intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Số 3 An Nhơn

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

15
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vận dụng kiến thức và kĩ năng các bạn đã được học để thử sức với Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Số 3 An Nhơn này nhé. Thông qua đề kiểm tra giúp các bạn ôn tập và nắm vững kiến thức môn học. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Số 3 An Nhơn

  1. SỞ GD & ĐT BINH ĐINH ĐỀ THI  THỬ THPT QUỐC GIA Trường THPT Số 3 An Nhơn Năm học : 2017 – 2018 * Môn: Sinh học  Câu 1: Cho một số bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người: (1) Bệnh phêninkêto niệu.                   (2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Tơcnơ.                         (4) Bệnh máu khó đông. Những bệnh hoặc hội chứng bệnh có nguyên nhân do đột biến gen là: A. (1) và (2).  B. (3) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (4). Câu 2: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả  năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn như sau: (1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo mọc thành cây. (2) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. (3) Cho các cây kháng bệnh tự thụ phấn đề tạo dòng thuần.     (4) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây  bệnh. Quy trình tạo giống đúng theo thứ tự là A. (1) → (4) → (2) → (3). B. (1) → (4) → (3) → (2). C. (4) → (1) → (3) → (2). D. (4) → (1) → (2) → (3). Câu 3: Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen? A. Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai. B. Nối gen của tế bào cho và plasmit của vi khuần tạo nên ADN tái tổ hợp. C. Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôlietilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai. D. Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành tế  bào lai. Câu 4: Ở phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen XDXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn  về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là A. 30% B. 20% C. 40% D. 35% Câu 5: Trong một quần thể bướm gồm 900 con, tần số alen quy định cấu tử chuyển động nhanh của một  enzim là 0,7 và tần số len quy định cấu tử chuyển động chậm là 0,3. Có 90 con bướm từ quần thể này  nhập cư đến một quần thể có q= 0,8. Tần số alen của quần thể mới là.      A. p= 0,7; q= 0,3         B. p= 0,25; q= 0,75       C. p= 0,75; q= 0,25     D. p= 0,3; q= 0,7 Câu 6: Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang  cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp  NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở  2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân  li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ là A. 11,8%. B. 2% C. 0,2% D. 88,2% Câu 7: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các  codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn  mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là: A. 5’ GTT – TGG – AAG – XXA 3’. B. 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’ C. 5’ XAA – AXX – TTX – GGT 3’. D. 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’ Câu 8: Ở QT Ruồi giấm có thân xám là trội so với thân đen. QT này có tần số thân đen 36%. Chọn ngẫu  nhiên 10 cặp thân xám giao phối với nhau theo từng cặp. Tính xác suất để 10 cặp cá thể này đều có kiểu  gen dị hợp tử?       A. (2/3)10                    B. (3/4)20                           C. (3/4)10                              D. (2/3)20. Câu 9: Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây hoa đỏ: 56,25% cây hoa trắng.  Trong số những cây hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là: A. 3/7 B. 1/16 C. 1/4 D. 1/9 Câu 10: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở  NST số 5. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu phần trăm giao tử mang đột biến?
