intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 lần 1 - THPT Nguyễn Đức Mậu - Mã đề 213

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

54
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 lần 1 - THPT Nguyễn Đức Mậu - Mã đề 213 dành cho các bạn học sinh lớp 12 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Hy vọng sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kỳ thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 lần 1 - THPT Nguyễn Đức Mậu - Mã đề 213

  1. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ THPT LẦN I – NĂM 2017 ­ 2018   MÔN: SINH HỌC TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC MẬU Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)   Mã đề thi 213 Họ và tên:.....................................................................SBD: ......................................L ớp: .................. Câu 1: Vai trò của Nitơ đối với thực vật là: A. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. C. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic. D. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim. Câu 2: Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm ức chế sự sinh trưởng là A. Auxin, gibêrelin. B. Etylen, Axit absixic. C. Gibêrelin, êtylen. D. Auxin, xitôkinin. Câu 3: Để xác định chính xác kiểu gen của một cơ thể có kiểu hình trội, Men đen đã sử dụng phép lai nào sau   đây? A. Tự thụ phấn.                 B. Lai phân tích.               C. Lai thuận nghịch.        D. Giao phấn ngẫu nhiên. Câu 4: Nguyên nhân gây bệnh tiểu đường ở người là gì? A. Tế bào tuyến tụy sản xuất không đủ hoocmon glucagon để chuyển hóa dạng đường dự trữ trong gan về  máu. B. Tế bào tuyến tụy sản xuất thừa hoocmon insulin làm cho đường trong máu chuyển hóa hết về dạng dự  trữ. C. Tế bào tuyến tụy sản xuất không đủ hoocmon insulin để chuyển hóa đường dư thừa trong máu về dạng  dự trữ. D. Tế bào tuyến tụy sản xuất thừa hoocmon glucagon làm tăng chuyển hóa đường dự trữ trong gan về máu. Câu 5: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đảo đoạn làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể thường gây hậu quả có hại cho thể đột biến. B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể có thể xảy ra ở cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính. C. Rối loạn phân li của một hoặc một số cặp NST tương đồng trong phân bào làm phát sinh đột biến lệch  bội. D. Chuyển đoạn có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết nên thể đột biến thường giảm khả năng sinh sản. Câu 6: Sự thiếu hoócmôn tirôxin ở người là do trong khẩu phần ăn thiếu nguyên tố khoáng nào sau đây? A. Can xi. B. Sắt. C. Iôt. D. Phốt pho. DE Câu 7: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỉ lệ  de 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là A. 40% B. 18% C. 36% D. 24% Câu 8: Cho phép lai P: AaBbDdEe x AabbDdEe. Biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác   nhau, giảm phân diễn ra bình thường. Tỷ lệ kiểu gen mang hai alen lặn xuất hiện ở thế hệ F 1 là A. 1/16. B. 2/128. C. 21/128. D. 7/128. Câu 9: Trong các phát biểu sau về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật: (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. Trong số các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 10: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b (alen đột biến). Từ một tế  bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân                                                  Trang 1/5 ­ Mã đề thi 213
  2. đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B   là A. Thay thế một cặp G­X bằng một cặp A­T. B. Thay thế một cặp A­T bằng một cặp G­X. C. Mất một cặp G­X. D. Mất một cặp A­T. Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tương tác gen là sự tương tác gián tiếp giữa các gen thông qua các sản phẩm của chúng. B. Tương tác gen chỉ xảy ra giữa các gen alen mà không xảy ra giữa các gen không alen. C. Tác động đa hiệu gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình. D. Các tính trạng số lượng thường di truyền theo quy luật tác động bổ sung của các gen. Câu 12: Ý nào không đúng khi nói về hạt? A. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.   B. Noãn được thụ tinh phát triển thành hạt. C. Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ.   D. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ. Câu 13: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' ­ 5'. (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' ­ 5'. (4) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là A. (1) → (4) → (3) → (2). B. (2) → (3) → (1) → (4). C. (2) → (4) → (3) → (1). D. (1) → (2) → (3) → (4). Câu 14: Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với hai cây lưỡng bội khác cùng loài người ta thu được   kết quả như sau: + Kết quả 1: 210 cây cao, quả tròn : 90 cây thấp, quả bầu dục : 150 cây cao, quả bầu dục : 30 cây thấp, quả  tròn  + Kết quả 2: 210 cây cao, quả tròn : 90 cây thấp, quả bầu dục : 30 cây cao, quả bầu dục : 150 cây thấp, quả  tròn  Biết A – cao, a – thấp; B – tròn, b – bầu dục. Các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không   có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là: Ab Ab aB AB A.  B.  C.  