Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Hùng Vương
lượt xem 1
download
Hãy tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Hùng Vương để giúp các bạn biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Hùng Vương
- TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 ĐỀ THI THỬ Bài thi: KHTN Môn thi thành phần: SINH HỌC ( Đề có 6 trang ) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Câu 81: Trong quá trình dịch mã, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp theo chiều nào? A. 5’ → 3’ B. 5’ → 5’. C. 3’ → 5’. D. 3’ → 3’. Câu 82: Tính theo lý thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen? A. AabbDdHH. B. aaBBddHh. C. aabbddHH. D. AaBbddhh Câu 83: Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Tần số alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là: A. 0,5 và 0,5. B. 0,6 và 0,4. C. 0,3 và 0,7. D. 0,4 và 0,6. Câu 84: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở A. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. C. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. D. kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh. Câu 85: Kiểu hướng động nào giúp các cây dây leo uốn quanh những cây gỗ? A. Hướng sáng. B. Hướng đất. C. Hướng nước. D. Hướng tiếp xúc. Câu 86: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit trong gen. C. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp. D. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen. Câu 87: Sản phẩm của quá trình đường phân tham gia vào quá trình hô hấp hiếu khí theo chu trình Crep ở ti thể là: A. axit lactic. B. axit piruvic. C. axit phôtpho glixêric. D. axit glicôlic. Câu 88: Thành phần chính trong thức ăn của động vật ăn thực vật là: A. prôtêin. B. tinh bột. C. lipit. D. xenlulôzơ. Câu 89: Ở người, dạng đột biến nào sau đây là đột biến thể lệch bội? A. Ung thư máu. B. Hồng cầu hình liềm. C. Đao. D. Dính ngón tay 2 và 3. Câu 90: Ý nào nói về cân bằng nội môi là sai? A. Duy trì sự ổn định nồng độ muối trong máu. B. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. C. Duy trì sự ổn định của môi trường ngoài cơ thể.D. Duy trì sự ổn định nồng độ glucozơ trong trong huyết tương.
- Câu 91: Giai đoạn đầu tiên của quá trình hô hấp ở thực vật là A. chuỗi chuyền electron. B. tổng hợp axêtyl CoA. C. đường phân. D. khử axit piruvic thành rượu êtilic. Câu 92: Xét một quần thể thực vật cân bằng di truyền, cây bạch tạng có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,0025 trong tổng số cá thể của quần thể. Cây không bị bạch tạng nhưng mang alen lặn chiếm tỉ lệ là: A. 0,25. B. 0,095. C. 0,9975. D. 0,0475. Câu 93: Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định? A. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bệnh. B. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường. C. Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh. D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh. Câu 94: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây? A. Quang phân li nước. B. Chu trình Canvin. C. Pha sáng. D. Pha tối. Câu 95: Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6° C đến 42° C. Nhận định nào sau đây sai? A. 42° C là giới hạn trên. B. 42° C là giới hạn dưới. C. 42° C là điểm gây chết. D. 5,6° C là điểm gây chết. Câu 96: Dựa vào nguồn gốc, các kiểu hệ sinh thái (HST) trên Trái Đất được phân chia thành A. hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước. B. hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo. C. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt. D. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn. Câu 97: Khi nói về sự ảnh hưởng của hệ thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng, phát biểu nào sau đây sai? A. Căng thẳng thần kinh kéo dài, sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài gây rối loạn quá trình sinh trứng, giảm sinh tinh trùng. B. Thiếu chất dinh dưỡng, chế độ ăn uống không hợp lí làm ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng. C. Người nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma tuý gây rối loạn quá trình sinh trứng giảm sinh tinh trùng. D. Con đực không có tác động đến quá trình phát triển chín và rụng trứng ở con cái. Câu 98: Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có A. hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n2.
