SỞ GD&ĐT BẮC GIANG<br />
TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN<br />
ĐỀ CHÍNH THỨC<br />
(Đề thi gồm có 06 trang)<br />
<br />
ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 3<br />
<br />
Năm học 2016- 2017<br />
Bài thi : KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br />
Môn: SINH HỌC LỚP 12 THPT<br />
Thời gian làm bài: 50 phút<br />
(không kể thời gian phát đề)<br />
<br />
Mã đề thi 169<br />
<br />
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?<br />
A. Sản lượng sữa của bò phụ thuộc nhiều vào chế độ chăm sóc.<br />
B. Mức phản ứng của một kiểu gen không thay đổi và không di truyền.<br />
C. Muốn giống phát huy hết tiềm năng năng suất cần tạo điều kiện môi trường tốt nhất.<br />
D. Thường biến không di truyền được.<br />
Câu 2: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên<br />
một nhiễm sắc thể là<br />
A. mất đoạn và đảo đoạn.<br />
B. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.<br />
C. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.<br />
D. mất đoạn và lặp đoạn.<br />
Câu 3: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?<br />
A. Tái bản ADN.<br />
B. Nhân đôi nhiễm sắc thể.<br />
C. Phiên mã.<br />
D. Dịch mã.<br />
Câu 4: Người ta có thể tạo ra cây lai khoai tây và cà chua bằng cách<br />
A. cho thụ phấn giữa hạt phấn cà chua với hoa của khoai tây đã loại bỏ nhị.<br />
B. trộn đều hạt phấn của khoai tây và cà chua với nhau sau đó thụ phấn cho cà chua và khoai tây.<br />
C. lai tế bào xôma tạo thành tế bào lai sau đó nuôi cấy mô tế bào để tạo cây lai.<br />
D. lấy hạt phấn của khoai tây để thụ phấn cho hoa cà chua.<br />
Câu 5: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:<br />
A. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều<br />
hơn.<br />
B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chịu tốt với những thay đổi của môi<br />
trường.<br />
C. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.<br />
D. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.<br />
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?<br />
A. Mã di truyền có tính thoái hoá.<br />
B. Mã di truyền là mã bộ ba.<br />
C. Mã di truyền có tính phổ biến.<br />
D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.<br />
Câu 7: Khi lai gà lông đen với gà lông trắng đều thuần chủng được F1 có màu lông đốm. Tiếp tục cho gà<br />
F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 1 lông đen : 2 lông đốm : 1 lông trắng. Tính trạng màu lông gà đã<br />
di truyền theo quy luật<br />
A. phân li.<br />
B. di truyền trội không hoàn toàn.<br />
C. tác động cộng gộp.<br />
D. tác động gen át chế.<br />
Câu 8: Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn<br />
nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa<br />
bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?<br />
A. Cách li cơ học.<br />
B. Cách li địa lí.<br />
C. Cách li tập tính.<br />
D. Cách li sinh thái.<br />
Trang 1/6 - Mã đề thi 169<br />
<br />
Câu 9: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp<br />
nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?<br />
A. Cơ quan tương đồng.<br />
B. Cơ quan thoái hóa.<br />
C. Cơ quan tương tự.<br />
D. Hóa thạch.<br />
Câu 10: Ở người, gen qui định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen tương<br />
ứng trên nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường, sinh con trai<br />
bị tật dính ngón tay 2 và 3. Người con trai này đã nhận gen gây tật dính ngón tay từ<br />
A. mẹ.<br />
B. ông ngoại.<br />
C. bà nội.<br />
D. bố.<br />
Câu 11: Một phân tử ADN của tế bào vi khuẩn có A=20%; G=30000. Phân tử ADN này nhân đôi liên<br />
tiếp 4 lần, số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp để tạo nên các phân tử ADN có nguyên liệu hoàn<br />
toàn mới là<br />
A. 14.105.<br />
B. 16.104.<br />
C. 15.105.<br />
D. 15.104.<br />
Câu 12: Cho biết tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật Menđen và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với<br />
hoa trắng. Để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ (cây M), phương pháp nào sau đây không được áp dụng?<br />
A. Cho cây M lai với cây có kiểu gen dị hợp.<br />
B. Cho cây M lai với cây hoa đỏ thuần chủng.<br />
C. Cho cây M lai với cây hoa trắng.<br />
D. Cho cây M tự thụ phấn.<br />
Câu 13: Sự kiện nào sau đây không thuộc giai đoạn tiến hóa tiền sinh học?<br />