D.  aB ab ab ab Câu 15: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, kiểu hình ở đời con phân bố đồng đều ở  hai  giới tính thì gen quy định tính trạng nằm ở đâu? A. Trong tế bào chất của tế bào. B. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y. C. Trên nhiễm sắc thể thường. D. Trên nhiễm sắc thể giới tính X. Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thường biến không di truyền qua sinh sản hữu tính nên không có ý nghĩa đối với bản thân sinh vật và  tiến hóa. B. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng môi trường thì có mức phản ứng  giống nhau. C. Tập hợp các kiểu hình của cùng kiểu gen tương ứng các môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo của  kiểu hình. D. Mức phản ứng của một giống do kiểu gen quy định, tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. Câu 17: Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối những sản phẩm nào sau đây? A. O2, NADPH. B. NADPH, CO2. C. O2, ATP, NADPH. D. ATP, NADPH. Câu 18: Hiện tượng hoán vị gen chỉ có ý nghĩa đối với các gen trên cặp nhiễm sắc thể đó như thế nào? A. Dị hợp ít nhất một cặp gen. B. Dị hợp ít nhất hai cặp gen. C. Đồng hợp tất cả các cặp gen. D. Trong mọi trường hợp đều có ý nghĩa. Câu 19: Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì ở thực vật là A. Florigen. B. Xitôcrôm. C. Xitôkinin. D. Phitôcrôm.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 213
  3. Câu 20: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin: 5' XGA 3' mã hoá axit amin Acginin; 5' UXG 3' và 5'   AGX 3' cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5' GXU 3' mã hoá các axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở  một   đoạn mạch gốc của vùng mã hoá  ở  một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ  là 5' GXTTXGXGATXG 3'. Đoạn   gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự axit amin tương ứng của quá trình dịch mã là A. Xêrin ­ Acginin ­ Alanin ­ Xêrin. B. Acginin ­ Xêrin ­ Acginin ­ Xêrin. C. Xêrin ­ Alanin ­ Xêrin ­ Acginin. D. Acginin ­ Xêrin ­ Alanin ­ Xêrin. Câu 21: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ. B. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. C. Bướm, ruồi, ong, lưỡng cư. D. Châu chấu, ếch, muỗi. Câu 22: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen luôn gây hại cho cơ thể sinh vật vì phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen trong hệ gen. B. Sự có mặt của hóa chất 5BU trong nhân đôi ADN sẽ dẫn đến đột biến gen dạng mất một cặp nuclêôtít. C. Các bazơ nitơ dạng hiếm làm kết cặp không đúng trong nhân đôi dẫn đến phát sinh đột biến gen. D. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu thứ cấp chủ yếu cung cấp cho quá trình tiến hóa. Câu 23: Tuyến yên tiết ra những loại hoocmôn nào tham gia vào quá trình điều hòa sinh trứng và sinh tinh? A. LH, FSH. B. Testôstêron, LH. C. Ơstrôgen, GnRH. D. FSH, testôstêron. Câu 24:  Ở  một loài thực vật, gen A ­ thân cao trội hoàn toàn so với alen a ­ thân thấp. Cho cây thân cao giao   phấn với cây thân cao (P), thu được F1 gồm 901 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Dự đoán nào sau đây đúng? A. Cho toàn bộ cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp chiếm 1/6. B. Cho toàn bộ các cây thân cao ở F1 thụ phấn cho các cây thân thấp đã khử nhị thì đời con thu được 50% cây  thân cao. C. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5%. D. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau. Câu 25: Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá ở động vật diễn ra theo hướng nào? A. Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội  bào. B. Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào. C. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào→ Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào. D. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào. Câu 26: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết rằng   cơ thể tứ bội giảm phân chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ  tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa cơ thể  tứ bội có kiểu gen Aaaa với cơ thể lưỡng bội có kiểu gen Aa sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là A. 35 đỏ : 1 trắng.             B. 11 đỏ : 1 trắng.            C. 1 đỏ : 1 trắng.        D. 3 đỏ : 1 trắng. Câu 27:  Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho   hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng  hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép; d: dạng hoa đơn. Cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1;   hai cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Khi cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn thu được  F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, dạng đơn chiếm 6,75%. Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong   quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái hoàn toàn giống nhau. Cho các phát biểu sau về phép lai trên (1) Kiểu hình cây hoa đỏ, dạng kép ở F2 chiếm 49,5%. (2) Kiểu hình cây hoa trắng, dạng kép ở F2 chiếm 25,5%. (3) Kiểu hình cây hoa trắng, dạng đơn ở F2 chiếm 18,75%. Bd (4) Kiểu gen của F1 là Aa  và xảy ra hoán vị hai bên với tần số f = 20%. bD  Trong số các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 28: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa.  Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ  có một loại alen trội A cho kiểu  hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1  gồm  3  loại kiểu hình.  Biết rằng không xảy ra đột biến, sự  biểu hiện  của  gen không phụ  thuộc vào  môi trường.  Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên? (1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1  chiếm 12,5%.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 213
