Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 218
lượt xem 0
download
Các bạn tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 218 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 218
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 218 Họ, tên thí sinh: ………………………………………………………. SBD: …………………………….. Câu 81: Tuổi sinh lí là A. thời gian sống thực tế của cá thể. B. tuổi bình quân của quần thể. C. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. D. thời điểm có thể sinh sản. Câu 82: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. Câu 83: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là A. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước. B. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật. C. môi trường vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước. D. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn. Câu 84: Trong chọn giống, sử dụng dạng đột biến nào sau đây có thể loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng ? A. lặp đoạn. B. mất đoạn nhỏ. C. chuyển đoạn lớn. D. đảo đoạn. Câu 85: Khi nói về về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Mức độ tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian. B. Mức độ sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. C. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. D. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. Câu 86: Ở cây ngô, ba cặp gen không alen (Aa, Bb và Dd) nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau, tương tác cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130cm. Kiểu gen của cây cao 160cm là A. AabbDd. B. aaBbdd. C. AaBBDD. D. AABBDD. Câu 87: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 88: Cách li sau hợp tử là những A. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử. B. trở ngại ngăn cản con lai phát triển. C. trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. D. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh. Câu 89: Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi A. số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể. B. số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể. C. số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể. D. tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể. Câu 90: Ở một loài động vật, cặp gen aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 4. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen aaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 4 giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là A. aaB, aab, B, b. B. aaB, b hoặc aab, B. C. aaB, O hoặc aab, O. D. aB, ab, O. Trang 1/5 Mã đề thi 218
- Câu 91: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. B. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật. C. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. D. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi. Câu 92: Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là không đúng ? A. Làm xuất hiện các tổ hợp gen mới do các gen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng thay đổi vị trí. B. Trên cùng một NST, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé và ngược lại. C. Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I. D. Do xu hướng chủ yếu của các gen là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. Câu 93: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về hai cặp gen đang xét? A. AaDD. B. Aadd. C. AaDd. D. aaDD. Câu 94: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 trong chuỗi thức ăn này là A. tảo lục đơn bào. B. tôm. C. cá rô. D. chim bói cá. Câu 95: Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là A. triplet. B. bộ ba mã hóa. C. gen. D. nuclêôtit. Câu 96: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên ? A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh. B. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh. C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh. D. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới. Câu 97: Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình A. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. B. vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. C. đào thải những biến dị bất lợi cho sinh vật. D. tích lũy những biến dị có lợi cho con người và bản thân sinh vật. Câu 98: Phát biểu nào sau đây là đúng đối tháp sinh thái ? A. Tháp sinh khối lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. B. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng. D. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. Câu 99: Bản chất của quy luật phân li là A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội : 1 lặn. B. sự phân li của cặp alen trong giảm phân. C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen 1 : 2 : 1. D. tính trạng trội át chế tính trạng lặn. Câu 100: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống dưa hấu đa bội. (2) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (3) Tạo giống dâu tằm tứ bội. (4) Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β–carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. Các thành tựu không được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (4). Câu 101: Đặc điểm sinh vật điển hình nào sau đây có ở kỉ Silua ? A. Bò sát cổ ngự trị. B. Cây có mạch và động vật lên cạn. C. Cây hạt trần ngự trị. D. Xuất hiện loài người. Câu 102: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây đúng ? A. Enzim ARN pôlimeraza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. B. Chỉ một trong hai mạch của ADN làm mạch gốc để tổng hợp lên mạch mới. C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. D. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’→5’ Trang 2/5 Mã đề thi 218
- Câu 103: Cơ quan thoái hóa là A. những cơ quan cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. B. cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. C. những cơ quan có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. D. những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự. Câu 104: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh ? A. Cỏ dại và lúa. B. Tầm gửi và cây thân gỗ. C. Giun đũa và lợn. D. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y. Câu 105: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen ? A. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. Lai tế bào xôma khác loài. C. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin. D. Tự phụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn. Câu 106: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người: I 1 2 Nam bình thường II 3 4 5 6 7 8 Nam bị bệnh III Nữ bình thường 9 10 11 12 ? Nữ bị bệnh Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ, II6 không mang alen gây bệnh. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng ? (1) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. (2) Có 3 nữ bình thường trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. 2 (3) Xác suất để III10 mang kiểu gen đồng hợp bằng . 3 (4) Cặp vợ chồng III10, III11 dự định sinh 2 đứa con, xác suất để cả 2 đứa đều bình thường nhưng mang alen 7 gây bệnh là . 36 A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 107: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng ? A. Tất cả các gà lông đen đều là gà trống. B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ bằng gà mái lông vằn. C. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp ba gà mái lông đen. D. Ở gà mái, gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau. Câu 108: Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên một cây có hoa màu đỏ ở F2 cho lai phân tích. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để thu được 100% cây hoa màu đỏ ở Fa là 4 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 9 2 9 4 Câu 109: Ở một loài đậu thơm màu sắc hoa do hai cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt hai alen A và B cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen quy định: gen D dạng hoa kép, gen d dạng hoa đơn. Khi cho cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen (P) tự thụ phấn thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời F 1 như sau: Trang 3/5 Mã đề thi 218
- 40,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 15,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 34,5% cây hoa trắng, dạng kép : 9,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều có hoán vị gen với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ? (1) Một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb liên kết không hoàn toàn với cặp gen Dd. (2) Tần số hoán vị gen bằng 15%. (3) Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có cây hoa đỏ, dạng kép chiếm tỉ lệ 10%. 10 (4) Nếu cho toàn bộ cây hoa đỏ, dạng đơn ở F1 lai phân tích thì đời con có cây hoa đỏ, dạng đơn chiếm tỉ lệ . 12 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 110: Gen H ở sinh vật nhân sơ có tổng số nuclêôtit là 1800 và có số nuclêôtit loại ađê nin (A) bằng 360. Đột biến làm giảm 7 liên kết hiđrô trong gen H tạo thành gen h. Gen h có chiều dài ngắn hơn gen H là 10,2A 0. Số nuclêôtit của gen h là A. A = T = 360; G = X = 540. B. A = T = 540; G = X = 360. C. A = T = 358; G = X = 539. D. A = T = 358; G = X = 540. Câu 111: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Sau 3 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình cây thân thấp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 30,25%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. B. 0,15AA : 0,6Aa : 0,25aa. C. 0,30AA :0,45Aa : 0,25aa. D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Câu 112: Ở cây đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen của bố mẹ như thế nào để thế hệ con có tỉ lệ 56,25% hạt vàng, trơn : 18,75% hạt xanh, trơn : 18,75% hạt vàng, nhăn : 6,25% hạt xanh, nhăn ? A. AaBb x Aabb B. Aabb x Aabb C. AaBb x aaBb D. AaBb x AaBb Câu 113: Ở một loài động vật, khi cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ được F 1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ, 25% con đực mắt vàng, 6,25% con đực mắt trắng, 37,5% con cái mắt đỏ, 12,5% con cái mắt vàng. Biết rằng cơ chế NST xác định giới tính ở loài này tương tự ở người. Ở F2, nếu cho các con đực mắt đỏ và con cái mắt vàng giao phối tự do với nhau thì trong số các cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F3, tỉ lệ cái : đực là A. 5 : 1. B. 2 : 1. C. 1 : 1. D. 8 : 6. Câu 114: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, trong tổng số loại thể ba về tất cả các gen đang xét, số loại thể ba có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ ? 7 2 7 11 A. . B. . C. . D. . 18 9 9 27 Câu 115: Ở ruồi giấm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 17cM, trong đó gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phép lai sau đây không có kiểu hình đực thân đen, cánh dài, mắt trắng ở đời con ? AB D d Ab D AB d d AB D (1) X X x X Y . (4) X X x X Y. ab aB ab ab Ab D d AB d AB D d Ab d (2) X X x X Y. (5) X X x X Y . aB ab ab aB Ab D D Ab D AB d d Ab D (3) X X x X Y . (6) X X x X Y . aB aB ab aB A. 6. B. 2. C. 5. D. 1. Câu 116: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 2160 liên kết hiđrô, có hiệu số giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch đơn thứ nhất của gen có 210 timin và 230 guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 990 ađênin và 390 xitôzin. Số lượng nuclêôtit từng loại trên mỗi phân tử mARN do gen phiên mã là A. A = 400; U = 320; G = 330; X = 210. B. A = 320; U = 400; G = 330; X = 210. Trang 4/5 Mã đề thi 218
- C. A = 330; U = 210; G = 130; X = 230. D. A = 330; U = 210; G = 230; X = 130. Câu 117: Ở ngườ i, bệnh bạch t ạng do gen l ặn d n ằm trên NST thườ ng quy định, gen D quy định da bình thườ ng. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh này nhưng có em của chồng và em của vợ bị bệnh, những người còn lại đều không bị bệnh này. Tính theo lí thuyết, xác xuất để đứa con đầ u lòng của họ da bình thườ ng nhưng mang alen gây bệnh là bao nhiêu ? 8 2 4 1 A. . B. . C. . D. . 9 9 9 2 Câu 118: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P:♂AaBb x ♀AaBb Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong số các loại hợp được tạo ra ở thế hệ F1, loại hợp tử có kiểu gen abb chiếm tỉ lệ A. 5%. B. 2,5%. C. 10%. D. 1,25%. Câu 119: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho một cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, số cây thân cao, quả dài ở F1 chiếm tỉ lệ A. 10%. B. 5%. C. 20%. D. 40%. Câu 120: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 bị mất 1 đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở một chiếc NST số 3 được lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang 1 NST đột biến có tỉ lệ: A. 87,5%. B. 37,5%. C. 12,5 %. D. 75%. HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 218
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2510 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 239 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
24 p | 60 | 5
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Quang Trung (Lần 1)
37 p | 70 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 75 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 77 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Lần 1)
17 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
78 p | 54 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 90 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 72 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn