Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 lần 1 - THPT Chuyên Lê Quý Đôn
lượt xem 2
download
Với Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 lần 1 - THPT Chuyên Lê Quý Đôn dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại kiến thức và kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ kiểm tra sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 lần 1 - THPT Chuyên Lê Quý Đôn
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1 NĂM 2018 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, đề thi gồm có 40 câu. Câu 1: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập, quy định cho các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến a, b, c đều không có khả năng tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đồng hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ và 12 kiểu gen quy định hoa trắng. II. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất. III. Trong số cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp chiếm 78,57%. IV. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời con là 29,77%. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 2: Trong tự nhiên, có tối đa bao nhiêu bộ ba không chứa Uraxin? A. 27. B. 16. C. 36. D. 8. Câu 3: Điểm nào sau đây khẳng định chắc chắn mã di truyền là mã bộ ba? A. Do có 4 nucleotit khác nhau tham gia cấu tạo nên mã di truyền. B. Bằng suy luận từ gen quy định tính trạng của cơ thể sinh vật. C. Do có 20 loại axit amin trong mỗi phân tử prôtêin. D. Bằng thực nghiệm chứng minh mã di truyền là mã bộ ba. Câu 4: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Gieo hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi cho giao phấn thu được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt F 1 và cho chúng tự thụ phấn được các hạt F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở thế hệ F1 sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp. II. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1 ta sẽ thấy tỉ lệ 3 hạt vàng: 1 hạt xanh. III. Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh. IV. Trên tất cả các cây F1, chỉ có một loại hạt được tạo ra, hoặc hạt vàng hoặc hạt xanh. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 5: Biêt ham l ́ ̀ ượng ADN trong nhân môt tê bao sinh tinh cua thê l ̣ ́ ̀ ̉ ̉ ưỡng bôi la x. M ̣ ̀ ột tế bào sinh ti nh của loài thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp. Trong trương h ̀ ợp phân chia binh th ̀ ương, ham l ̀ ̀ ượng ADN trong nhân cua t ̉ ất cả các tế bào con đang ở kì sau của lần nguyên phân thứ 3 là: A. 2x. B. 16x. C. 4x. D. 8x. Câu 6: Khi nói về quá trình hô hấp của chim, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Phổi chim cấu tạo bởi các ống khí có mao mạch bao quanh nên làm tăng bề mặt hô hấp. II. Phổi chim thích nghi với đời sống bay lượn là nhờ phổi có các túi khí làm tăng bề mặt hô hấp. III. Nhờ có hệ thống túi khí nên khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu ôxi đi qua phổi. IV. Hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí nên chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 7: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai alen qui 1 2 định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng Qui ước: không xảy ra đột biến và người đàn ông số 3 4 5 6 4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng Nam không bệnh bệNam b nh ị bệnh thái cân bằng di truyền có tần số alen gây 7 8 9 bệnh là 0,2. Nữ không Trang 1/7 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau bNệữnh bị bệnh đây đúng? 10