- B. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng dột biến 2n+l và 2nl. C. hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n1. D. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n2. Câu 99: Trường hợp nào sau đây không phải là một hệ sinh thái? A. Một giọt nước lấy từ ao hồ. B. Rừng trồng. C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Tập hợp các cây cọ trên đồi Phú Thọ. Câu 100: Ở lúa 2n = 24, do đột biến một số thể đột biến có số lượng NST thay đổi. Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến lệch bội? A. 2n = 22. B. 2n = 28. C. 2n = 48. D. 2n = 26. Câu 101: Những dạng muối nitơ mà thực vật có thể hấp thụ là A. muối nitrat và nitrit. B. muối amôni và nitrit. C. nitơ hữu cơ và nitơ vô cơ. D. muối amôni và nitrat. Câu 102: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn. B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp. C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng. D. số lượng loài trong quần xã càng giảm. Câu 103: Một NST ban đầu có trình tự gen là: ABCD.EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì? A. Gây chết hoặc giảm sức sống B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng C. Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài D. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến Câu 104: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? (1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng. (2) Chống xâm nhập mặn cho đất.(3) Tiết kiệm nguồn nước sạch. (4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 105: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là sai? A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn gen của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể. C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với môi trường. D. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
- Câu 106: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBbDdEeHh x aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là: 9 1 3 9 A. B. C. D. 128 128 32 64 Câu 107: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế A. nhân đôi ADN và phiên mã. B. phiên mã và dịch mã. C. nhân đôi ADN và dịch mã. D. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. Câu 108: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ: A. 6,25%. B. 18,75%. C. 37,5%. D. 56,25%. Câu 109: Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1? AB AB AB Ab Ab aB AB AB A. B. C. D. ab ab ab aB ab ab ab aB Câu 110: Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu về hình ảnh này là đúng? (1) Đây là phương pháp tạo giống áp dụng cho cả động vật và thực vật. (2) Các cây con thu được đều có kiểu gen thuần chủng. (3) Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng 2 cách. (4) Phương pháp này có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có đặc tính như : kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh,... A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. AB AB Câu 111: Ở ruối giấm, người ta thực hiện phép lai P : ( f = 40% ) . Biết rằng không có đột biến ab ab xảy ra, tính theo lý thuyết, số cá thể mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ A. 50% B. 65% C. 66% D. 59%
- Câu 112: Khi tìm hiểu về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, những kết luận nào đưa ra sau đây là đúng? I. Tiến hóa nhỏ hiện đang chiếm vị trí trung tâm trong thuyết tiến hóa hiện đại. II. Sự hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. III. Tiến hóa sẽ vẫn xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. IV. Mỗi cá thể được xem là một đơn vị tiến hóa cơ sở. A. I, II B. I, III C. III, IV D. I, IV Câu 113: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trùng roi sống trong ruột mối là mối quan hệ cộng sinh. II. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng bắt ve bét là mối quan hệ hợp tác. III. Cây nắp ấm bắt côn trùng là mối quan hệ vật ăn thịt con mối. IV. Dây tơ hồng sống bám trên các cây nhãn là mối quan hệ kí sinh. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. AB Ab Câu 114: Một cặp bố me có kiểu gen là và . Giả sử bố mẹ đều hoán vị gen với tần số 40% và ab aB aB kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen dạng: thì cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ở đời con chiếm a− tỉ lệ bằng bao nhiêu? A. 9% B. 6% C. 19% D. 13% Câu 115: Trên một cánh đồng có nhiều loài cỏ mọc chen chúc nhau. Một đàn trâu hàng ngày vẫn tới cánh đồng này ăn cỏ. Những con chim sáo thường bắt ve bét trên lưng trâu và bắt châu chấu ăn cỏ. Từ trên cao, chim đại bàng rình rập bắt chim sáo làm mồi cho chúng. Những phát biểu nào là đúng khi nói về mối quan hệ các sinh vật được minh họa bằng lưới thức ăn dưới đây của cánh đồng trên? I. Trâu và châu chấu có mối quan hệ cạnh tranh nhau, II. Ve bét và trâu là mối quan hệ kí sinh. III. Chim sáo và trâu là mối quan hệ hỗ trợ, IV. Chim sáo và cỏ là mối quan hệ hỗ trợ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. o Câu 116: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5100 A . Số nuclêôtit loại G của gen là 600. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 3601. Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột biến nào? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen). A. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T. B. Mất một cặp A – T.