  2. A. 50% B. 25% C. 75% D. 12,5% Câu 11: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5 aa. Theo  lí thuyết, ở thế hệ F3 loại kiểu gen aa chiếm tỉ lệ là: A. 50%. B. 60%. C. 65% D. 67,5% Câu 12: Cho các nhận định sau: (1) Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtít là gây hại ít nhất cho cơ  thể sinh vật. (2) Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc. (3) Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại. (4) Đột biến điểm cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại. Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến điểm? A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13: Quần thể ban đầu đang cân bằng di truyền có q(a)=0,01, các đồng hợp tử lặn chết trong dạ con.  Hãy tính tần số các alen sau 1 thế hệ?   A. p(A)=0,9901; q(a)=0,0099    B. p(A)=0,9001; q(a)=0,0999   C. p(A)=0,9801; q(a)=0,0199                                D. p(A)=0,901; q(a)=0,099 Câu 14: Cho các nhận định sau: (1) Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định. (2) Trong tế bào, các nhân tố di truyền hòa trộn vào nhau. (3) Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền. (4) Trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử. Có bao nhiêu nhận định không đúng theo quan điểm di truyền của Menden? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 15: Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự nuclêôtít là 3’­ AAAXXAGGGTGX ­ 5’. Tỉ lệ  ở đoạn  mạch thứ 2 của gen là A. 1/4 B. 1 C. 1/2 D. 2 Câu 16: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp  tử về tất cả các gen? A. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn. B. Nuôi cấy hạt phần trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin. C. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau. D. Lai tế bào xôma khác loài. Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực? (1) Có sự hình thành các đoạn okazaki. (2) Sử dụng 8 loại nuclêôtít làm nguyên liệu trong quá trình nhân đôi. (3) Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu tái bản. (4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. (5) Enzim ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN. Phương án đúng là A. (1), (4). B. (3), (5). C. (2), (3), (4).  D. (1), (2), (4). Câu 18: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trăng  thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt  trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng.Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2, loại cá thể đực  mắt đỏ chiếm tỉ lệ là : A. 6,25%. B. 25%.  C. 18,75%. D. 37,5%. Câu 19: Xét các kết luận sau: (1) Liên kết gen hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. (2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. (3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến. (4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
  3. (5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng. Có bao nhiêu kết luận đúng ? A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 20: Ở người, đột biến nào trong các dạng đột biến cấu trúc NST dưới đây gây nên hội chứng tiêng  mèo kêu? A. Lặp đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST. C. Đảo đoạn NST. D. Mất đoạn NST. Câu 21: Cho các nhận định sau: (1) Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau. (2) Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống. (3) Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng. (4) Mức phản ứng quy định giới hạn năng suất của cây trồng và vật nuôi. (5) Các cá thể có ngoại hình giống nhau thì có mức phản ứng giống nhau. (6) Trong cùng một giống thuần chủng, các cá thể có mức phản ứng giống nhau. Có bao nhiêu nhận định trên là đúng? A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 22: Một cá thể có kiểu gen  , tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tỉ lệ loại giao tử   aBD  là A. 7,5%. B. 17,5%. C. 35% D. 15% Câu 23: Cho CTDT QT như sau: 0,2AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu QT trên giao phối tự do  thì TL cơ thể mang 2 cặp gen ĐH lặn sau 1 thế hệ  là A. 12,25%.                         B. 30%.                             C. 35%.                                    D. 5,25%. Câu 24: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật  rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi  cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc  điểm chung của hai phương pháp này là A. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể. B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất. C. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiều hình. D. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng. Câu 25: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây: Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức  năng. Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức  năng Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin. Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức  năng. Chủng V: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã. Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P)của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng Khi môi trường có đường lactôzơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã? A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 26: Trong tự nhiên, có bao nhiêu loại mã di truyền mà trong mỗi bộ ba có ít nhất 2 nuclêôtít loại G? A. 18 B. 9 C. 37 D. 10 Câu 27: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen  B quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả đỏ trội hoàn  toàn so với alen d quy định quả vàng; gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả  dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20% ; giữa gen E  và e với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai   loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ là: A. 18,75%. B. 30,25%. C. 1,44%. D. 56,25%.
