intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 lần 3 - THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang - Mã đề 169

Chia sẻ: Hòa Trần | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

20
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các em học sinh tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 lần 3 - THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang - Mã đề 169 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các em học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 lần 3 - THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang - Mã đề 169

SỞ GD&ĐT BẮC GIANG<br /> TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN<br /> ĐỀ CHÍNH THỨC<br /> (Đề thi gồm có 06 trang)<br /> <br /> ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 3<br /> <br /> Năm học 2016- 2017<br /> Bài thi : KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br /> Môn: SINH HỌC LỚP 12 THPT<br /> Thời gian làm bài: 50 phút<br /> (không kể thời gian phát đề)<br /> <br /> Mã đề thi 169<br /> <br /> Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?<br /> A. Sản lượng sữa của bò phụ thuộc nhiều vào chế độ chăm sóc.<br /> B. Mức phản ứng của một kiểu gen không thay đổi và không di truyền.<br /> C. Muốn giống phát huy hết tiềm năng năng suất cần tạo điều kiện môi trường tốt nhất.<br /> D. Thường biến không di truyền được.<br /> Câu 2: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên<br /> một nhiễm sắc thể là<br /> A. mất đoạn và đảo đoạn.<br /> B. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.<br /> C. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.<br /> D. mất đoạn và lặp đoạn.<br /> Câu 3: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?<br /> A. Tái bản ADN.<br /> B. Nhân đôi nhiễm sắc thể.<br /> C. Phiên mã.<br /> D. Dịch mã.<br /> Câu 4: Người ta có thể tạo ra cây lai khoai tây và cà chua bằng cách<br /> A. cho thụ phấn giữa hạt phấn cà chua với hoa của khoai tây đã loại bỏ nhị.<br /> B. trộn đều hạt phấn của khoai tây và cà chua với nhau sau đó thụ phấn cho cà chua và khoai tây.<br /> C. lai tế bào xôma tạo thành tế bào lai sau đó nuôi cấy mô tế bào để tạo cây lai.<br /> D. lấy hạt phấn của khoai tây để thụ phấn cho hoa cà chua.<br /> Câu 5: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:<br /> A. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều<br /> hơn.<br /> B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chịu tốt với những thay đổi của môi<br /> trường.<br /> C. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.<br /> D. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.<br /> Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?<br /> A. Mã di truyền có tính thoái hoá.<br /> B. Mã di truyền là mã bộ ba.<br /> C. Mã di truyền có tính phổ biến.<br /> D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.<br /> Câu 7: Khi lai gà lông đen với gà lông trắng đều thuần chủng được F1 có màu lông đốm. Tiếp tục cho gà<br /> F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 1 lông đen : 2 lông đốm : 1 lông trắng. Tính trạng màu lông gà đã<br /> di truyền theo quy luật<br /> A. phân li.<br /> B. di truyền trội không hoàn toàn.<br /> C. tác động cộng gộp.<br /> D. tác động gen át chế.<br /> Câu 8: Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn<br /> nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa<br /> bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?<br /> A. Cách li cơ học.<br /> B. Cách li địa lí.<br /> C. Cách li tập tính.<br /> D. Cách li sinh thái.<br /> Trang 1/6 - Mã đề thi 169<br /> <br /> Câu 9: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp<br /> nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?<br /> A. Cơ quan tương đồng.<br /> B. Cơ quan thoái hóa.<br /> C. Cơ quan tương tự.<br /> D. Hóa thạch.<br /> Câu 10: Ở người, gen qui định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen tương<br /> ứng trên nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường, sinh con trai<br /> bị tật dính ngón tay 2 và 3. Người con trai này đã nhận gen gây tật dính ngón tay từ<br /> A. mẹ.<br /> B. ông ngoại.<br /> C. bà nội.<br /> D. bố.<br /> Câu 11: Một phân tử ADN của tế bào vi khuẩn có A=20%; G=30000. Phân tử ADN này nhân đôi liên<br /> tiếp 4 lần, số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp để tạo nên các phân tử ADN có nguyên liệu hoàn<br /> toàn mới là<br /> A. 14.105.<br /> B. 16.104.<br /> C. 15.105.<br /> D. 15.104.