- C. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X. D. Thêm một cặp G – X. Câu 117: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây Ab DH E e Ab DH E ( P) : X X X Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm aB dh aB dh 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng? I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A,B,D,H). III. F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội. IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118: Bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên NST X quy định, A nhìn bình thường là trội hoàn toàn so với alen a. Cho biết trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số nam bị bệnh mù màu là 18%. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về quần thể trên là đúng? I. Tần số nữ bị mù màu trong quần thể người đó là 1,28% II. Tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,36 và 0,64. III. Tỉ lệ người nhìn màu bình thường trong quần thể là 24,48% IV. Tần số nữ đồng hợp trong quần thể là 26,96%. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 119: Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F 1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là 1/9. II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên. III. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ trợ. IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen quy định:
- Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ trên? I. Bệnh M do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II7 – II8 là 1/4. IV. Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 – III14 là 5/12. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Đáp án A Trong quá trình dịch mã, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp theo chiều 5’→3’ theo chiều của mARN. Câu 82: Đáp án C Cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen là aabbddHH. Câu 83: Đáp án B Tần số alen A = 0,4 + 0,4/2 = 0,6 Tần số alen a = 1 – 0,6 = 0,4
- Câu 84: Đáp án A Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. Câu 85: Đáp án D Cây dây leo uốn quanh những cây gỗ tiếp xúc với giá thể là cây gỗ → đây là ví dụ về hướng tiếp xúc. Câu 86: Đáp án B A, C, D là những phát biểu đúng về đột biến gen B sai vì đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường liên quan đến 1 cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc 1 số cặp nuclêôtit. Câu 87: Đáp án B Sản phẩm của quá trình đường phân tham gia vào quá trình hô hấp hiếu khí theo chu trình Crep ở ti thể là axit piruvic. Câu 88: Đáp án D Thành phần chính trong tiêu hóa thức ăn của động vật ăn thực vật là xenlulôzơ. Câu 89: Đáp án C A, B, D sai vì đây là những dạng đột biến gen Dạng đột biến thể lệch bội là hội chứng Đao, dạng thể 3 nhiễm (2n +1) Câu 90: Đáp án C Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. Vậy phương án C là ý sai. Câu 91: Đáp án C Giai đoạn đầu tiên của quá trình hô hấp ở thực vật là đường phân. Câu 92: Đáp án B Gọi tần số alen của A và a lần lượt là p và q Quần thể cân bằng nên tuần theo định luận Hacđi Vanbec nên ta có : p2 AA + 2pqAa + q2aa= 1 Theo bài ra ta có q2 = 0,025 → q = 0,05→ p = 1 – 0,05 = 0,95 Cây không bị bạch tạng nhưng mang alen lặn (Aa) chiếm tỉ lệ: 2pq = 2.0,95.0,05 = 0,095 Câu 93: Đáp án A Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn qui định. Bố bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh nằm trên NST, vì nếu nằm trên NST giới tính thì bố bình thường tất cả các con gái phải bình thường.