  4. Câu 28: Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST thường tương đồng khác nhau. Trong một quần  thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, alen A có tần số là 0,3 và alen B có tần số là 0,7. Kiểu gen Aabb  trong quân thể chiếm tỉ lệ là: A. 0.21. B. 0,42. C. 0,0378. D. 0,3318. Câu 29: Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 9 thể đột biến số lượng NST được kí  hiệu từ (1) đến (9). Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau: (1) có 22 NST.  (2) có 25 NST.  (3) có 12 NST. (4) có 15 NST.  (5) có 21 NST.  (6) có 9 NST. (7) có 11 NST.  (8) có 35 NST.  (9) cô 18 NST. Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST? A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 30: Một gen có khối lượng 693000 các đoạn không mã hóa chiếm tỉ lệ 20% so với gen. Quá trình  dịch mã huy động tất cả 7675 lượt tARN. Nếu có 3 loại riboxom dịch mã 1 lần, 2 lần, 3 lần theo thứ tự 2:  4: 5. Tổng số chuỗi protêin được tạo thành là:     A. 10.                            B. 9                              C. 11                              D. 25. Câu 31: Xét vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn, thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi  trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc vùng đó, người ta xác định được trên một  mạch đơn có số lượng Ađênin là 250. Biết rằng số nuclêôtít loại Guanin của vùng đó chiếm 30% tổng số  nuclêôtit. Cho các nhận định sau: (1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nuclêôtít trên phân tử mARN được tổng  hợp từ gen. (2) Vùng trên sẽ mã hóa một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 498 axitamin. (3) Gen trên có tổng số 3900 liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn. (4) Từ các dẫn liệu trên không thể xác định được thành phần các loại nuclêôtít trên phân tử mARN được  tổng hợp từ gen. (5) Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtít trong gen là 5998. Có bao nhiêu nhận định trên là đúng? A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 32: Cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe x  ♀AabbDdEE, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là A. 75% B. 50% C. 43,75%. D. 37,5% Câu 33: Thế hệ xuất phát trong quần thể ngẫu phối là 0,16DD: 0,32Dd: 0,52dd. Biết khả năng sinh sản  của kiểu gen DD là 75%, dd là 50%. Đến thế hệ F1 tỷ lệ kiểu gen của quần thể này là  A .0    ,16DD: 0,48Dd: 0,36dd.                                    B.0,36DD: 0,48Dd: 0,16dd.   C.0,64DD: 0,32Dd: 0,04dd.                                   D.0,04DD: 0,32Dd: 0,64dd.  Câu 34: Cho các nhận định sau: (1) Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau. (2) Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một côđon XXX sẽ bị đột biến thành côđon GXX. (3) Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G­X bằng A­T. (4) Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen. (5) Để tạo đột biến tam bội người ta xử lí hợp tử 2n bằng cônsixin. Có bao nhiều nhận định đúng về tác nhân gây đột biến? A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 35: Cho biết A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị  hợp tử tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây  thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là A. 8/81  B. 32/81  C. 1/3 D. 1/81 Câu 36: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn và có HVG xảy ra  ở  hai giới. Tính theo lý thuyết, phép lai  ở đời con có số KG và số nhóm KG dị hợp 1 cặp gen lần lượt là A. 12 và 8.                   B. 3   0  và 12              C. 64 và 8           D. 30 và 8