<br /> Câu 12: Cho biết tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật Menđen và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với<br /> hoa trắng. Để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ (cây M), phương pháp nào sau đây không được áp dụng?<br /> A. Cho cây M lai với cây có kiểu gen dị hợp.<br /> B. Cho cây M lai với cây hoa đỏ thuần chủng.<br /> C. Cho cây M lai với cây hoa trắng.<br /> D. Cho cây M tự thụ phấn.<br /> Câu 13: Sự kiện nào sau đây không thuộc giai đoạn tiến hóa tiền sinh học?<br /> A. Sự hình thành lớp màng.<br /> B. Hình thành các chất hữu cơ phức tạp.<br /> C. Sự xuất hiện cơ chế sao chép.<br /> D. Sự xuất hiện các enzim.<br /> Câu 14: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của nhiễm sắc thể có<br /> đường kính<br /> A. 300nm.<br /> B. 110 A0.<br /> C. 300 A0.<br /> D. 11nm.<br /> Câu 15: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của<br /> A. giao phối ngẫu nhiên.<br /> B. chọn lọc tự nhiên.<br /> C. các yếu tố ngẫu nhiên.<br /> D. giao phối không ngẫu nhiên.<br /> Câu 16: Đặc điểm cơ bản nhất đối với quần thể sinh vật là:<br /> A. tập hợp các cá thể cùng tồn tại ở một thời điểm xác định.<br /> B. tập hợp các cá thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.<br /> C. tập hợp các cá thể trong cùng một loài.<br /> D. tập hợp các cá thể có khả năng sinh sản tạo ra những cơ thể mới.<br /> Câu 17: Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi,<br /> cây trồng là<br /> A. biến dị xác định.<br /> B. chọn lọc tự nhiên.<br /> C. biến dị cá thể.<br /> D. chọn lọc nhân tạo.<br /> Câu 18: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu<br /> A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.<br /> B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.<br /> C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.<br /> D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.<br /> Câu 19: Làm thế nào để phân biệt đột biến gen trên ADN của lục lạp ở thực vật làm lục lạp mất khả năng<br /> tổng hợp diệp lục dẫn tới xuất hiện màu trắng ở lá với đột biến của gen trên ADN trong nhân gây bệnh<br /> bạch tạng của cây?<br /> A. Trường hợp đột biến ngoài nhân, gen đột biến sẽ di truyền, đột biến trong nhân gen đột biến không<br /> di truyền được cho thế hệ tế bào sau.<br /> B. Trường hợp đột biến ngoài nhân, gen đột biến sẽ<br /> không di truyền, đột biến trong nhân gen đột biến có thể di truyền được cho thế hệ tế bào sau<br /> C. Không thể phân biệt được.<br /> D. Trường hợp đột biến ngoài nhân sẽ gây hiện<br /> tượng lá có đốm xanh đốm trắng, đột biến trong nhân sẽ làm toàn thân có màu trắng.<br /> Câu 20: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới<br /> hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là<br /> A. giới hạn sinh thái.<br /> B. sinh cảnh.<br /> C. ổ sinh thái.<br /> D. nơi ở.<br /> <br /> Trang 2/6 - Mã đề thi 169<br /> <br /> Câu 21: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là<br /> trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên 1 NST thường, hoán vị gen đã xảy ra ở cả quá trình phát sinh<br /> giao tử đực và cái. Cho giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả hai tính trạng với cây có kiểu<br /> hình lặn về cả hai tính trạng trên (P) thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng<br /> không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 là sai?<br /> A. Có 10 loại kiểu gen.<br /> B. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.<br /> C. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.<br /> D. Có hai loại kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen.<br /> Câu 22: Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi là rất giống nhau, trong khi đó các xương<br /> tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỷ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất<br /> cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung trong cùng một thời điểm. Điều nào<br /> dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?<br /> A. Do chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước tác động tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải<br /> phẫu chi trước của cá voi.<br /> B. Các gen đột biến ở cá voi nhanh hơn so với người và dơi.<br /> C. Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.<br /> D. Cá voi xếp vào lớp thú là không đúng.<br /> Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong<br /> tự nhiên?<br /> A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự<br /> phân bố các cá thể trong quần thể.<br /> B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với<br /> nhau làm tăng khả năng sinh sản.