- Câu 94: Đáp án B Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là chu trình Canvin. Câu 95: Đáp án B Nhìn vào sơ đồ ta thấy 42oC là giới hạn trên nên phương án sai cần tìm là B Câu 96: Đáp án B Dựa vào nguồn gốc, các kiểu hệ sinh thái (HST) trên Trái Đất được phân chia thành hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo. Câu 97: Đáp án D A, B, C là những phát biểu đúng. D sai vì sự hiện diện và mùi của con đực tác động lên hệ thần kinh và nội tiết qua đó ảnh hưởng đến quá trình phát triển chín và rụng trứng ở con cái. Câu 98: Đáp án D Thể đột biến có 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến 2n + 2; 2n – 2. Các tế bào đó mang bộ NST được ký hiệu: AaBbDdXY (2n), AaBbDDddXY (2n+2), AaBbXY (2n2), AaBbDDXY (2n); AaBbddXY (2n). Câu 99: Đáp án D Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã. A là một hệ sinh thái vì “một giọt nước lấy từ ao hồ có hầu hết các thành phần cấu trúc nên một hệ sinh thái”. B là hệ sinh thái nhân tạo C là hệ sinh thái tự nhiên D là một quần thể sinh vật nên không phải là hệ sinh thái. Câu 100: Đáp án C
- Đột biến lệch bội (dị bội) là những biến đổi về mặt số lượng NST nhưng chỉ xảy ra ở một hay một số cặp nào đó. 2n = 22 (2n 2) → đột biến lệch bội thể không nhiễm. 2n = 28 (2n + 2 + 2) → đột biến lệch bội thể bốn nhiễm kép. 2n = 48 (4n) → thể tứ bội → đột biến đa bội 2n = 26 (2n + 2) → đột biến lệch bội thể bốn nhiễm. Câu 101: Đáp án D Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn ( NH 4 ) , nitrat ( NO3 ) . + − Câu 102: Đáp án B A. sai vì một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì số lượng cá thể của mỗi loài càng giảm. B. đúng vì một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì số lượng loài trong quần xã càng tăng → lưới thức ăn trong quần xã ngày càng giảm. C. sai vì một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì ổ sinh thái của mỗi loài càng hẹp. D. sai vì một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì số lượng loài trong quần xã càng tăng. Câu 103: Đáp án A Ta nhận thấy so với NST ban đầu, NST sau dột biến bị mất đoạn ABC. Đây là dạng đột biến mất đoạn nên gây hậu quả là thường gây chết hoặc giảm sức sống. Câu 104: Đáp án C Những hoạt dộng của con người góp phần khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ môi trường là: Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng. Chống xâm nhập mặn cho đất. Tiết kiệm nguồn nước sạch. Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. Vậy cả 4 hoạt động trên đều đúng Câu 105: Đáp án C A, B, D là những phát biểu đúng. C sai vì kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen quy định đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 106: Đáp án C P: AaBbDdEeHh x aaBBDdeehh Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là: ABDEH = 1/2A.1B.3/4D.1/2E.1/2H = 3/32
- Câu 107: Đáp án B Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ chế phiên mã từ ADN sang mARN rồi dịch mã từ mARN sang prôtêin và từ prôtêin biểu hiện thành tính trạng Câu 108: Đáp án C A: cao >> a : thấp B: đỏ >> b: vàng P: AaBb x Aabb Đời con thu được kiểu hình thân cao, hoa đỏ là: AB = 3/4.1/2 = 37,5% Câu 109: Đáp án B AB AB A loại vì cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 ab ab AB Ab AB AB Ab aB B chọn vì F1 : : : : hay tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 ab aB aB Ab ab ab C loại vì cho tỉ lệ kiểu hình là : 1 : 1: 1 : 1 D loại vì cho tỉ lệ kiểu hình toàn trội. Câu 110: Đáp án B Dựa vào hình ảnh ta thấy (1) sai vì đây là phương pháp tạo giống bằng nuôi cấy hạt phấn nên chỉ áp dụng đối với thực vật. (2) đúng, vì chúng được lưỡng bội hóa từ bộ gen đơn bội ban đầu. (3) đúng, cách 1: gây lưỡng bội dòng tế bào 1n thành 2n rồi mọc thành cây lưỡng bội. Cách 2: cho mọc thành cây đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa thành cây lưỡng bội 2n bằng cách gây đột biến thể đa bội. (4) đúng Vậy có 3 phát biểu đúng Câu 111: Đáp án B AB AB P: ab ab G P : AB = ab = 30% AB = ab = 50% Ab = aB = 20% %A − B− = 0,3.0,5.3 + 0, 2.0,5.2 = 0, 65 Câu 112: Đáp án A I đúng
