intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Buôn Ma Thuột - Mã đề 456

Chia sẻ: Tuyensinhlop10 Hoc247 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

32
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm cung cấp thêm nhiều tài liệu ôn thi THPT quốc gia 2018 hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 12. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Buôn Ma Thuột - Mã đề 456 dưới đây, giúp các bạn ôn luyện và làm quen với cấu trúc đề thi để rút kinh nghiệm cho kỳ thi THPT quốc gia 2018 sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Buôn Ma Thuột - Mã đề 456

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT Tổ hợp Khoa học tự nhiên Môn : Sinh Học Thời gian làm bài: 50 phút;(40 câu trắc nghiệm)                 Mã đề thi 456 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... S ố báo danh: ............................. Câu 81:  Dưới đây là hình ảnh mô tả cơ chế chung của các kiểu hướng động. Hãy cho biết 1, 2, 3, 4 liên  quan đến sự biến đổi của hoocmôn nào và nồng độ biến đổi như thế nào? A. hoocmôn auxin. 1 – cao ; 2 – thấp ; 3 – thấp ; 4 – cao B. hoocmôn auxin. 1 – thấp ; 2 – cao ; 3 – thấp ; 4 – cao C. hoocmôn auxin. 1 – cao ; 2 – thấp ; 3 – cao ; 4 – thấp D. hoocmôn auxin. 1 – thấp ; 2 – cao ; 3 – cao ; 4 – thấp Câu 82: Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự  di truyền ngoài nhiễm sắc  thể (di truyền ngoài nhân)? A. Lai thuận nghịch. B. Lai tế bào. C. Lai phân tích. D. Lai cận huyết. Câu 83: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một quần xã sinh vật mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. B. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ dộ thấp đến vĩ độ cao. C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. Câu 84: Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là: A. Liên kết gen. B. Hoán vị gen C. Tương tác gen D. Phân li độc lập Câu 85: Ở người, bệnh nào sau đây do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định? A. Ung thư máu. B. Bạch tạng. C. Phêninkêto niệu. D. Máu khó đông. Câu 86: Đa số các loài côn trùng có hình thức hô hấp ngoài nào? A. hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. hô hấp bằng mang. C. hô hấp qua bề mặt cơ thể. D. hô hấp bằng phổi. Câu 87: Nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa là A. chọn lọc tự nhiên. B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. di – nhập gen D. đột biến. Câu 88: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào? A. nút xoang nhĩ → Bó his → Hai tâm nhĩ → Nút nhĩ thất → Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ, tâm thất co. B. nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Mạng Puôckin → Bó his, làm các tâm nhĩ, tâm thất co. C. Nút nhĩ thất → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Bó his → Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ, tâm thất co. D. nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Bó his → Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ, tâm thất  co. Câu 89: Ở ếch, quá trình biến thái từ nòng nọc thành ếch nhờ hoocmon:                                                Trang 1/6 ­ Mã đề thi 456
  2. A. Tirôxin B. Ecđixơn và Juvenin C. Ơstrôgen D. Hoocmon sinh trưởng Câu 90: Theo quy luật phân li độc lập, nếu F1 có (n) cặp gen dị hợp tử thì ở F2 có số loại kiểu gen là . A. 2n. B. 3n+1. C. 3n. D. 4n. Câu 91: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là: A. giảm cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.    B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài. C. tận dụng nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.    D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng  loài. Câu 92:  Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX. Qua thụ  phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế   nào? A. Phôi XY và nội nhũ XYY hoặc phôi XXY và nội nhũ XXY. B. Phôi XX và nội nhũ XX hoặc phôi XY và nội nhũ XY. C. Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY. D. Phôi XX và nội nhũ XXY hoặc phôi XY và nội nhũ XXY. Câu 93:  Trong cấu trúc nhiễm  sắc  thể  của  sinh  vật  nhân  thực, đơn  vị  cấu  trúc  gồm  một  đoạn  ADN  chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là A. sợi nhiễm sắc. B. crômatit. C. sợi cơ bản. D. nuclêôxôm. Câu 94: Quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi, còn loài kia không có lợi và không bị hại là quan hệ A. cộng sinh. B. hợp tác. C. ức chế cảm nhiễm. D. hội sinh. Câu 95: Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây.  Chú thích nào sau đây đúng về sơ đồ trên ? A. (1).  NH 4+  ; (2). N2 ; (3).  No3−  ; (4). Chất hữu cơ. B. (1).  NH 4+  ; (2).  No3−  ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ. C. (1).  No3−  ; (2). N2 ; (3).  NH 4+  ; (4). Chất hữu cơ. D. (1).  No3−  ; (2).  NH 4+  ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ. Câu 96: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái ? A. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã B. Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu C. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người D. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã Câu 97: Thực vật ở cạn, nước hấp thụ chủ yếu qua: A. Toàn bộ cơ thể. B. Lông hút của rễ. C. Chóp rễ. D. Khí khổng. Câu 98: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa là A. đột biến gen B. biến dị cá thể C. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể Câu 99: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát phát sinh ở A. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.                                                Trang 2/6 ­ Mã đề thi 456
  3. C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh. Câu 100:  Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với đực lông trắng thu được F1 có 100% con lông đen.  Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 lông đen: 6 lông vàng: 1 lông trắng. Trong đó, lông   trắng chỉ  có con đực. Các con lông đen  ở  F2 giao phối với nhau thì tỉ  lệ  lông vàng thu được  ở  F3 là bao  nhiêu? A. 1/8 B. 3/7 C. 15/72 D. 21/45 Câu 101: Điểm giống nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính là : 1. Đều mang gen quy định tính trạng thường. 2. Đều có thành phần hóa học chủ yếu là protein và axit nucleic. 3. Đều ảnh hưởng đến sự xác định giới tính. 4. Đều có các khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kỳ phân bào.  5. Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng. Số phương án đúng là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 5 . Câu 102: Cho các thành tựu sau:  (1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β ­ carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.  (2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.  (3) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.  (4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.  (5) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ.  Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng công nghệ gen? A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 103: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây  thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân  cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ. A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.  B. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.   D. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp Câu 104: Cho hồ  sơ  phả  hệ  mô tả  sự  di truyền nhóm máu hệ  ABO và một bệnh M  ở  người do 2 locut  thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ  trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu 3 alen I A, IB, IO; trong đó alen IA quy định  nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen I O quy định nhóm máu O và quần  thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và  21% số người có nhóm máu B Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1)   Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M (2)   Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu (3)   Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64% (4)   Khả năng cặp vợ chồng III 13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là   47,73% A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 AB Câu 105: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen   tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí  ab thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?                                                Trang 3/6 ­ Mã đề thi 456
  4. I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25% II. Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10% III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3 IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1 A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 106: Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaX Y giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao  B nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. (2) Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau (3) Loại giao tử mang NST  Y với tỉ lệ 50%. (4) Nếu sinh ra giao tử aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%. A. 2.  B. 1.  C. 3.  D. 4. Câu 107: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con,   số  cá thể  có kiểu gen đồng hợp lặn về  cả  2 cặp gen trên chiếm tỉ  lệ  4,56%. Biết hai cặp gen này cùng   nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về  kết quả  của phép lai trên là không đúng? A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 24%. B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 21,35 %. C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18,24%. D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 42,7%. Câu 108: Trong một hồ nuôi cá nước ngọt hàng năm nhận được nguồn năng lượng là 24 tỷ Kcal. Tảo cung  cấp nguồn thức ăn sơ cấp cho cá mè trắng và giáp xác. Cá mương, cá dầu sử dụng giáp xác làm thức ăn,  đồng thời hai loài cá trên làm mồi cho cá măng và cá lóc. Hai loài cá dữ này tích lũy được 40% năng lượng   từ bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó và cho sản phẩm quy ra năng lượng là 2304000 Kcal. Cá mương và  cá dầu khai thác 50% năng lượng của giáp xác, còn tảo chỉ cung cấp cho giáp xá 40% và cho cá mè trắng  20% nguồn năng lượng của mình. Vậy hiệu suất đồng hóa năng lượng của tảo (%) là A. 0,12% B. 0,08% C. 0,1% D. 0,06% Câu 109: Xét các loài sau: (1)Ngựa (2)Thỏ (3)Chuột (4)Trâu (5)Bò (6)Cừu (7)Dê Trong các loài trên, những loài có dạ dày bốn ngăn là: A. (1), (2), (4), (5) B. (1), (4), (5), (6) C. (4), (5), (6), (7) D. (2), (4), (5), (7) Câu 110: Khi nói về nguồn gốc sự sống. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Quá trình tiến hóa của sự sống trải qua 3 giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến   hóa sinh học. (2) Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. (3) Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai. (4) Tiến hóa sinh học là giai đoạn hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay. (5) Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, các tế bào sơ khai vẫn được hình thành từ các chất vô cơ. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 111: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái nông nghiệp là không đúng? (1) Hệ sinh thái nông nghiệp thường có khả năng tự điều chỉnh thấp và lưới thức ăn kém đa dạng. (2) Để  duy trì tính  ổn định của hệ  sinh thái nông nghiệp, con người cần bón thêm phân, tưới nước và   diệt cỏ dại. (3) Hệ sinh thái nông nghiệp là một hệ sinh thái mở và có năng suất sinh học cao. (4) Hệ  sinh thái nông nghiệp tồn tại hoàn toàn dựa vào sự  cung cấp vật chất và năng lượng từ  con  người. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 112: Cho các phát biểu sau đây : 1­  Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.                                                Trang 4/6 ­ Mã đề thi 456
  5. 2­  Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. 3­  Đột biến và di ­ nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh   vật. 4­  Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. 5­ Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong   quần thể. 6­ Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại   alen trội. Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là: A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 113:  Ở  một quần thể  thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị  chết từ  giai đoạn còn hai lá   mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường.  Ở  một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ  trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc   lập với nhau.  Ở  một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số  cây bị  chết từ  giai đoạn hai lá   mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở  trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ  lệ  cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là: A. 34,8% B. 37,12% C. 5,76% D. 5,4 % Câu 114: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền  ở các thế hệ như sau:   Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. C. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. Câu 115:  Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể  đực có kiểu hình lông hung với một cá thể  cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng , đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F 1  ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là : 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung:  12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung  ở  đời F 2 cho  ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về  mặt lý thuyết, phát biểu nào sau   đây là không đúng về F3? 3 A. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là  18 4 B. Tỉ lệ con đực lông hung là  9 7 C. Tỉ lệ lông hung thu được là  9 1 D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là  18                                                Trang 5/6 ­ Mã đề thi 456
  6. Câu 116: Nếu kích thước của quần thể đạt giá trị tối đa thì quần thể sẽ điều chỉnh số lượng. xét các diễn   biến sau đây: (1) Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác. (2) Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng. (3) Tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm. (4) Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể. Có bao nhiêu kết luận đúng ? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 117:  Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau   tương tác theo kiểu bổ sung. Trong kểu gen có cả A và B quy định hoa đỏ, chỉ co 1 gen trội A hoặc B quy  định hoa hồng, đồng hợp lặn aabb quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng được F 1 cho 2  loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng. Theo lí thuyết có bao nhiêu sơ đồ  lai  phù hợp với phép lai trên (chỉ xét phép lai thuận, không xét phép lai nghịch) A. 1 phép lai B. 3 phép lai C. 2 phép lai D. 4 phép lai Câu 118: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có 100% cá thể có kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ  kiểu gen ở thế hệ F2 là A. 0,375 AA : 0,25Aa : 0,375 aa. B. 0,25 AA : 0,5Aa : 0,25 aa. C. 0,4375 AA : 0,125Aa : 0,4375 aa. D. 0,75 AA : 0,25aa. Câu 119: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: (1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng. (4) Claiphentơ. (5) Dính ngón tay 2 và 3. (6) Máu khó đông. (7) Tơcnơ. (8) Đao.  (9) Mù màu.   Có bao nhiêu trường hợp là thể đột biến lệch bội ? A. 6 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 120: Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở  mỗi quần thể như sau:  Quần thể  Tuổi trước  Tuổi sinh  Tuổi sau  sinh sản sản sinh sản Số 1  150 149 120 Số 2  250 70 20 Số 3  50 120 155 Hãy chọn kết luận đúng. A. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất. B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp. C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên. D. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 6/6 ­ Mã đề thi 456
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1