  5. Câu 37: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 10% số tế bào đã bị rối loạn  phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các cặp NST  khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang kiểu gen ABbD với tỉ lệ là A. 1,25% B. 8% C. 16% D. 11,5% Câu 38: Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.               (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: A. (1), (2). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (2), (3). Câu 39: Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể người với quy mô 1 triệu dân vào năm 2016.  Biết rằng tốc độ sinh trung bình hàng năm là 3% tỷ lệ tử là 1%, tốc độ xuất cư là 2% và vận tốc nhập cư  là 1% so với dân số của thành phố. Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2026?     A. 1104622 người B. 1218994 người  C. 1104952 người D. 1203889 người Câu 40: Tổ hợp các nhận định đúng là (1) (3) (5) 2 sai, các gen nằm càng gần nhau, lực liên kết càng mạnh, tần số trao đổi chéo càng thấp 4 sai, các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau. Nếu có hoán vị gen thì sẽ không đi cùng nhau . Ở một loài thực vật biết A ­ hạt trơn trội hoàn toàn so với a ­ hạt nhẵn, alen B ­ hoa đỏ trội hoàn toàn so  với b ­ hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1; alen D ­ thân cao trội hoàn toàn so với  d ­ thân thấp nằm trên cặp NST thường số 2. Khi cây thân cao, hạt trơn, hoa đỏ lai phân tích thì đời con  thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lại là: A.  và   B.  và   C.  và   D.  và  
  6. Đáp án 1­D 2­A 3­B 4­A 5­B 6­D 7­B 8­B 9­A 10­C 11­D 12­C 13­A 14­A 15­C 16­B 17­B 18­D 19­C 20­D 21­C 22­B 23­A 24­B 25­C 26­D 27­C 28­A 29­D 30­D 31­B 32­C 33­A 34­A 35­B 36­B 37­A 38­B 39­C 40­D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Những bệnh hoặc hội chứng bệnh có nguyên nhân do đột biến gen là: (1) và (4) 2 và 3 là do đột biến số lượng NST Câu 2: Đáp án A Quy trình tạo giống đúng theo thứ tự là (1) → (4) → (2) → (3). Câu 3: Đáp án B Thao tác thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen là :   Nối gen của tế bào cho và plasmit của vi khuần tạo nên ADN tái tổ hợp Câu 4: Đáp án A XDXd  x XDY cho đời con : 1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY: 1 XdY → kiểu hình dd ở đời con chiếm tỉ lệ : ¼ Mà kiểu hình aabbdd ở đời con có tỉ lệ : 4,375% → vậy kiểu hình aabb ở đời con chiếm tỉ lệ: 17,5% Mà ở ruồi giấm, chỉ có giới cái xảy ra hoán vị gen → ruồi ♀ cho giao tử ab = 17,5% : 0,5 = 35% Vậy tần số hoán vị gen f = 30% Câu 5: Đáp án B số lượng cá thể ban đầu của QT được nhập =900, SL cá thể của QT xuất cư không cần thiết mà chỉ cần  SL cá thể xuất cư và tần số alen. ta có p = (N1p1 + N2p2)/(N1 + N2) = (90.0,7 + 900.0,2)/(90+900) = 0,245 = 0,25 →q = 0,75 Câu 6: Đáp án D Aa  x  Aa  ♂ : 5% Aa : 5% 0 : 45% A : 45% a ↔ 10% giao tử đột biến : 90% giao tử bình thường   ♀ : 100% bình thường → hợp tử bình thường về cặp gen này = 0,9 x 1 = 0,9 Ee  x  Ee  ♂ : 100% bình thường  ♀ : 2% giao tử đột biến : 98% giao tử bình thường → hợp tử bình thường về cặp gen này = 0,98 x 1 = 0,98 Vậy hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ : 0,9 x 0,98 = 0,882 = 88,2% Câu 7: Đáp án B Đoạn polipeptid :  Val – Trp – Lys – Pro → mARN :  5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’ → mạch mã gốc :  3’ XAA – AXX – TTX – GGT 5’ ↔ 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’ Câu 8: Đáp án B Ta có q2(aa) = 0,36 => q(a) = 0,6, p(A) = 0,4. Xác suất cá thể có kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp là : 2pq/ (p2 + 2pq) = 0,48/0,64=3/4 .  Xác suất để 10 cặp cá thể thân xám đều có kiểu gen dị hợp tử là : (3/4)2.10 Câu 9: Đáp án A P tự thụ F1 : 7 đỏ : 9 trắng → tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb tương tác bổ sung theo kiểu 9 : 7 A­B­ = trắng A­bb = aaB­ = aabb = đỏ Cây đỏ F1 : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb Tỉ lệ cây đỏ thuần chủng là 3/7
  7. Câu 10: Đáp án C Thể đột biến : ­ Mất 1 đoạn ở NST số 1. Giả sử A là NST bình thường, a là NST bị mất đoạn ­ Đảo đoạn NST số 5. Giả sử B là NST bình thường, b là NST bị đảo đoạn Thể đột biến có dạng : AaBb Cho các giao tử : 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab Chỉ có duy nhất giao tử AB là giao tử bình thường Vậy có 75% giao tử mang đột biến Câu 11: Đáp án D Quần thể tự thụ P : 0,1AA : 04Aa : 0,5 aa. Câu 12: Đáp án C Các nhận định đúng về đột biến điểm là : (1) (4) (5) 2 sai. đột biến điểm là biến đổi trên 1 cặp nucleotit 3 sai, tùy từng trường hợp mà đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. Ví dụ : đột biến điểm thay  thế 1 cặp nu, bộ ba mới tạo ra vẫn qui định acid amin đó ( tính thoái hóa của mã di truyền ) là 1 đột biến  trung tính Câu 13: Đáp án A Hướng dẫn: q(a) = q0/(1+q0) = 0,0099, p(A) = 0,9901 Câu 14: Đáp án A Các nhận định không đúng theo quan điểm di truyền của Menden là (2) Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau Câu 15: Đáp án C Tỉ lệ  ở đoạn mạch thứ 1 là : 8 / 4 Do A lien kết T và G liên kết X → A1 = T2 , T1 = A2 , G1 = X2 , X1 = G2 → Tỉ lệ  ở đoạn mạch thứ 2 là 4/8 = ½ Câu 16: Đáp án B Phương pháp tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen là : Nuôi cấy hạt phần trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin. Câu 17: Đáp án B Đặc điểm không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực là (3) (5) 3 sai, trên mỗi ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản 5 sai, enzyme làm nhiệm vụ tháo xoắn là ADN helicase và ADN gyrase Câu 18: Đáp án D Pt/c : ♀ đỏ x ♂ trắng F1 : 100% đỏ ♂F1 lai phân tích Fb : 50% trắng (♂) : 25% đỏ (♀) : 25% trắng (♀) Do Fb có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không đồng đều → tính trạng nằm trên NST giới tính Do phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình đời con phản ánh tỉ lệ giao tử của ♂F1 → ♂F1 cho 4 loại giao tử → ♂F1 : AaXBY Tính trạng được 2 gen không alen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung liên kết với giới tính A­B­ = đỏ A­bb = aaB­ = aabb = trắng F1 : AaXBXb : AaXBY F1 x F1 : AaXBXb x AaXBY F2 : đực mắt đỏ : A­XBY = 0,75 x 0,5 = 0,375 = 37,5% Câu 19: Đáp án C Các kết luận đúng là (3) (4) 1 sai, liên kết gen có : liên kết gen hoàn toàn và liên kết gen không hoàn toàn ( hoán vị gen ). Ngoài ra,  biến 
  8. dị tổ hợp còn xuất hiện ở đời con của các cá thể mang các cặp gen dị hợp phân li độc lập : AaBb x AaBb  có đời con có kiểu hình A­bb là 1 biến dị tổ hợp 2 sai, các cặp gen càng nằm gần nhau thì tần số hoán vị gen càng nhỏ do lực liên kết giữa chúng càng lớn 5 sai, trong tế bào sinh dưỡng, khi ở pha G1 các NST tồn tại là dạng đơn. Do đó có số NST đơn là 2n.  Trong khi số nhóm gen liên kết chỉ là n Câu 20: Đáp án D Hội chứng tiếng mèo kêu do mất đoạn vai ngắn NST số 5 Câu 21: Đáp án C Các nhận định đúng là : (1) (2) (3) (4) (6) 5 sai. Mức phản ứng của 1 cơ thể phụ thuộc vào kiểu gen. Các cá thể có kiểu hình giống nhau như chưa  chắc có kiểu gen đã giống nhau. Câu 22: Đáp án B Aa cho :  50%A : 50%a BD/bd cho :  35% BD : 35% bd ; 15% Bd : 15% bD Tỉ lệ loại giao tử aBD là 0,5 x 0,35 = 0,175 = 17,5% Câu 23: Đáp án A Tách riêng từng cặp gen ta có: ­ 0,2AA + 0,2Aa + 0,6aa→A = 0,3 ; a = 0,7→aa = 49% ­ 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb→B = 0,5 ; b = 0,5→bb = 25%    →aabb = 49/100.25/100 = 12,25% Câu 24: Đáp án B Hai phương pháp này có đặc điểm chung là : đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất do  chúng đều được tạo ra từ chung một đám tế bào gốc có kiểu gen giống nhau. Quá trình nguyên phân sẽ  tạo ra các tế bào con có bộ gen giống như tế bào gốc Câu 25: Đáp án C Khi môi trường có đường lactôzơ, các chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã là : VI Các chủng còn lại vẫn phiên mã bình thường. Phải đột biến vào vùng vận hành ( = promotor P + operator O) mới có khả năng làm cho đoạn gen cấu  trúc phía sau ko dc phiên mã Câu 26: Đáp án D Số bộ ba có chứa 3 nucleotit loại G là: 1 Số bộ ba có chứa 2 nucleotit loại G là:  Vậy số bộ ba có ít nhất 2 nuclêôtít loại G là 10 Câu 27: Đáp án C AB/ab x AB/ab   Có fB/b = 20%   → giao tử ab = 0,4 → kiểu hình aabb = 0,4 x 0,4 = 0,16 → kiểu hình A­bb = 0,25 – 0,16 = 0,09 DE/de x DE/de   Có fE/e = 40%   → giao tử de = 0,3   → kiểu hình ddee = 0,3 x 0,3 = 0,09   → kiểu hình D­ee = 0,25 – 0,09 = 0,16 Vậy kiểu hình A­bbD­ee = 0,09 x 0,16 = 0,0144 = 1,44% Câu 28: Đáp án A Kiểu gen Aabb = (2 x 0,3 x 0,7) x 0,32 = 0,0378 Câu 29: Đáp án D Có 5 nhóm gen liên kết ↔ 2n = 10 Đột biến lệch bội 1 hoặc cặp 2 NST ↔ liên quan đến 4 NST → số lượng NST là từ 10 – 4 đến 10 + 4 Các loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST là (3) (6) (7) Câu 30: Đáp án D
  9. Axit amin cung cấp cho 1 protein =  307. Tổng protein =  = 25 Câu 31: Đáp án B Gen X ở vi khuẩn Tổng hợp mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uracin → trên mạch mã gốc (mạch 1) có A1 = 350 Trên một mạch đơn có Adenin bằng 250 → mạch này là mạch bổ sung (mạch 2) có A2 = 250 → A = T = A1 + A2 = 600 Có 2A + 2G = 100% tổng số nu Mà G = 30% tổng số nu → A = 20% tổng số nu → G = X = 3/2 A = 900 1 sai. Không thể xác định số nu loại G và X trên mạch mã gốc ↔ không xác định được trên mARN 2. Tổng số nu là 2A + 2G = 3000 nu → mARN = 1500 nu → Protein được tổng hợp có 1500 : 3 – 2 = 498 acid amin ↔ 2 đúng (bộ ba kết thúc không qui định acid amin + cắt bỏ acid amin khởi đầu) 3. Tổng số liên kết H là 2A + 3G = 3900 ↔ 3 đúng 4. Đúng 5. Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trong gen là : 2N – 2 = 5998 → 5 đúng Vậy các nhận định đúng là 2 3 4 5 Câu 32: Đáp án C P : ♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE Đời con 100% có dạng : ­­ ­b –d E­ Vậy kiểu hình có 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn : A­B­dd + A­bbD­ + aaB­D­  chiếm tỉ lệ là : 0,75 x 0,5 x 0,5 + 0,75 x 0,5 x 0,5 + 0,25 x 0,5 x 0,5 = 0,4375 Câu 33: Đáp án A Tỉ lệ kiểu gen tham gia sinh sản: (0,16 x 0,75) DD: 0,32Dd: (0,52 x 0,5 )dd.  0,12/0,7 DD: 0,32/0,7: 0,26/0,7dd; D = 0,4; d = 0,6 thế hệ F1 tỷ lệ kiểu gen của quần thể này là :  0,16DD: 0,48Dd: 0,36dd.  Câu 34: Đáp án A Các nhận định đúng về tác nhân gây đột biến là : (1) (3) (4) 2 sai, dùng tác nhân 5BU sẽ dẫn đến thay thế cặp A­T bằng G­X 5 sai, để tạo đột biến tam bội, người ta cho lai cây lưỡng bội 2n với cây tứ bội 4n Câu 35: Đáp án B P : Aa tự thụ F1 : 1AA : 2Aa : 1aa                              Cây cao F1 : 1/3AA : 2/3Aa Lấy 4 cây cao F1 , xác suất thu được : 1AA + 3Aa là  Câu 36: Đáp án B Tổng kiểu gen = 10 x 3 = 30                       Tổng kiểu gen dị hợp tử 1 cặp= 4 + 4 x2 = 12 Câu 37: Đáp án A 10% rối loạn cặp Bb giảm phân I, tạo ra các giao tử với tỉ lệ : 5%Bb : 5% 0 Giao tử đột biến mang kiểu gen AbbD chiếm tỉ lệ : 0,5 x 0,05 x 0,5 = 0,0125 = 1,25% Câu 38: Đáp án B Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: (1) (4) 2 sai, tế bào trần có thể không thuần chủng 3 sai, các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau sẽ sinh ra con có kiểu gen dị hợp Câu 39: Đáp án A Tỉ lệ gia tăng trung bình hàng năm của thành phố là : 3% ­ 1% ­ 2% + 1% = 1% = 0,01Vào năm 2026 – tức  là sau 10 năm, dân số thành phố sẽ đạt : 1 000 000 x (1 + 0,01)10 = 1104622 Câu 40: Đáp án C
  10. Thân cao, hoa đỏ, hạt trơn (A­B­D­) = 20% mà đây là kết quả của lai phân tích → Tỉ lệ giao tử ABD =  20% mà D = ½ → Tỉ lệ giao tử AB = 40% = ab           AB = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P: AB/ab        F hoán vị = 100% ­ 2.40% = 20%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2