- II đúng III sai vì sự tiến hóa trong sinh giới bắt đầu từ sự biến đổi cấu trúc di truyền của quẩn thể (tiến hóa nhỏ) → tiến hóa sẽ không thể xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. IV sai vì quần thể có tính toàn vẹn trong không gian, tồn tại thực trong tự nhiên và biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ → mỗi quần thể được xem là một đơn vị tiến hóa cơ sở chứ không phải cá thể. Câu 113: Đáp án A I đúng vì giúp mối tiêu hóa xenlulôzơ thành đường (là nguồn cung cấp cho cả mối và trùng roi). II đúng vì chim ăn con ve, bét dưới lớp lông của trâu, khi có thú dữ chim bay lên báo động cho trâu, vậy cả hai loài đều có lợi. III đúng, cây nắp ấm là vật ăn thịt, côn trùng là con mồi. IV đúng dây tơ hồng lấy chất dinh dưỡng của cây nhãn. Câu 114: Đáp án C AB Ab Bố mẹ mang kiểu gen là ; và hoán vị gen xảy ra ở cả hai với tần số 40% ta có sơ đồ lai như sau: ab aB AB Ab P: ab aB G P : AB = ab = 30% AB = ab = 20% Ab = aB = 20% Ab = aB = 30% aB Tỉ lệ cơ thể mang kiểu hình dạng ở đời sau là: a− 30%ab.30%aB + 20%aB.20%ab + 20%aB.30%aB = 19% Câu 115: Đáp án D I đúng vì trâu và châu chấu cùng ăn cỏ nên chúng cạnh tranh nhau về nguồn thứ ăn. II đúng ve bét hút máu trâu để sống; nên ve bét được hưởng lợi còn trâu bị hại nên đây là mối quan hệ kí sinh. III đúng vì giữa chim sáo và trâu do chim sáo bắt ve bét cho trâu. IV đúng vì giữa chim sáo và cỏ do chim sáo bắt châu chấu cho cỏ. Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng. Câu 116: Đáp án C 5100 Số nuclêôtit của gen là: 2. = 3000 Nu . 3.4 Số nuclêôtit loại G = số nuclêôtit loại X = 600 Nu.
- 3000 Số nuclêôtit loại A = số nuclêôtit loại T = − 600 = 900 Nu . 2 Số liên kết hiđrô của gen ban đầu là: 3.600 + 2.900 = 3600 Gen sau đột biến hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô (liên kết H) mà đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen nên đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T (chứa 2 liên kết H) bằng một cặp G – X (chứa 3 liên kết H). Câu 117: Đáp án B Ab DH E e Ab DH E ( P) : X X X Y aB dh aB dh Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, giới đực liên kết hoàn toàn nên ta có phép lai. Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, hoán vị gen xảy ra ở một bên thì đời con cho 7 kiểu gen (không có đột biến xảy ra và các gen trội lặn hoàn toàn). Ab DH E e Ab DH E ( P) : X X X Y cho số kiểu gen tối đa nếu có hoán vị gen xảy ra là: 7.7.4 = 196 → I sai aB dh aB dh 1 1 1 1 Xét riêng từng cặp NST ta có: P : X E X e XE Y F1 : X E X E : X E Y : X E X e : X e Y 4 4 4 4 Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25% Hay ( A −, B−, D −, H − ) X Y = 8, 25% ( A −, B−, D−, H − ) = 8, 25% : 25% = 33% → II đúng E Ab Ab Ab P: ♀ ♂ (vì ruồi đực chỉ xảy ra liên kết gen nên ruồi đực cho 2 loại giao tử là: aB aB aB Ab = aB = 50% ) Ab Ab ab → P: ♀ ♂ không tạo được đời con có kiểu gen là → IV sai aB aB ab → ( aa, bb ) = 0% ( A − B − ) = 50% ( aaB − ) = ( A − bb ) = 25% Có ( A −, B−, D−, H − ) = 33% ( D−, H − ) = 33% : 50% = 66% ( dd, hh ) = 66% − 50% = 16% ( D−, hh ) = ( dd, H − ) = 25% − 16% = 9% Số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội ở F1 là: ( A − B−, D − H − ) X E X = 0,33.0,5 = 16,5% → III đúng. Vậy có 2 phát biểu đúng. Câu 118: Đáp án D Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a của quần thể Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tần số alen của giới nam = tần số alen giới nữ.
- Cấu trúc di truyền của quần thể xét chung là: p A q p2 2pq A a q 2 a a X Y + Xa Y + XAXA + X X + X X =1 2 2 2 2 2 Theo bài ra ta có Tần số nam bị bệnh mù màu trong quần thể là 18% q = 0,18 q = 0,36 p = 1 − 0,36 = 0, 64 → II sai vì tần số alen A và a lần lượt là 0,64 và 0,36. 2 q 2 0,362 → Tần số nữ bị mù màu trong quần thể người đó là: = = 6, 48% → I sai. 2 2 Số người nhìn màu bình thường trong quần thể là: 1 – nam mù màu – nữ mù màu = 100% 18% 6,48% = 75,52% → III sai. Tần số nữ đồng hợp trong quần thể là: p 2 A A q 2 a a 0, 642 0,362 X X + XX = + = 0, 2696 = 26,96% → IV đúng. 2 2 2 2 Vậy có 1 phát biểu đưa ra là đúng. Câu 119: Đáp án B Pt/c: Hoa trắng x hoa trắng → F1 toàn cây hoa tím. Lai phân tích hoa tím thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau → số tổ hợp giao tử của phép lai phân tích là 4 = 4 x 1 → F 1 có kiểu gen AaBb và các gen quy định màu hoa bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung → III đúng. Ta có sơ đồ phân tích: AaBb x aabb → Fb : 1AaBb (Tím) : 1Aabb (vàng) : 1aaBb (đỏ) : 1aabb (trắng) F1 tự thụ phấn : AaBb x AaBb → F2: 9AB (tím) : 3Abb (vàng) : 3aaB (đỏ) : 1aabb (trắng) Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2 ta được: F2: 9AB (tím) : 3Abb (vàng) = 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb = 1/12AABB : 2/12 AaBB : 2/12AABb : 4/12AaBb : 1/12Aabb : 2/12Aabb Giao tử F2: 1/3AB : 1/3 Ab : 1/6aB : 1/6ab F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau: (1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab)(1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab) Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là: aaBB = 1/6.1/6 = 1/36 → I sai II sai vì chỉ có 2 kiểu gen quy định hoa vàng là: Aabb và Aabb 1 1 1 Hoa đỏ ở F3 = . .3 = 6 6 12
- 1 1 1 1 2 Hoa vàng ở F3 = . + . .2 = 3 3 3 6 9 1 1 1 Hoa trắng F3 = . = 6 6 36 1 2 1 2 → Tỉ lệ hoa tím ở F3 là: 1 − − − = 12 9 36 3 1 1 1 Tỉ lệ hoa tím thuần chủng là: AABB = . = 3 3 9 1 2 1 Tỉ lệ cây hoa tím thuần chủng (AABB) trong tổng số các cây hoa tím là: : = → IV đúng. 9 3 6 Vậy có 2 kết luận đúng. Câu 120: Đáp án B Nhìn vào sơ đồ phả hệ ta thấy, (1) và (2) có kiểu hình bình thường mà sinh được con gái (6) bị bệnh → bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định → I sai Quy ước A: bình thường >> a: bệnh Nhìn vào phả hệ ta thấy: (1), (2), (3), (4), (10), (11) đều có kiểu gen Aa Những người (5), (7), (8), (12), (13), (14) có kiểu hình bình thường nên kiểu gen là Aa hoặc AA → Vậy có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen Aa → II đúng Aa (1) x Aa (2) → 1AA : 2Aa : 1aa → (7) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa) Aa (3) x Aa (4) → 1AA : 2Aa : 1aa → (8) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa) Để sinh được con bị bệnh M thì bố mẹ phải cho giao tử a → Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của II7 II8 là: 2/3.2/3.1/4 = 1/9 → III sai (7) x (8) → (13) có kiểu gen là (1/2AA : 1/2aa) (10) và (11) có kiểu gen là Aa → (14) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa) (13) x(14) (1/2AA : 1/2aa) x (1/3AA : 2/3Aa) GP : (3/4A : 1/4a) x (2/3A : 1/3a) → 6/12AA : 5/12Aa : 1/12aa → Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 III14 là 5/12 → IV đúng
- Vậy có 2 phát biểu đúng là II và IV
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2510 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 239 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
24 p | 60 | 5
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Quang Trung (Lần 1)
37 p | 70 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 75 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 77 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Lần 1)
17 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
78 p | 54 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 90 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 72 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn