intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 lần 1 - THPT Nguyễn Đức Mậu - Mã đề 856

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

23
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 lần 1 - THPT Nguyễn Đức Mậu - Mã đề 856 dành cho học sinh lớp 12, giúp các em củng cố kiến thức đã học ở trường và thi đạt kết quả cao. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 lần 1 - THPT Nguyễn Đức Mậu - Mã đề 856

  1. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ THPT LẦN I – NĂM 2017 ­ 2018   MÔN: SINH HỌC TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC MẬU Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)   Mã đề thi 856 Họ và tên:.....................................................................SBD: ......................................L ớp: .................. Câu 1: Nguyên nhân gây bệnh tiểu đường ở người là gì? A. Tế bào tuyến tụy sản xuất thừa hoocmon insulin làm cho đường trong máu chuyển hóa hết về dạng dự  trữ. B. Tế bào tuyến tụy sản xuất thừa hoocmon glucagon làm tăng chuyển hóa đường dự trữ trong gan về máu. C. Tế bào tuyến tụy sản xuất không đủ hoocmon glucagon để chuyển hóa dạng đường dự trữ trong gan về  máu. D. Tế bào tuyến tụy sản xuất thiếu hoocmon insulin để chuyển hóa đường dư thừa trong máu về dạng dự  trữ. Câu 2: Hiện tượng hoán vị gen chỉ có ý nghĩa đối với các gen trên cặp nhiễm sắc thể đó như thế nào? A. Dị hợp ít nhất một cặp gen. B. Dị hợp ít nhất hai cặp gen. C. Đồng hợp tất cả các cặp gen. D. Trong mọi trường hợp đều có ý nghĩa. Câu 3: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen luôn gây hại cho cơ thể sinh vật vì phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen trong hệ gen. B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu thứ cấp chủ yếu cung cấp cho quá trình tiến hóa. C. Sự có mặt của hóa chất 5BU trong nhân đôi ADN sẽ dẫn đến đột biến gen dạng mất một cặp nuclêôtít. D. Các bazơ nitơ dạng hiếm làm kết cặp không đúng trong nhân đôi dẫn đến phát sinh đột biến gen. Câu 4: Cho các phát biểu sau đây về cảm ứng ở động vật (1) Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh dạng chuỗi hạch hầu hết là phản xạ không điều kiện. (2) Cảm  ứng ở động vật có tổ chức thần kinh dạng  ống bao gồm phản xạ không điều kiện và phản xạ có   điều kiện. (3) Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh dạng lưới có tính chính xác cao và tiêu tốn ít năng lượng. (4) Cung phản xạ diễn ra theo trật tự: Bộ phận tiếp nh ận Bộ phận điều khiển Bộ phận thực hiện. Trong số các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật? A. Chuỗi chuyền electron hô hấp trong phân giải hiếu khí ở thực vật diễn ra ở chất nền ti thể. B. Đường phân trong hô hấp ở thực vật diễn ở chất nền của ti thể. C. Chu trình Crep trong phân giải hiếu khí ở thực vật diễn ra ở màng trong ti thể. D. Phân giải kị khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra trong tế bào chất của tế bào. Câu 6: Biết các bộ  ba trên mARN mã hoá các axit amin: 5' XGA 3' mã hoá axit amin Acginin; 5' UXG 3' và 5'   AGX 3' cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5' GXU 3' mã hoá các axit amin Alanin. Biết trình tự  các nuclêôtit  ở  một   đoạn mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5' GXTTXGXGATXG 3'. Đoạn gen  này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự axit amin tương ứng của quá trình dịch mã là A. Xêrin ­ Alanin ­ Xêrin ­ Acginin. B. Acginin ­ Xêrin ­ Alanin ­ Xêrin. C. Acginin ­ Xêrin ­ Acginin ­ Xêrin. D. Xêrin ­ Acginin ­ Alanin ­ Xêrin. Câu 7: . Dưới đây là phả hệ của bệnh do gen lặn liên kết X quy định. Xác suất để cặp vợ chồng IV 3 và IV4 sinh  con bị bệnh là bao nhiêu? A.  0,03125 B. 0,0625  C.  0,125 D.  0,25                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 856
  2. Câu 8: Trong các phát biểu sau về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật: (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. Trong số các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ tuần hoàn kín? A. Dịch tuần hoàn của hệ tuần hoàn kín chỉ là máu. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực  thấp. C. Bò sát, chim và thú có hệ tuần hoàn kín. D. Máu chảy trong động mạch với tốc độ  cao. Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tập hợp các kiểu hình của cùng kiểu gen tương ứng các môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo của  kiểu hình. B. Thường biến không di truyền qua sinh sản hữu tính nên không có ý nghĩa đối với bản thân sinh vật và  tiến hóa. C. Mức phản ứng của một giống do kiểu gen quy định, tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. D. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng môi trường thì có mức phản ứng  giống nhau. Câu 11: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là: A. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. B. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. C. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. D. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. Câu 12: Vai trò của Nitơ đối với thực vật là: A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. B. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim. C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. D. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic. Câu 13: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là A. 3’GUA5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’. B. 5’UAG3’ ; 5’UAA3’; 5’UGA3’. C. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. D. 5’UAG3’; 5’UUA3’; 5’AGU3’. Câu 14: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết rằng   cơ thể tứ bội giảm phân chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ  tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa cơ thể  tứ bội có kiểu gen Aaaa với cơ thể lưỡng bội có kiểu gen Aa sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là A. 11 đỏ : 1 trắng.             B. 1 đỏ : 1 trắng.               C. 3 đỏ : 1 trắng.          D. 35  đỏ : 1 trắng. Câu 15: Phát biểu sau đây không đúng khi nói về tập tính ở động vât? A. Tập tính bẩm sinh là là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. B. Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể thông qua học tập, rút  kinh nghiệm. C. Trong các hình thức học tập của động vật, học ngầm là kiểu học tập mà cơ thể đã học được nhưng  không muốn thể hiện ra bên ngoài. D. Sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các tác nhân kích thích  đồng thời là kiểu học tập điều kiện hóa đáp ứng. Câu 16:  Ở  một loài thực vật, gen A ­ thân cao trội hoàn toàn so với alen a ­ thân thấp. Cho cây thân cao giao   phấn với cây thân cao (P), thu được F1 gồm 901 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Dự đoán nào sau đây đúng? A. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau. B. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5%. C. Cho toàn bộ cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp chiếm 1/6.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 856
  3. D. Cho toàn bộ các cây thân cao ở F1 thụ phấn cho các cây thân thấp đã khử nhị thì đời con thu được 50% cây  thân cao. Câu 17: Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối những sản phẩm nào sau đây? A. NADPH, CO2. B. O2, NADPH. C. O2, ATP, NADPH. D. ATP, NADPH. Câu 18: Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm ức chế sự sinh trưởng là A. Auxin, xitôkinin. B. Etylen, Axit absixic. C. Auxin, gibêrelin. D. Gibêrelin, êtylen. Câu 19: Bệnh mù màu là do gen đột biến lặn m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính   X quy định. Gen trội M tương ứng quy định kiểu hình nhìn màu bình thường. Một người con gái được sinh ra từ  người mẹ có kiểu gen dị hợp và bố nhìn màu bình thường. Người con gái này lớn lên lấy chồng bình thường thì  xác suất sinh ra đứa con đầu lòng bị mù màu là bao nhiêu ? A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 37,5%. Câu 20: Ý nào không đúng khi nói về hạt? A. Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ.   B. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ. C. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.   D. Noãn được thụ tinh phát triển thành hạt. Câu 21: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' ­ 5'. (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' ­ 5'. (4) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là A. (2) → (3) → (1) → (4). B. (1) → (2) → (3) → (4). C. (1) → (4) → (3) → (2). D. (2) → (4) → (3) → (1). Câu 22: Tuyến yên tiết ra những loại hoocmôn nào tham gia vào quá trình điều hòa sinh trứng và sinh tinh? A. LH, FSH. B. Testôstêron, LH. C. FSH, testôstêron. D. Ơstrôgen, GnRH. Câu 23: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Rối loạn phân li của một hoặc một số cặp NST tương đồng trong phân bào làm phát sinh đột biến lệch  bội. B. Chuyển đoạn có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết nên thể đột biến thường giảm khả năng sinh sản. C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể có thể xảy ra ở cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính. D. Đảo đoạn làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể thường gây hậu quả có hại cho thể đột biến. Câu 24: Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì ở thực vật là A. Xitôcrôm. B. Phitôcrôm. C. Florigen. D. Xitôkinin. Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các tính trạng số lượng thường di truyền theo quy luật tác động bổ sung của các gen. B. Tác động đa hiệu gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình. C. Tương tác gen là sự tương tác gián tiếp giữa các gen thông qua các sản phẩm của chúng. D. Tương tác gen chỉ xảy ra giữa các gen alen mà không xảy ra giữa các gen không alen. Câu 26: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b (alen đột biến). Từ một tế  bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân   đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B   là A. Mất một cặp A­T. B. Mất một cặp G­X. C. Thay thế một cặp A­T bằng một cặp G­X. D. Thay thế một cặp G­X bằng một cặp A­T. Câu 27: Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá ở động vật diễn ra theo hướng nào? A. Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội  bào. B. Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào. C. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào→ Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào. D. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào. Câu 28: Để xác định chính xác kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội, Men đen đã sử dụng phép lai nào sau đây?                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 856
  4. A. Giao phấn ngẫu nhiên.   B. Lai phân tích.             C. Tự thụ phấn.       D. Lai thuận nghịch. Câu 29: Quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp alen Aa không   phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường và các tế  bào khác giảm phân bình thường. Trong  quá trình giảm phân ở cơ thể cái, có 6% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp alen Dd không phân ly trong  giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường và các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép   lai ♂AaBbDd × ♀aaBbDd, hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ: A. 17,28%. B. 0,72%. C. 20%. D. 82,72%. Câu 30: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, kiểu hình ở đời con phân bố đồng đều ở  hai  giới tính thì gen quy định tính trạng nằm ở đâu? A. Trong tế bào chất của tế bào. B. Trên nhiễm sắc thể thường. C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y. D. Trên nhiễm sắc thể giới tính X. Câu 31: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa.  Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ  có một loại alen trội A cho kiểu  hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1  gồm  3  loại kiểu hình.  Biết rằng không xảy ra đột biến, sự  biểu hiện  của  gen không phụ  thuộc vào  môi trường.  Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên? (1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1  chiếm 12,5%. (2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1  chiếm 12,5%. (3) F1  có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. (4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 32: Cho phép lai P: AaBbDdEe x AabbDdEe. Biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể  thường   khác nhau, giảm phân diễn ra bình thường. Tỷ lệ kiểu gen mang hai alen lặn xuất hiện ở th ế hệ F 1 là A. 2/128. B. 7/128. C. 1/16. D. 21/128. Câu 33: Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với hai cây lưỡng bội khác cùng loài được kết quả: + Kết quả 1: 210 cây cao, quả tròn : 90 cây thấp, quả bầu dục : 150 cây cao, quả bầu dục : 30 cây thấp, quả  tròn  + Kết quả 2: 210 cây cao, quả tròn : 90 cây thấp, quả bầu dục : 30 cây cao, quả bầu dục : 150 cây thấp, quả  tròn  Biết A – cao, a – thấp; B – tròn, b – bầu dục. Các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không   có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là: AB Ab aB Ab A.  B.  C.  D.  ab aB ab ab Câu 34: Bò sát, chim và thú có hình thức hô hấp nào? A. Hô hấp bằng phổi. B. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. C. Hô hấp bằng mang. D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. Câu 35: Cho các phản xạ ở người (1) Thấy quả chanh, ta tiết nước bọt. (2) Bỏ thức ăn vào miệng, ta tiết nước bọt. (3) Thấy đèn giao thông đỏ, ta dừng xe lại. (4) Khi bụi bay vào mắt, mắt nhắm lại và chảy   nước mắt. Trong số các phản xạ trên, có bao nhiêu phản xạ không điều kiện? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. DE Câu 36: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử Ab De chiếm tỉ lệ  de 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là A. 24% B. 36% C. 18% D. 40% Câu 37: Một cặp vợ chồng trẻ sinh một đứa con đầu lòng mắc hội chứng Đao. Ở lần sinh thứ hai, con của họ  xuất hiện hội chứng này hay không? Vì sao? A. Có thể xuất hiện nhưng với xác suất rất thấp, vì tần số đột biến rất nhỏ.  B. Chắc chắn xuất hiện, vì đây là bệnh di truyền.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 856
  5. C. Không bao giờ xuất hiện, vì đứa con đầu lòng đã mắc hội chứng này. D. Có thể xuất hiện với xác suất cao, vì tần số đột biến rất lớn.  Câu 38: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ. B. Châu chấu, ếch, muỗi. C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. D. Bướm, ruồi, ong, lưỡng cư. Câu 39:  Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho   hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng  hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép; d: dạng hoa đơn. Cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1;   hai cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Khi cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn thu được  F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, dạng đơn chiếm 6,75%. Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong   quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái hoàn toàn giống nhau. Cho các phát biểu sau về phép lai trên (1) Kiểu hình cây hoa đỏ, dạng kép ở F2 chiếm 49,5%. (2) Kiểu hình cây hoa trắng, dạng kép ở F2 chiếm 25,5%. (3) Kiểu hình cây hoa trắng, dạng đơn ở F2 chiếm 18,75%. Bd (4) Kiểu gen của F1 là Aa  và xảy ra hoán vị hai bên với tần số f = 20%. bD  Trong số các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 40: Sự thiếu hoócmôn tirôxin ở người là do trong khẩu phần ăn thiếu nguyên tố khoáng nào sau đây? A. Phốt pho. B. Sắt. C. Iôt. D. Can xi. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ (Thí sinh không được sử dụng tài liệu – cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 856
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1