- I. Người đàn ông số 4 có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 1/3. II. Xác suất sinh đứa con thứ hai bị bệnh của cặp 7 – 8 là 1/11. III. Xác suất người số 10 không mang alen gây bệnh là 5/11. IV. Người số 10 lấy chồng dị hợp tử về gen gây bệnh, xác suất cặp vợ chồng này sinh được một đứa con bị bệnh là 7/62. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 8: Khi nói về quá trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hoá sinh học. B. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay. C. Trong giai đoạn tiến hoá hoá học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản. D. Sự xuất hiện phân tử prôtêin và axit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hoá tiền sinh học. Câu 9: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F 1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng? I. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao. II. Gà mái lông vằn, chân cao chiếm tỉ lệ là 18,75%. III. Gà có lông không vằn và chân cao đều là gà mái. IV. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 10: Lai hai cây lưỡng bội P: ♀AaBb x ♂Aabb thu được F1. Do xảy ra đột biến đa bội, trong các cây F1 có cây tam bội. Kiểu gen của cây tam bội này có thể là: A. AAABBb. B. AaaBbb. C. aaaBbb. D. AaaBBb. Câu 11: Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là A. (1) và (4). B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (4). Câu 12: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Biết rằng cây tam bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và giao tử đơn bội có khả năng thụ tinh. Khi cho P quả đỏ lai với nhau, F1 có tỉ lệ kiểu hình là 11 đỏ: 1 trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai ở P là phù hợp? I. P: AAaa × AAaa. II. P: AAaa × Aaaa. III. P: AAaa × Aaa. IV. P: Aaaa × AAa. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 13: Cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở vùng mã hóa của mạch gốc của gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ là: Vị trí nuclêôtit 4 10 12 Mạch gốc 3'… TAX TTX AAA XXG…5'. Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’: Met; 5’AAG3’: Lys; 5’UUU3’: Phe; 5’GGX3’ và 5’GGU3’: Gly; 5’AGX3’: Ser. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi pôlipeptit do đoạn gen trên mã hóa có trình tự axit amin là: Met Lys Phe Gly. II. Một đột biến G → A tại vị trí 12 tạo ra chuỗi pôlipeptit không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa. III. Một đột biến T → A tại vị trí 4 đã tạo ra các bản phiên mã mARN ngắn hơn bình thường. Trang 2/7
- IV. Một đột biến X → T tại vị trí 10 đã làm cho quá trình dịch mã kết thúc sớm. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,35. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là A. 0,455. B. 0,1225. C. 0,35. D. 0,70. Câu 15: Trong mỗi tinh trùng của một loài chuột có 19 nhiễm sắc thể khác nhau. Có thể có bao nhiêu NST trong tế bào thể một nhiễm của loài này? A. 37. B. 36. C. 18. D. 20. Ab AB aB Câu 16: Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 1 : 2 : 1 . Ab ab aB Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì ở thế hệ F1 có tối đa 10 loại kiểu gen. II. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 6,25%. III. Nếu cho tất cả các cây có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng ở P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời F1 có 75% số cây mang kiểu hình 2 tính trạng trội. IV. Nếu cho tất cả các cây có kiểu hình trội hai tính trạng ở P tự thụ phấn thì thu được đời F1 có 25% số cây mang kiểu hình 2 tính trạng lặn. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 17: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường cách li tập tính, nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là A. chọn lọc tự nhiên. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. tập quán hoạt động. D. cách li tập tính. Câu 18: Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Tĩnh mạch có đường kính lớn hơn động mạch tương ứng. II. Do mao mạch có tiết diện nhỏ nên tốc độ máu chảy trong mao mạch cao hơn các mạch máu khác. III. Thành động mạch có tính đàn hồi giúp cho máu chảy thành dòng liên tục. IV. Vận tốc máu trong hệ mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chệnh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 19: Loài nào sau đây có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ? A. Rái cá trong hồ. B. Ếch nhái ven hồ. C. Vi khuẩn lam trong hồ. D. Ba ba ven sông. Câu 20: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình (theo gen đang xét)? Ab aB Ab Ab I. Aa x aa; II. x ; III. Aabb x aaBb ; IV. XAXa x XaY ; V. X ( Hoán vị gen chỉ xảy aB ab aB aB ra ở bố hoặc mẹ với tần số 20%) A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 21: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Cho lai ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với rồi đực cùng kiểu hình, trong tổng số các con ruồi F1, số ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen là 10%. II. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F1 là 41,25%. III. Ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt trắng là 5%. IV. Tỉ lệ kiểu hình con cái F1 mang 3 tính trạng trội đồng hợp tử trong tổng số ruồi F1 là 10%. Trang 3/7