A. Sự hình thành lớp màng.<br />
B. Hình thành các chất hữu cơ phức tạp.<br />
C. Sự xuất hiện cơ chế sao chép.<br />
D. Sự xuất hiện các enzim.<br />
Câu 14: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của nhiễm sắc thể có<br />
đường kính<br />
A. 300nm.<br />
B. 110 A0.<br />
C. 300 A0.<br />
D. 11nm.<br />
Câu 15: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của<br />
A. giao phối ngẫu nhiên.<br />
B. chọn lọc tự nhiên.<br />
C. các yếu tố ngẫu nhiên.<br />
D. giao phối không ngẫu nhiên.<br />
Câu 16: Đặc điểm cơ bản nhất đối với quần thể sinh vật là:<br />
A. tập hợp các cá thể cùng tồn tại ở một thời điểm xác định.<br />
B. tập hợp các cá thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.<br />
C. tập hợp các cá thể trong cùng một loài.<br />
D. tập hợp các cá thể có khả năng sinh sản tạo ra những cơ thể mới.<br />
Câu 17: Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi,<br />
cây trồng là<br />
A. biến dị xác định.<br />
B. chọn lọc tự nhiên.<br />
C. biến dị cá thể.<br />
D. chọn lọc nhân tạo.<br />
Câu 18: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu<br />
A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.<br />
B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.<br />
C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.<br />
D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.<br />
Câu 19: Làm thế nào để phân biệt đột biến gen trên ADN của lục lạp ở thực vật làm lục lạp mất khả năng<br />
tổng hợp diệp lục dẫn tới xuất hiện màu trắng ở lá với đột biến của gen trên ADN trong nhân gây bệnh<br />
bạch tạng của cây?<br />
A. Trường hợp đột biến ngoài nhân, gen đột biến sẽ di truyền, đột biến trong nhân gen đột biến không<br />
di truyền được cho thế hệ tế bào sau.<br />
B. Trường hợp đột biến ngoài nhân, gen đột biến sẽ<br />
không di truyền, đột biến trong nhân gen đột biến có thể di truyền được cho thế hệ tế bào sau<br />
C. Không thể phân biệt được.<br />
D. Trường hợp đột biến ngoài nhân sẽ gây hiện<br />
tượng lá có đốm xanh đốm trắng, đột biến trong nhân sẽ làm toàn thân có màu trắng.<br />
Câu 20: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới<br />
hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là<br />
A. giới hạn sinh thái.<br />
B. sinh cảnh.<br />
C. ổ sinh thái.<br />
D. nơi ở.<br />
<br />
Trang 2/6 - Mã đề thi 169<br />
<br />
Câu 21: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là<br />
trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên 1 NST thường, hoán vị gen đã xảy ra ở cả quá trình phát sinh<br />
giao tử đực và cái. Cho giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả hai tính trạng với cây có kiểu<br />
hình lặn về cả hai tính trạng trên (P) thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng<br />
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 là sai?<br />
A. Có 10 loại kiểu gen.<br />
B. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.<br />
C. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.<br />
D. Có hai loại kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen.<br />
Câu 22: Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi là rất giống nhau, trong khi đó các xương<br />
tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỷ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất<br />
cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung trong cùng một thời điểm. Điều nào<br />
dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?<br />
A. Do chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước tác động tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải<br />
phẫu chi trước của cá voi.<br />
B. Các gen đột biến ở cá voi nhanh hơn so với người và dơi.<br />
C. Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.<br />
D. Cá voi xếp vào lớp thú là không đúng.<br />
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong<br />
tự nhiên?<br />
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự<br />
phân bố các cá thể trong quần thể.<br />
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với<br />
nhau làm tăng khả năng sinh sản.<br />
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các<br />
cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.<br />
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến<br />
và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.<br />
Câu 24: Cho các thành tựu sau:<br />
(1). Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người.<br />
(2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.<br />
(3). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.<br />
(4). Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.<br />
(5). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.<br />
Xác định số ví dụ là thành tựu của kĩ thuật di truyền?<br />
A. 3.<br />
B. 2.<br />
C. 5.<br />
D. 4.<br />
Câu 25: Cho tần số tương đối của 2 alen A = 0,38 ; a = 0,62. Cho biết alen A: hoa đỏ, alen a: hoa trắng.<br />
Xác định tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng trong quần thể? Biết quần thể trên cân bằng di truyền.<br />
A. 38,44% hoa đỏ ; 61,56% hoa trắng.<br />
B. 46,71% hoa đỏ ; 53,29% hoa trắng.<br />
C. 61,56% hoa đỏ ; 38,44% hoa trắng.<br />
D. 46,71% hoa trắng ; 53,29% hoa đỏ.<br />
Câu 26: Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường<br />
nào sau đây có kích thước lớn nhất?<br />
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800 m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2.<br />
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150 m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2.<br />
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835 m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2.<br />
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050 m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.<br />
Câu 27: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên có các phát biểu sau:<br />
(1) Chọn lọc tự nhiên quy định nhịp điệu và tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi của quần thể.<br />
(2) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen<br />
của quần thể theo hướng xác định.<br />
(3) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các<br />
cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.<br />
(4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.<br />
Trang 3/6 - Mã đề thi 169<br />
<br />
(5) Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình<br />
thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.<br />
(6) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn alen đó ra khỏi quần thể.<br />
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:<br />
A. 2.<br />
B. 5.<br />
C. 3.<br />
D. 4.<br />
Câu 28: Cho các nhận định sau:<br />
(1) Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ ở cây giao phấn sẽ thu được các dòng thuần chủng.<br />
(2) Giao phấn giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau sẽ tạo được kiểu gen dị hợp.<br />
(3) Tự thụ phấn chỉ xảy ra ở cây có hoa lưỡng tính.<br />
(4) Thụ phấn chéo làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.<br />
(5) Tự thụ phấn luôn dẫn đến thoái hóa giống.<br />
Số nhận định đúng là<br />
A. 1.<br />
B. 3.<br />
C. 2.<br />
D. 4.<br />
Câu 29: Ở người, bệnh phêninkêto niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui<br />
định; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc<br />
thể X qui định. Kết quả theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể<br />
hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:<br />
<br />
Biết rằng không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn<br />
hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II<br />
đối với hai bệnh nói trên?<br />
A. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8.<br />
B. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.<br />
C. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.<br />
D. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.<br />
Câu 30: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy<br />
ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau.<br />
AB D d<br />
AB D<br />
Phép lai P : ♀<br />
X Y thu được F1. Trong tổng số các cá thể cái mang kiểu hình trội<br />
X X x ♂<br />
ab<br />
ab<br />
về 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/33.<br />
Cho các phát biểu về kết quả đời F1 như sau:<br />
1. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.<br />
AB D d<br />
2. Số cá thể mang kiểu gen<br />
X X chiếm tỉ lệ 8%.<br />
ab<br />
3. Số cá thể mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 11/52.<br />
4. Số cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 36%.<br />
5. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.<br />
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?<br />
A. 2.<br />
B. 4.<br />
C. 1.<br />
D. 3.<br />
Câu 31: Hãy lựa chọn từ điền vào chỗ trống (1), (2), (3) để hoàn thành nội dung câu sau:<br />
Nguyên nhân về số lượng cá thể trong quần thể sinh vật luôn thay đổi và nhiều quần thể không tăng<br />
trưởng theo tiềm năng sinh học là do: Số lượng cá thể trong quần thể tăng nhanh, khai thác ngày càng<br />
nhiều nguồn sống, do đó thiếu hụt nguồn sống dẫn đến các cá thể ….(1)…gay gắt giành nguồn sống.<br />
Trang 4/6 - Mã đề thi 169<br />
<br />
Trong điều kiện sống khó khăn đó, sức sinh sản của quần thể …(2)… và mức độ tử vong tăng lên, từ đó<br />
quần thể tiến tới giai đoạn…(3)…trên đường cong tăng trưởng thực tế.<br />
A. cạnh tranh, tăng, ổn định.<br />
B. cạnh tranh, giảm, ổn định.<br />
C. cạnh tranh, giảm, không ổn định.<br />
D. tranh giành, giảm, ổn định.<br />
Câu 32: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:<br />
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.<br />
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến<br />
hoá.<br />
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.<br />
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.<br />
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.<br />
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là<br />
A. (3) và (4).<br />
B. (1) và (3).<br />
C. (1) và (4).<br />
D. (2) và (5).<br />
Câu 33: Xét một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội có hàm lượng ADN nhân là a. Tế bào này đang thực<br />
hiện quá trình giảm phân, hàm lượng ADN trong các tế bào đang ở kì sau của giảm phân II là<br />
A. 2a.<br />
B. 8a.<br />
C. 4a.<br />
D. a.<br />
Câu 34: Ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10, mỗi cặp nhiễm sắc thể đều có 1 chiếc từ bố và<br />
1 chiếc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi<br />
chéo 1 điểm ở ccawpj nhiễm sắc thể số 1; 40% tế bào khác xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp nhiễm sắc<br />
thể số 2, các cặp nhiễm sắc thể còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh<br />
trùng tối đa được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang nhiễm sắc thể có trao đổi chéo lần lượt là:<br />
A. 128 và 36%<br />
B. 128 và 18%<br />
C. 96 và 36%<br />
D. 96 và 18%<br />
Câu 35: Cho các nhân tố sau:<br />
1) Chọn lọc tự nhiên<br />
2) Tự thụ phấn<br />
3) Di – nhập gen<br />
4) Giao phối ngẫu nhiên<br />
5) Đột biến gen A →a<br />
6) Thiên tai, dịch bệnh<br />
Số lượng nhân tố làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể là<br />
A. 5.<br />
B. 2.<br />
C. 3.<br />
D. 4.<br />
Câu 36: Vai trò của việc nghiên cứu giới hạn sinh thái là:<br />
(1).Tạo điều kiện tốt thuận lợi cho vật nuôi cây trồng về mỗi nhân tố sinh thái.<br />
(2).Mỗi loài có giới hạn đặc trưng về mỗi nhân tố sinh thái. Do vậy trong công tác nuôi trồng ta không<br />
cần bận tâm đến khu phân bố.<br />
(3).Khi biết được giới hạn sinh thái từng loài đối với mỗi nhân tố sinh thái ta phân bố chúng một cách<br />
hợp lí. Điều này có ý nghĩa trong công tác di nhập vật nuôi, cây trồng.<br />
(4).Nên giữ môi trường ở giới hạn dưới hoặc giới hạn trên để sinh vật khỏi bị chết.<br />
Phương án đúng là:<br />
A. (2),(3),(4).<br />
B. (1),(4).<br />
C. (1),(2),(3).<br />
D. (1),(3).<br />
Câu 37: Gen B bị đột biến thành alen b. Cặp alen Bb cùng nhân đôi một số lần đã đòi hỏi môi trường nội<br />
bào cung cấp tổng số 93000 nuclêôtit loại A và G. Số nucleôtit loại A môi trường cung cấp cho gen B là<br />
21731, số nucleôtit loại G môi trường cung cấp cho gen b là 24800. Biết chiều dài của hai alen đều bằng<br />
5100A0 và đột biến chỉ liên quan đến một cặp nucleôtit duy nhất. Khẳng định nào sau đây không đúng?<br />
A. Tổng số nuclêôtit loại X môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của cả hai alen là 49569<br />
nuclêôtit.<br />
B. Cả hai gen đều đã nhân đôi 5 lần.<br />
C. Đột biến gen B thành alen b là đột biến thay thế cặp G – X bằng cặp A - T.<br />
D. Gen B có 701 nucleôtit loại T.<br />
Câu 38: Cho các nguyên nhân sau:<br />
1. Do NST đứt gãy, sau đó nối lại một cách không bình thường.<br />
2. Do sự phân li không bình thường của NST, xảy ra ở kì sau của quá trình phân bào.<br />
3. Do sự rối loạn quá trình trao đổi chéo xảy ra ở kì đầu giảm phân I.<br />
4. Do sự phá hủy hoặc không xuất hiện thoi phân bào.<br />
Nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc NST là<br />
Trang 5/6 - Mã đề thi 169<br />
<br />