ruồi cái F1 có f= 30%;  2­ Con ruồi cái F1 có kiểu gen AB/abXDXd;  3­ Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%;  4­ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2 là 31,25%;  5­ Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được 1 con cái thuần chủng là  14,2%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 119 :  Khai thác tài nguyên một cách bền vững là             A. cấm không được khai thác để bảo vệ tài nguyên B. khai thác tài nguyên một cách tối đa cho phát triển kinh tế, xã hội nhằm nâng cao đời sống cho con người C. bảo vệ những loài sinh vật có giá trị cao, những loài ít có giá trị cần khai thác triệt để. Mã đề 023  Trang 7/4
  8. D. khai thác hợp lí tài nguyên tái sinh và tái chế, tái sử dụng tài nguyên không tái sinh. Câu 120 :  Một cá thể của 1 loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của  2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm  phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế  bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lý   thuyết, trong tổng số  giao tử  được tạo thành từ  quá trình trên thì số  giao tử  có 5 nhiễm sắc thể  chiếm tỉ lệ   A. 0,5% B. 0,25% C. 1% D. 2%   ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ H ẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không được giải thích gì thêm. 8
  9. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ H ẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không được giải thích gì thêm. Mã đề 023  Trang 9/4
  10. phiÕu soi ­ ®¸p ¸n (Dµnh cho gi¸m kh¶o) M«n : thi thu dai hoc lan 3­2017 M∙ ®Ò : 023 01 A 28 A 02 C 29 B 03 D 30 B 04 C 31 B 05 A 32 B 06 D 33 A 07 A 34 B 08 B 35 D 09 B 36 D 10 B 37 B 11 B 38 C 12 A 39 D 13 C 40 A 14 B 15 D 16 C 17 D 10
  11. 18 A 19 C 20 D 21 D 22 C 23 C 24 A 25 B 26 D 27 B Mã đề 023  Trang 11/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2