<br /> C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các<br /> cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.<br /> D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến<br /> và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.<br /> Câu 24: Cho các thành tựu sau:<br /> (1). Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người.<br /> (2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.<br /> (3). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.<br /> (4). Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.<br /> (5). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.<br /> Xác định số ví dụ là thành tựu của kĩ thuật di truyền?<br /> A. 3.<br /> B. 2.<br /> C. 5.<br /> D. 4.<br /> Câu 25: Cho tần số tương đối của 2 alen A = 0,38 ; a = 0,62. Cho biết alen A: hoa đỏ, alen a: hoa trắng.<br /> Xác định tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng trong quần thể? Biết quần thể trên cân bằng di truyền.<br /> A. 38,44% hoa đỏ ; 61,56% hoa trắng.<br /> B. 46,71% hoa đỏ ; 53,29% hoa trắng.<br /> C. 61,56% hoa đỏ ; 38,44% hoa trắng.<br /> D. 46,71% hoa trắng ; 53,29% hoa đỏ.<br /> Câu 26: Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường<br /> nào sau đây có kích thước lớn nhất?<br /> A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800 m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2.<br /> B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150 m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2.<br /> C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835 m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2.<br /> D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050 m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.<br /> Câu 27: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên có các phát biểu sau:<br /> (1) Chọn lọc tự nhiên quy định nhịp điệu và tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi của quần thể.<br /> (2) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen<br /> của quần thể theo hướng xác định.<br /> (3) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các<br /> cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.<br /> (4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.<br /> Trang 3/6 - Mã đề thi 169<br /> <br /> (5) Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình<br /> thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.<br /> (6) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn alen đó ra khỏi quần thể.<br /> Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:<br /> A. 2.<br /> B. 5.<br /> C. 3.<br /> D. 4.<br /> Câu 28: Cho các nhận định sau:<br /> (1) Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ ở cây giao phấn sẽ thu được các dòng thuần chủng.<br /> (2) Giao phấn giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau sẽ tạo được kiểu gen dị hợp.<br /> (3) Tự thụ phấn chỉ xảy ra ở cây có hoa lưỡng tính.<br /> (4) Thụ phấn chéo làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.<br /> (5) Tự thụ phấn luôn dẫn đến thoái hóa giống.<br /> Số nhận định đúng là<br /> A. 1.<br /> B. 3.<br /> C. 2.<br /> D. 4.<br /> Câu 29: Ở người, bệnh phêninkêto niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui<br /> định; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc<br /> thể X qui định. Kết quả theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể<br /> hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:<br /> <br /> Biết rằng không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn<br /> hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II<br /> đối với hai bệnh nói trên?<br /> A. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8.<br /> B. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.<br /> C. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.<br /> D. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.<br /> Câu 30: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy<br /> ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau.<br /> AB D d<br /> AB D<br /> Phép lai P : ♀<br /> X Y thu được F1. Trong tổng số các cá thể cái mang kiểu hình trội<br /> X X x ♂<br /> ab<br /> ab<br /> về 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/33.<br /> Cho các phát biểu về kết quả đời F1 như sau:<br /> 1. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.<br /> AB D d<br /> 2. Số cá thể mang kiểu gen<br /> X X chiếm tỉ lệ 8%.<br /> ab<br /> 3. Số cá thể mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 11/52.<br /> 4. Số cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 36%.<br /> 5. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.<br /> Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?<br /> A. 2.<br /> B. 4.<br /> C. 1.<br /> D. 3.<br /> Câu 31: Hãy lựa chọn từ điền vào chỗ trống (1), (2), (3) để hoàn thành nội dung câu sau:<br /> Nguyên nhân về số lượng cá thể trong quần thể sinh vật luôn thay đổi và nhiều quần thể không tăng<br /> trưởng theo tiềm năng sinh học là do: Số lượng cá thể trong quần thể tăng nhanh, khai thác ngày càng<br /> nhiều nguồn sống, do đó thiếu hụt nguồn sống dẫn đến các cá thể ….(1)…gay gắt giành nguồn sống.<br /> Trang 4/6 - Mã đề thi 169<br /> <br /> Trong điều kiện sống khó khăn đó, sức sinh sản của quần thể …(2)… và mức độ tử vong tăng lên, từ đó<br /> quần thể tiến tới giai đoạn…(3)…trên đường cong tăng trưởng thực tế.<br /> A. cạnh tranh, tăng, ổn định.<br /> B. cạnh tranh, giảm, ổn định.<br /> C. cạnh tranh, giảm, không ổn định.<br /> D. tranh giành, giảm, ổn định.<br /> Câu 32: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:<br /> (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.<br /> (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến<br /> hoá.<br /> (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.<br /> (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.<br /> (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.<br /> Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là<br /> A. (3) và (4).<br /> B. (1) và (3).<br /> C. (1) và (4).<br /> D. (2) và (5).<br /> Câu 33: Xét một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội có hàm lượng ADN nhân là a. Tế bào này đang thực<br /> hiện quá trình giảm phân, hàm lượng ADN trong các tế bào đang ở kì sau của giảm phân II là<br /> A. 2a.<br /> B. 8a.<br /> C. 4a.<br /> D. a.<br /> Câu 34: Ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10, mỗi cặp nhiễm sắc thể đều có 1 chiếc từ bố và<br /> 1 chiếc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi<br /> chéo 1 điểm ở ccawpj nhiễm sắc thể số 1; 40% tế bào khác xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp nhiễm sắc<br /> thể số 2, các cặp nhiễm sắc thể còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh<br /> trùng tối đa được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang nhiễm sắc thể có trao đổi chéo lần lượt là:<br /> A. 128 và 36%<br /> B. 128 và 18%<br /> C. 96 và 36%<br /> D. 96 và 18%<br /> Câu 35: Cho các nhân tố sau:<br /> 1) Chọn lọc tự nhiên<br /> 2) Tự thụ phấn<br /> 3) Di – nhập gen<br /> 4) Giao phối ngẫu nhiên<br /> 5) Đột biến gen A →a<br /> 6) Thiên tai, dịch bệnh<br /> Số lượng nhân tố làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể là<br /> A. 5.<br /> B. 2.<br /> C. 3.<br /> D. 4.<br /> Câu 36: Vai trò của việc nghiên cứu giới hạn sinh thái là:<br /> (1).Tạo điều kiện tốt thuận lợi cho vật nuôi cây trồng về mỗi nhân tố sinh thái.<br /> (2).Mỗi loài có giới hạn đặc trưng về mỗi nhân tố sinh thái. Do vậy trong công tác nuôi trồng ta không<br /> cần bận tâm đến khu phân bố.<br /> (3).Khi biết được giới hạn sinh thái từng loài đối với mỗi nhân tố sinh thái ta phân bố chúng một cách<br /> hợp lí. Điều này có ý nghĩa trong công tác di nhập vật nuôi, cây trồng.<br /> (4).Nên giữ môi trường ở giới hạn dưới hoặc giới hạn trên để sinh vật khỏi bị chết.<br /> Phương án đúng là:<br /> A. (2),(3),(4).<br /> B. (1),(4).<br /> C. (1),(2),(3).<br /> D. (1),(3).<br /> Câu 37: Gen B bị đột biến thành alen b. Cặp alen Bb cùng nhân đôi một số lần đã đòi hỏi môi trường nội<br /> bào cung cấp tổng số 93000 nuclêôtit loại A và G. Số nucleôtit loại A môi trường cung cấp cho gen B là<br /> 21731, số nucleôtit loại G môi trường cung cấp cho gen b là 24800. Biết chiều dài của hai alen đều bằng<br /> 5100A0 và đột biến chỉ liên quan đến một cặp nucleôtit duy nhất. Khẳng định nào sau đây không đúng?<br /> A. Tổng số nuclêôtit loại X môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của cả hai alen là 49569<br /> nuclêôtit.<br /> B. Cả hai gen đều đã nhân đôi 5 lần.<br /> C. Đột biến gen B thành alen b là đột biến thay thế cặp G – X bằng cặp A - T.<br /> D. Gen B có 701 nucleôtit loại T.<br /> Câu 38: Cho các nguyên nhân sau:<br /> 1. Do NST đứt gãy, sau đó nối lại một cách không bình thường.<br /> 2. Do sự phân li không bình thường của NST, xảy ra ở kì sau của quá trình phân bào.<br /> 3. Do sự rối loạn quá trình trao đổi chéo xảy ra ở kì đầu giảm phân I.<br /> 4. Do sự phá hủy hoặc không xuất hiện thoi phân bào.<br /> Nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc NST là<br /> Trang 5/6 - Mã đề thi 169<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2