  4. (2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1  chiếm 12,5%. (3) F1  có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. (4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 29: Một cặp vợ chồng trẻ sinh một đứa con đầu lòng mắc hội chứng Đao. Ở lần sinh thứ hai, con của họ  xuất hiện hội chứng này hay không? Vì sao? A. Chắc chắn xuất hiện, vì đây là bệnh di truyền. B. Không bao giờ xuất hiện, vì đứa con đầu lòng đã mắc hội chứng này. C. Có thể xuất hiện với xác suất cao, vì tần số đột biến rất lớn.  D. Có thể xuất hiện nhưng với xác suất rất thấp, vì tần số đột biến rất nhỏ.  Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật? A. Chu trình Crep trong phân giải hiếu khí ở thực vật diễn ra ở màng trong ti thể. B. Phân giải kị khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra trong tế bào chất của tế bào. C. Chuỗi chuyền electron hô hấp trong phân giải hiếu khí ở thực vật diễn ra ở chất nền ti thể. D. Đường phân trong hô hấp ở thực vật diễn ở chất nền của ti thể. Câu 31: Bệnh mù màu là do gen đột biến lặn m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính   X quy định. Gen trội M tương ứng quy định kiểu hình nhìn màu bình thường. Một người con gái được sinh ra từ  người mẹ có kiểu gen dị hợp và bố nhìn màu bình thường. Người con gái này lớn lên lấy chồng bình thường thì  xác suất sinh ra đứa con đầu lòng bị mù màu là bao nhiêu ? A. 37,5%. B. 12,5%. C. 50%. D. 25%. Câu 32: Cho các phát biểu sau đây về cảm ứng ở động vật (1) Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh dạng chuỗi hạch hầu hết là phản xạ không điều kiện. (2) Cảm  ứng ở động vật có tổ chức thần kinh dạng  ống bao gồm phản xạ không điều kiện và phản xạ có   điều kiện. (3) Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh dạng lưới có tính chính xác cao và tiêu tốn ít năng lượng. (4) Cung phản xạ diễn ra theo trật tự: Bộ phận tiếp nh ận Bộ phận điều khiển Bộ phận thực hiện. Trong số các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 33: Quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp alen Aa không   phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường và các tế  bào khác giảm phân bình thường. Trong  quá trình giảm phân ở cơ thể cái, có 6% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp alen Dd không phân ly trong  giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường và các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép   lai ♂AaBbDd × ♀aaBbDd, hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ: A. 82,72%. B. 17,28%. C. 0,72%. D. 20%. Câu 34: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là: A. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. B. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. C. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. Câu 35: Bò sát, chim và thú có hình thức hô hấp nào? A. Hô hấp bằng mang. B. Hô hấp bằng phổi. C. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. Câu 36: Cho các phản xạ ở người (1) Thấy quả chanh, ta tiết nước bọt. (2) Bỏ thức ăn vào miệng, ta tiết nước bọt. (3) Thấy đèn giao thông đỏ, ta dừng xe lại. (4) Khi bụi bay vào mắt, mắt nhắm lại và chảy   nước mắt. Trong số các phản xạ trên, có bao nhiêu phản xạ không điều kiện? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 37: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ tuần hoàn kín? A. Bò sát, chim và thú có hệ tuần hoàn kín.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 213
  5. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp. C. Máu chảy trong động mạch với tốc độ cao. D. Dịch tuần hoàn của hệ tuần hoàn kín chỉ là máu. Câu 38: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là A. 5’UAG3’ ; 5’UAA3’; 5’UGA3’. B. 5’UAG3’; 5’UUA3’; 5’AGU3’. C. 3’GUA5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. Câu 39: . Dưới đây là phả hệ của bệnh do gen lặn liên kết X quy định. Xác suất để cặp vợ  chồng IV3 và IV4  sinh con bị bệnh là bao nhiêu? A. 0,0625  B.  0,125 C.  0,03125 D.  0,25 Câu 40: Phát biểu sau đây không đúng khi nói về tập tính ở động vât? A. Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể thông qua học tập, rút  kinh nghiệm. B. Tập tính bẩm sinh là là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. C. Sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các tác nhân kích thích  đồng thời là kiểu học tập điều kiện hóa đáp ứng. D. Trong các hình thức học tập của động vật, học ngầm là kiểu học tập mà cơ thể đã học được nhưng  không muốn thể hiện ra bên ngoài. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ (Thí sinh không được sử dụng tài liệu – cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 213
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1