- A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22: Một loài thực vật, cho giao phấn các cây (P) thuần chủng khác nhau bởi từng cặp gen tương ứng, thu được F1 đồng loạt các cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng. Cho F 1 giao phấn với cây (N), thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 56,25% cây thân cao, hoa vàng : 37,5% cây thân thấp, hoa tím : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen phân li độc lập quy định. II. Cây thân cao, hoa vàng F1 đều mang dị hợp tử 3 cặp gen. III. Quá trình giảm phân ở cây N tạo ra tối đa 8 loại giao tử thuộc về các gen đang xét. IV. Các gen quy định tính trạng chiều cao cây và gen quy định màu sắc hoa nằm trên hai nhóm liên kết. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 23: Một đoạn ADN có chiều dài 4080A trong đó có số nuclêôtit loại A là 560. Trên 1 mạch đơn, 0 có nuclêôtit loại A= 260 và G= 380. Đoạn ADN trên thực hiện quá trình phiên mã và cần số nuclêôtit loại U là 600. Số lượng các loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: A. A=T= 560; G=X=640. B. A=300; T=260; G= 380; X= 260. C. A=260; T=260; G=300; X= 380. D. A=300; T=260; G= 260; X= 380. Câu 24: Phát biểu nào dưới đây là đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật? A. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt. B. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối thấp. C. Ứ giọt thường thấy ở lá cây lâu năm. D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá có liên quan đến hiện tượng ứ giọt. Câu 25: Câu nào dưới đây nói về hệ sắc tố quang hợp ở thực vật là đúng? A. Trong các sắc tố quang hợp, các sắc tố carôten và xantôphyl tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng. B. Sắc tố phụ hấp phụ ánh sáng xanh tím rồi chuyển cho sắc tố chính là diệp lục a. C. Diệp lục hấp thụ ánh sáng màu lục là nguyên nhân làm cho ta thấy lá cây có màu xanh lục. D. Sắc tố chính chỉ hấp phụ được ánh sáng có bước sóng ngắn. Câu 26: Hình bên mô tả 1 một thí nghiệm về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật. Dựa vào hình vẽ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Hình vẽ mô tả thí nghiệm chứng minh quá trình hô hấp ở thực vật có sự hấp thụ khí ôxi. II. Ống nghiệm A chứa dung dịch KOH để hấp thu hết CO2 có trong không khí trước khi tham gia thí nghiệm. III. Ống nghiệm B trong suốt và ống nghiệm C vẩn đục là vì khi bơm hút hoạt động khí CO2 do hạt nảy mầm tạo ra được thổi vào bình C, trong khi đó bình B không khí đi vào không còn chứa CO2. VI. Nếu thí nghiệm trên thay hạt đậu nảy mầm bằng hạt đậu khô thì thí nghiệm vẫn thu được kết quả như mong đợi. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 27: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sao đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Trong các nội dung sau đây có bao nhiêu nội dung giống nhau của hai phương pháp? I. Cả hai phương pháp đều thao tác trên vật liệu di truyền là NST. II. Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng. III. Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau. IV. Các cá thể tạo ra từ hai phương pháp đều rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 28: Chất nào dưới đây bị ôxi hoá trong quá trình hô hấp sáng ở thực vật? A. Ribulôzơ – 1,5 điphôtphat. B. Axit piruvic. Trang 4/7
- C. Anđêhit phôtpho glixêric. D. Axit phôtpho glixêric. Câu 29: Trong một thí nghệm của Menđen, khi lai các cây đậu Hà Lan dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình cây cao, hoa tím với nhau thu được 800 hạt. Giả sử các cặp tính trạng phân li độc lập, tính trạng trội hoàn toàn, tính theo lí thuyết số hạt khi gieo xuống mọc cây cao và nở hoa tím là: A. 50. B. 650. C. 250. D. 450. Câu 30: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh nhưng các con của bà ta có người bị bệnh, có người không. Nguyên nhân của hiện tượng này có thể là do: A. các gen ti thể dễ bị thay đổi về mức độ và cách thức biểu hiện. B. tế bào có nhiều bản sao của cùng một gen và chúng có thể không được phân li đồng đều về các tế bào con. C. ADN ti thể có dạng vòng và thường phân li không đồng đều về các tế bào con. D. trong cùng một tế bào, các ti thể khác nhau chứa các alen giống nhau và các mô khác nhau chứa các alen khác nhau. Câu 31: Gan có chức năng chủ yếu nào sau đây trong việc tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu của máu? A. Điều hòa việc tiết ra enzim tiêu hoá. B. Điều hòa lượng chất thải để khử độc và sản sinh ra urê. C. Điều hòa lượng nước và các chất tan trong máu. D. Điều hòa nồng độ glucôzơ. Câu 32: Có hai quần thể cùng loài, quần thể 1 có số lượng cá thể là 4500 con, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ hai có số lượng cá thể là 1500 con, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ quần thể 2 sát nhập vào quần thể 1 tạo ra quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì các cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là: A. 0,525. B. 0,45. C. 0,495. D. 0,2475. Câu 33: Khi nói về đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. II. Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện ở tất cả các tế bào con. III. Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến. IV. Nếu gen bị đột biến dạng thay thế 1 cặp nuclêôtit thì có thể không làm thay đổi tổng số liên kết hiđrô của gen. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 34: Một trong các biện pháp thay thế gen bệnh ở người bằng gen lành là người ta sử dụng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền. Đến nay, biện pháp này trong nhiều trường hợp không đem lại hiệu quả mong muốn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về nguyên nhân gây nên hiệu quả không mong muốn như vậy là đúng? I. ADN của virut dùng làm thể truyền thường chứa các gen gây hại cho người. II. ADN của virut dùng làm thể truyền dễ bị đột biến. III. ADN của virut dùng làm thể truyền dễ tái tổ hợp với các virut khác. IV. ADN của virut dùng làm thể truyền không thể chèn gen lành vào đúng vị trí của gen vốn có trên NST. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35: Một đứa trẻ mắc một bệnh di truyền hiếm gặp được sinh ra từ một cặp bố, mẹ bình thường. Đứa trẻ này có một chị gái khỏe mạnh. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu bệnh được tìm thấy phân li ở một số cá thể trong dòng họ của bố, thì khả năng bệnh do gen lặn trên NST thường gây ra nhiều hơn là do gen lặn liên kết giới tính. II. Nếu bệnh do gen lặn liên kết giới tính, xác suất chị gái dị hợp về gen gây bệnh là 50%. III. Nếu bệnh do gen lặn liên kết NST thường, xác suất chị gái dị hợp về gen gây bệnh là 50%. IV. Nếu chưa từng xuất hiện ở cả hai dòng họ của bố và mẹ, đột biến gây bệnh hoặc có tính lặn liên kết NST thường, hoặc là đột biến đặc trưng riêng của đứa trẻ. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Trang 5/7
- Câu 36: Trong tiêu hoá của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật : A. được tiêu hoá hoá học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hoá. B. được nước bọt thuỷ phân thành các thành phần đơn giản. C. được tiêu hoá nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày. D. không được tiêu hoá nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày. Câu 37: Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 38: Khi nói về đặc điểm của nhiễm sắc thể, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? I. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. II. Trong tế bào sinh dưỡng chứa cả hai loại NST thường và NST giới tính. III. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. IV. Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 39: Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các ribôxom trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5' đến 3' từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc. II. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxom. III. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pôlipeptit, các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau. IV. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hoá trên mARN. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 40: Vai trò của loại đột biến đảo đoạn NST là: A. tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. B. có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. C. dùng để loại khỏi NST những gen không mong muốn. D. tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa. HẾT ĐÁP ÁN: 1C 2A 3D 4C 5D 6C 7D 8C 9D 10B 11A 12C 13B 14A 15A 16C 17B 18C 19C 20B 21B 22A 23D 24A 25B 26A 27D 28A 29D 30B 31D 32C 33A 34A 35D 36C 37C 38A 39C 40A ĐÁP ÁN CHI TIẾT MỘT SỐ CÂU KHÓ Câu 1: Chọn C A–B–C–: Đỏ; A–B–cc: Vàng; Các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. – F1: AaBbCc → F2: + Số kiểu gen quy định hoa đỏ A–B–C– là 2.2.2 = 8 + Số kiểu gen quy định hoa vàng A–B–cc là 2.2.1 = 4 + Số kiểu gen tối đa về 3 gen là 3.3.3 = 27 → Số kiểu gen quy định hoa trắng là 27 – 8 – 4 = 15 kiểu gen. → I sai; II đúng. – Trắng thuần chủng ở F2 = aabbcc + aabbCC + aaBBCC + Aabbcc + AabbCC = (1/4)3.6 = 3/32. → Trắng F2 dị hợp = 28/64 – 3/32 = 11/32 → Trắng dị hợp/trắng = 22/28 = 78,57% → III. Đúng. – Đỏ F2 tạp giao: Trang 6/7
- + (AA : 2Aa) ×(AA : 2Aa) → 8/9A– : 1/9aa + (BB : 2Bb) × (BB : 2Bb) → 8/9B– : 1/9bb + (CC : 2Cc) × (CC : 2Cc) → 8/9C– : 1/9cc → F3: Đỏ = 512/729; Vàng = 64/729; Trắng = 153/729 = 20,98%. → IV. Sai. Câu 9: chọn D XAXA, XAXa = đực vằn; XaXa = đực không vằn; XAY = cái vằn; XaY = cái không vằn B = chân cao, bb = chân thấp Theo đề: XAXAbb x XaYBB F1: XAXaBb, XAYbb F1 x F1: XAXaBb x XAYbb = (3/4B, 1/4bb)(1/4 XAXA, 1/4XAXa, 1/4XAY, 1/4XaY) Gà trống lông vằn, chân thấp = (1/4 XAXA + 1/4XAXa).1/4bb = (1/2).1/4 = 1/8 Gà mái lông không vằn, chân cao = (1/4).3/4 = 3/16 I sai Gà mái lông vằn, chân cao = (1/4).3/4 = 3/16 = 0,1875 II đúng Gà có lông không vằn và chân cao có KG: XaYB đều là mái III đúng Gà mái lông vằn, chân thấp: XAYbb = (1/4).1/4 = 1/16 Gà mái lông không vằn, chân thấp: XaYbb = (1/4).1/4 = 1/16 IV đúng Câu 12: chọn C A : đỏ >> a: trắng Tỉ lệ giao tử lặn của AAaa = 1/6, Aaaa = 1/2, Aaa = 1/6, AAa = 1/2 I. P: AAaa × AAaa. => F1 = 1/36 trắng => Sai II. P: AAaa × Aaaa. => F1 = 1/12 trắng => Đúng III. P: AAaa × Aaa. => F1 = 1/12 trắng => Đúng IV. P: Aaaa × AAa. => F1 = 1/12 trắng => Đúng Câu 21: chọn B aabb= 5%, f= 20% I. SAI. II. Đúng. VÌ mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực, nên AbbXdY = 5% III. Đúng. Vì AB XDY = 55%x3/4 = 41,25% IV. Sai. Vì AB/ABXDXD = 5%x1/4 = 1,25% Câu 22: chọn A I. Đúng. Vì chiều cao cây tương tác bổ sung 9:7 II. Sai. Vì mỗi tính trạng do 2 cặp gen khác nhau quy định. III. Đúng . vì IV. Đúng. Vì F2 phân ly theo tỉ lệ Chiều cao thân : 9:7 suy ra F1 có hai cặp gen dị hợp AaBb Màu sắc hạt: 9:6:1 suy ra F1 có hai cặp gen dị hợp DdEe Tỉ lệ phân tính chung khác tỉ lệ phân tính riêng Và F1 cho 4 loại giao tử với số lượng bằng nhau suy ra có liên kết gen hoàn toàn F2 xuất hiệ kiểu hình thân cao hạt vàng AB DE nhưng không có cây thân cao hạt trắng AB, ddee suy ra A liên kết với D và B liên kết với E hay A liên kết với E, B liên kết với D Ab BE AE BD Kiểu gen F1 hay aB be ae bd Trang 7/7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2510 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 239 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
24 p | 60 | 5
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Quang Trung (Lần 1)
37 p | 70 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 75 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 77 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Lần 1)
17 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
78 p | 54 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 90 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 72 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn