
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Số 2 Mộ Đức
lượt xem 0
download

Tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Số 2 Mộ Đức dành cho các bạn học sinh lớp 12 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Hy vọng sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kỳ thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Số 2 Mộ Đức
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018 TRƯỜNG THPT SỐ 2 MỘ ĐỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: MÔN SINH HỌC ĐỀ THI THAM KHẢO Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81.Nhóm vi khuẩn nào có khả năng chuyển hóa từ N2 thành NH4+? A.Vi khuẩn cố định ni tơ B.Vi khuẩn a môn hóa C.Vi khuẩn nitrat hóa D.Vi khuẩn phản nitrat hóa Câu 82.Động vật nào sau đây có dạ dày bốn ngăn? A.Trâu B.Thỏ C.Ngựa D.Bò Câu 83.Ở lúa quá trình thoát hơi nước xảy ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây? A.Lá B,Thân C.Rễ D.Hoa Câu 84.Trong hệ tuần hoàn hở qui ước I.Tim; II.Động mạch; III.Khoang cơ thể; IV.Tĩnh mạch.Máu lưu thông trong hệ tuần hoàn hở theo chiều: A.I IIIII IV I B. I IIIII IV I C. I IIIII I IV D. I IVIII III Câu 85.Ở sinh vật nhân sơ ,codon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây? A.Foocmin metionin B.Valin C.Glixin D.lizin Câu 86.Biết rằng không xảy ra đột biến phép lai AABb x AAbb đời con có bao nhiêu loại kiểu gen? A.2 B.1 C.3 D.4 Câu 87. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,4.Theo lí thuyết tần số kiểu gen aa của quần thể này là: A.0,16 B.0,36 C.0,32 D.0,48 Câu 88.Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật thực xoắn theo các mức độ: A.Sợi cơ bản sợi chất nhiễm sắc Siêu xoắn cromatic B. Sợi cơ bản Siêu xoắn sợi chất nhiễm sắc cromatic C. Sợi cơ bản sợi chất nhiễm sắc cromatic Siêu xoắn D. Sợi chất nhiễm sắc Sợi cơ bản Siêu xoắn chromatic Câu 89.Theo thuyết tiến hóa hiện đại,nhân tố tiến hóa nào sau đây làm nghèo vốn gen của quần thể? A.Giao phối không ngẫu nhiên B.Chọn lọc tự nhiên C.Đột biến D.Dinhập gen Câu 90.Theo quan điểm hiện đại cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là: A.A xit nucleic và protein B.a xit nucleic và hydrat cacbon C.Photpholipit và protein D.protein và lipit Câu 91.Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian nhất định trong năm.Vậy quần thể này: A.Biến động theo chu kì mùa B.Biến động theo chu kì năm. C.Biến động số lượng không theo chu kì D.Không phải là biến động số lượng cá thể. Câu 92.Hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sơ cấp thực vật cao nhất? A.Rừng rậm nhiệt đới B.Rừng thông phương Bắc C.Savan D.Đất trang trại Câu 93.Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật ,một bạn học sinh đã làm thí nghiệm với 50 hạt đậu nảy mầm ,nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ.Nhận định nào sau đây không đúng? A.Thí nghiệm chỉ thành công trong điều kiện không có ánh sáng B.Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm sẽ thay đổi.
- C.Nước vôi bị vẩn đục do hình thành CaCO3 từ hô hấp của hạt. D.Thí nghiệm thành công trong điều kiện có hoặc không có ánh sáng. Câu 94.Các loại hệ đệm có vai trò ổn định pH nội môi nhờ: I.Khi môi trường có tính axit ,chất đệm kết hợp với ion H+ để điều chỉnh. II.Khi môi trường có tính bazo ,chất đệm kết hợp với OH để điều chỉnh. III.Nếu pH ở trạng thái toan,hệ đệm sẽ kết hợp với ion Na+ để cân bằng. IV.Nếu pH ở trạng thái kiềm,hệ đệm sẽ kết hợp với ion Cl để cân bằng. Phương án đúng là: A.I,II B.I,II,III C.I,II,III,IV D.II,III Câu 95.Dạng đột biến nào sau đây có giá trị trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra giống có năng suất cao,phẩm chất tốt,không hạt? A.Đột biến đa bội B,Đột biến lệch bội C.Đột biến gen D.Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 96.Ở sinh vật nhân sơ một gen có chiều dài 4080A0 , số nucleotit loại A = 20% của gen.Tính theo lí thuyết số nucleotit loại G là: A.720 B.480 C.360 D.1200 Câu 97. Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với Alen b gây bệnh mù màu đỏ xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có Alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là: A. XBXb × XbY. B.XBXb × XBY. C. XBXB x XBY D. XbXb × XBY Câu 98.Câu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? A.Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B.Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới. C.Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản. D.Môi trương địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo nên cách li địa lí. Câu 99.Quần thể sinh vật nào sau đây có lứa tuổi trước sinh sản rất dài , còn tuổi sinh sản và sau sinh sản rất ngắn? A.Chuồn chuồn,ve sầu,thiêu thân B.Các loài chuột. C.Các loài ếch nhái D.Các loài chim. Câu 100.Cho các mối quan hệ sau: 1.Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. 2.Hải quỳ sống trên mai cua. 3.Dây tơ hồng bám trên tán cây trong rừng. 4.Cây phong lan sống trên thân cây gỗ 5.Trùng roi sống trong ruột mối. Câu đúng cho quan hệ hỗ trợ là: A.2,4,5 B.1,2,3 C.1,3,5 D.1,3,4 Câu 101. “Sau khi tạo thành, hợp chất 4C di chuyển vào tế bào bao bó mạch để tham gia vào chu trình Canvin để tổng hợp nên chất hữu cơ”. Hoạt động trên đang nói về quá trình gì và xảy ra ở nhóm thực vật nào? A. Đồng hóa cacbon ở thực vật CAM. B. Đồng hóa cacbon ở thực vật C3. C. Hô hấp sáng ở thực vật C3. D. Đồng hóa cacbon ở thực vật C4 Câu 102. Động vật có phổi không hô hấp dưới nước được vì A. nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được B. phổi không hấp thu được O2 trong nước C. phổi không thải được CO2 trong nước. D. cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước.
- Câu 103. Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có các nội dung sau 1) Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau. 2) Cơ chế tái bản của ADN trong nhân và của AND ngoài nhân giống nhau 3) Gen ngoài nhân không được phân chia đều về các tế bào con được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN. 4) Quá trình dịch mã có luôn có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm. Số nội dung đúng trong các thông tin trên là A. 4. B. 3 C. 1. D. 2. Câu 104. Khi mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra, cho cây dị hợp về 2 cặp gen (P) tự thụ, thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình F1 có thể làqui định A. 3 : 3 : 1 : 1. B. 3: 1 C. 19 : 19 : 1 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1 Câu 105. Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen làqui định 0,64 AA qui định 0,32 Aa qui định 0,04 aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu đúng là A. Nếu quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì chắc chắn đây là kết quả tác động của nhân tố di nhập gen B. Nếu thế hệ F1 có tần số các kiểu gen làqui định 0,64 AA qui định 0, 16 Aa qui định 0,20 aa thì đã xảy ra chọn lọc chống lại alen trội. C. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố giao phối không ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen của quần thể có thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. D. Nếu quần thể chịu tác động của yếu tố chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể Câu 106. Sơ đồ sau mô tả quá trình phân li ổ sinh thái về A. Kích thước thức ăn B. Nơi kiếm ăn C. Thời gian kiếm ăn D. Không gian kiếm ăn Câu 107. Sơ đồ dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài SVqui định A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau vềlưới thức ăn nàyqui định (1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
- (2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. (4) Nếu loại bỏloài B ra khỏi QX thì loài D sẽmất đi. (5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm. (6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. Phương án trả lời đúng là A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng. B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai. D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. Câu 108. Các hình thức sửdụng tài nguyên thiên nhiênqui định (1) Sửdụng năng lượng gió đểsản xuất điện. (2) Sửdụng tiết kiệm nguồn nước. (3) Tăng cường trồng rừng đểcung cấp đủnhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (4) Thực hiện các biện phápqui định tránh bỏhoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. (5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụcho phát triển kinh tế. Số hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 109. Alen A bị đột biến gen thay cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác hìn thành alena, thì sản phẩm mARN do alen a phiên mã so với sản phẩm do aleA phiên mã có các đặc điểm sau 1) Có thể mã hóa chuỗi polipepti có số lượng không đổi 2) Có thể mã hóa chuỗi polipeptit ngắn lại 3) Có thể mã hóa chuỗi polipetit có thay 1 aa 4) Có thể không thể dịch mã 5) Có thể mã hóa chuỗi polipeptit có số lượng và thành phần không đổi Số nhân định đúng A. 2 B3 C.4 D.5 Câu 110. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể có các nội dung 1) Đột biến làm tăng số lượng các alen về một gen nào đó trên nhiễm sắc thể thể là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể 2) Đột biến làm cho các gen alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể là đột biến lặp đoạn 3) Thể đột biến làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể nhưng không là thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể là đột biến đảo đoạn trong cùng một nhiễm sắc thể 4) Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể có thể chứa hoặc không chứa tâm động 5) Đột biến chắc chắn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể là đảo đoạn nhiễm sắc thể Số nội dung không đúng làqui định A.1 B.5 C.4 D.3 Câu 111. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), F1 thu được 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Số kết luận đúng với phép lai trên? (1) F2 có 9 loại kiểu gen. (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm 50%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- Câu 112. Ởmột loài TV lưỡng bội, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? (1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ. (4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ :1 cây thân thấp, hoa vàng. A. 4 B. 6 C. 3 D. 5. Câu 113. GenA có dài 408nm có 2880 lên kết hidro. Khi bị gen A bị đột biếnchuyển thành gen a, gena dài 4069,8A0. Từ các tông tin trên có thể nhận định 1) Nếu gena có 2871 liên kết H, thì đột biến mất 3 cặp G – X 2) Nếu chuỗi polipeptit do gena điều khiển tổng hợp có 2 aa mới. Thì đột biến xảy ra ở 2 codon kế tiếp 3) Khi cặp gen Aa tái bản đã cần 960G, thì đột biến mất 3 cặp A – T 4) Nếu chuỗi polipeptit do gena điều khiển tổng hợp so với chuỗi polipeptit do gen A điều khiển tổng mất một axitamin cuối cùng, thì đột biến xảy ra ở codon ngay trước mã kết thúc Số nhận định không đúngqui định A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 114. Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 12. Một hợp tử của loài NP 3 lần tạo các tế bào con có tất cả NST đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành đột biến thể qui định A. Một B. Bốn C. Không nhiễm D. Ba Câu 115. Cho phép lai ♀× ♂, Pqui định (AB/ab)X X , thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, D d số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết không xảy ra đột biến và xảy ra HVG ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ởF 1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ A. 22% B. 28% C. 32% D. 46%. Câu 116. Ởmột loài TV lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên? (1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. (2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. (3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. (4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây đồng hợp chiếm 25%. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 117. Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến, kết luận đúng làqui định A. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì đời con thu được 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn. B. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn qui định 1 con lông không vằn. C. F1 toàn gà lông vằn. D. F2 có 5 loại kiểu gen.
- Câu 118. Ở một loài thực vật cho biết Aa qui định hoa đỏ, Aa qui định hoa hồng , aa qui định hoa trắng . alenB qui định hooa kép, alenb qui định hoa đơn. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau ở F1thu được 30 cây hoa đỏ kép, 45 cây hoa đỏ đơn, 75 cây hoa hồng kép, 75 cây hoa hồng đơn, 45 cây hoa trắng kép, 30 cây hoa trắng đơn.Từ kết quả trên theo lí thuyết có thể dự đoán 1) (P) có kiểu gen là x 2) Tần số hoán vị gen là 40% 3) Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen ở F1 là 0,55 4) Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen ở F1 là 25% Số dự đoán đúngqui định A.2 B.3 C.1 D.4 Câu 119. Ởmột loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thểthường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alenquy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồmqui định 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 1) Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉlệqui định 35 con lông xám qui định 1 con lông trắng. 2) Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%. 3) Tổng sốcon lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thểchiếm 48%. 4) Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng sốcon lông đen của quần thểchiếm 25%. Số dự đpán đúng làqui định A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 120. Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền một bệnh ở ngườiqui định Biết bệnh do 1 trong 2 alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1) Có 23 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen. 2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp 3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. 4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p |
2517 |
53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p |
246 |
7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p |
170 |
6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p |
101 |
4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p |
80 |
3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p |
87 |
3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 - Sở GD&ĐT Điện Biên
9 p |
82 |
3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu
6 p |
74 |
3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p |
82 |
2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Hội 8 trường chuyên ĐB sông Hồng (Lần 1)
35 p |
96 |
2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p |
89 |
2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p |
119 |
2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p |
98 |
2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p |
129 |
2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p |
100 |
2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p |
77 |
1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p |
97 |
1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Lần 1)
21 p |
82 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
